Bạn đang xem bài viết Cách Tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì?
Khi tìm hiểu về Phong Thủy chúng ta thường được nghe nhiều tới khái niệm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và sự tương sinh tương khắc giữa chúng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ kim mộc thủy hỏa thổ là gì.
Theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều được sinh ra từ năm nguyên tố cơ bản và trả qua năm trạng thái là Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, năm trạng thái này được gọi là Ngũ Hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản là Tương sinh và Tương khắc.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
2. Quy Luật Tương Sinh Tương Khắc Trong Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ:
Trong vũ trụ, Thiên và Địa luôn có sự kết hợp âm dương, giao hòa với nhau để tạo nên vạn vật. Sự tương sinh tương khắc trong quy luật ngũ hành chính là biểu hiện cho việc chuyển hóa qua lại của trời và đất trong quá trình sản sinh sự sống. Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương sinh có sự bắt đầu của tương khắc và trong tương khắc có mầm mống phát triển của tương sinh do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.
Quy Luật Tương Sinh:
Tương Sinh được hiểu rằng hành này bồi đắp, nuôi dưỡng cho hành kia lớn mạnh, phát triển. Từ đó tạo thành một vòng Tương Sinh khép kín: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Ý nghĩa của Ngũ Hành Tương Sinh chúng ta có thể giải thích như sau:
Kim sinh Thủy: Kim có thể sinh thủy vì kim loại sau khi nóng chảy biến thành thể lỏng. Trong ngũ hành thì thể lỏng thuộc nước cho nên nói được kim sinh thuỷ.
Thủy sinh Mộc: nước nuôi dưỡng cây cối sum xuê, tươi tốt.
Mộc sinh Hỏa: gỗ là nguyên liệu để đốt cháy, Mộc chay hết thì Hỏa sẽ tắt.
Hỏa sinh Thổ: lửa sau khi đốt cháy sự vật, vật thể hóa thành tro bụi, tro bụi đó vùi đắp thành Thổ.
Thổ sinh Kim: kim loại được kết tinh trong đất, đá sau khi kết tinh mới chắt lọc, lấy ra được.
Quy Luật Tương Khắc:
Tương Khắc được hiểu là sự khắc chế, bài trừ, đối nghich lẫn nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau. Từ đó tạo thành một vòng Tương Khắc như sau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ý nghĩa của Ngũ Hành Tương Khắc chúng ta có thể giải thích như sau:
Kim khắc Mộc: lưỡi rìu có thể chặt được cây, điều này ai cũng biết không cần phải giải thích thêm.
Mộc khắc Thổ: rễ cây không ngừng vươn rộng trong lòng đất, điều này cho thấy mộc khắc thổ.
Thổ khắc Thủy: đất, đá có thể ngăn chặn được nước lũ.
Thủy khắc Hỏa: lửa gặp nước sẽ bị tắt
Hỏa khắc Kim: kim loại gặp lửa sẽ bị nóng chảy
3. Cách tính KIM MỘC THỦY HỎA THỔ cực dễ
Can là gì ?
Can ứng với 10 can khác nhau. Theo thứ tự gồm : Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Các Can có giá trị như sau:
Chi là gì ?
Chi biểu thị 12 chi. Tức 12 con giáp. Trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn).
Giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Để tính mệnh cho một tuổi ta chỉ cần lấy Can+Chi ra kết quả bao nhiêu so với bảng giá trị trên là biết mệnh.
Ví dụ : Bạn tuổi Đinh Sửu.
– Đinh có giá trị Can là: 2.
– Mão có giá trị Chi là : 0
Vậy mệnh của tuổi Đinh Sửu ta lấy : 2+0 = 2 . Tra bảng ta thấy 2 ứng với mệnh Thủy. Kết luận tuổi Đinh Sửu có mệnh Thủy.
4. Bí quyết chọn vòng phong thủy theo ngũ hành
Hiện này, vòng phong thủy đang trở thành xu hướng mới của giới trẻ. Vừa giúp chủ nhân thể hiện gu thời trang. Vừa mang lại may mắn, tài lộc cho người đeo. Nhưng, người lại chưa thật sự hiểu rõ tầm quan trọng của việc chọn cho mình chiếc vòng tay phù hợp với bản mệnh. Đa số họ đều lựa chọn theo cảm tính, theo xu hướng mà không dựa vào phong thủy. Điều này thật sai lầm.
Theo chuyên gia phong thủy, vòng tay chỉ thật sự mang lại may mắn nếu phù hợp với bản mệnh của từng người. Lời khuyên cho bạn chính là hãy hiểu mệnh của mình. Xem chúng tương sinh và tương khắc với gì. Kẻo không mang lại may mắn, mà còn rước họa vào thân.
Từng mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ nên mang vòng phong thủy màu gì?
Khi lựa chọn vòng phong thủy cho các mệnh Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ, cần lưu ý:
Theo Thiên Mộc Hương. Không chỉ vòng tay trầm hương đơn thuần là xâu chuỗi những viên đá nhiều màu sắc lại với nhau. Mà người sở hữu cần phải lưu ý đến màu sắc hợp mệnh, nguồn gốc đá/gỗ cũng như số lượng các hạt trên chuỗi… Bởi mỗi chiếc vòng tay phong thủy đều mang một ý nghĩa đặc biệt và có tác động trực tiếp đến chủ nhân của nó.
Nếu bạn lựa chọn được chiếc vòng tay phong thủy phù hợp, nó sẽ mang lại nhiều điều may mắn và ngược lại. Vì vậy, đây là một điều hết sức quan trọng!
Màu sắc vòng tay phong thủy phù hợp mệnh
Dựa vào Cách tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ ở trên bên. Bạn đã tìm được bản mệnh của mình chưa? Vì sau khi biết được mệnh ngũ hành, bạn sẽ có thể dễ dàng chọn cho mình được một chiếc vòng tay phong thủy có màu sắc hợp mệnh mình theo quy luật ngũ hành.
Cách chọn vòng phong thủy theo màu hợp mệnh
Theo ngũ hành Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ, vòng có số lượng hạt “tròn trĩnh” nhất là những số chia 4 và dư 1. Chằng hạn như 13, 17, 21, 25,…Bởi những con số này thuộc cung “Sinh” trong vòng luân hồi của con người. Chúng gồm có “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”.
Bên cạnh đó, nếu những chiếc vòng có số hạt chia cho 4 và dư 1 không vừa với tay của bạn. Bạn cũng có thể chọn số hạt vòng lẻ. Bởi vì số lẻ thuộc tính “Dương”. Điều này được coi là nguồn cội của những trường năng lượng tốt.
Kích thước của vòng tay phong thủy
Chúng ta nên đeo vòng tay phong thủy có kích thước hạt loại nhỏ. Từ 12mm hoặc 10mm. Đa phần khách hàng trẻ của Thiên Mộc Hương sẽ chọn kích thước hạt là 8mm và 10mm; người trung niên sẽ dùng 10mm và 12mm. Cũng có một số khách hàng cá tính lựa chọn đeo vòng hạt lớn trên 10mm; hoặc cả chuỗi tràng 108 hạt quấn làm nhiều vòng quanh cổ tay.
Đọc tiếp: Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh kim mộc thủy hỏa thổ
Đọc tiếp: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc
Ngũ Hành Là Gì? Ngũ Hành Tương Sinh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật trong âm dương ngũ hành. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngũ hành là gì? Ngũ hành tương khắc là như thế nào? Tại sao ngũ hành tương sinh lại quan trọng? Tham khảo kim mộc thủy hỏa thổ tương sinh với hành nào trong ngũ hành.
2. Đặc tính của ngũ hành
Lưu hành nghĩa là 5 vật chất lưu hành tự nhiên trong vạn vật trong không gian và thời gian. Ví như lửa khi lưu hành sẽ đốt cháy mọi thứ nó đi qua.
Luân chuyển nghĩa là 5 vật chất luân chuyển tự nhiên ví như hành mộc cây sẽ từ bé mà lớn lên.
Biến đổi nghĩa là 5 vật chất sẽ biến đổi ví như lửa đốt cháy mộc hóa thành than, hay mộc lớn lên có thể lấy gỗ làm nhà, hay kim trong lòng đất được khai thác và chế biến thành công cụ có ích….
Ngũ hành tương sinh là gì?
1. Tìm hiểu ngũ hành tương sinh
Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luât ngũ hành tương sinh bao gồm hai phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh trong âm dương ngũ hành là:
Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
2. Ngũ hành phản sinh
Tương sinh là quy luật phát triển của âm dương ngũ hành. Tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.
Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Có thể nói rằng, âm dương ngũ hành không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.
Ngũ hành tương sinh theo mệnh
1. Ngũ hành tương sinh Mệnh Kim
Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim.
Kim sinh Thủy: Kim ở đây khi gặp nhiệt độ cao, hơi nóng sẽ nóng chảy thành kim loại lỏng, chính là Thủy.
Thủy sinh Mộc: Mộc nhờ nước của Thủy để sinh trưởng và phát triển.
Mộc sinh Hỏa: Mộc lụi tàn sẽ hình thành Hỏa.
Hỏa sinh Thổ: Hỏa lụi tàn sẽ hóa thành tàn tro, chính là Thổ.
Vậy nếu theo quan hệ tương sinh trên, bạn đã có câu trả lời mạng Kim hợp mệnh gì: Đó là mệnh Thủy, Thổ và chính hành Kim. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Kim Trung thì cũng được xem là hợp với mệnh Hỏa.
2. Mệnh Mộc
Theo thuyết ngũ hành trong 5 mệnh kim mộc thủy hỏa thổ thì Mộc sẽ sinh ra Hỏa (sinh xuất) và Thủy sẽ sinh Mộc. Tuy đều là tương sinh nhưng lại mang những ý nghĩa khác nhau, thế nên khi sử dụng những điều này trong phong thủy thì các bạn cần phân biệt rõ ràng. Một điều nữa là, dù có Mộc sinh Hỏa, nhưng nếu Mộc quá vượng cũng có thể dập được Hỏa. Tương tự như Thủy sinh Mộc nhưng nếu Thủy quá vượng thì Mộc sẽ không thể sinh sống được.
3. Mệnh Thủy
Theo ngũ hành tương sinh, người mạng Thủy hợp với mệnh Kim, mệnh Mộc và với chính mạng Thủy. Nếu cả hai bên đều là Thủy thì có thể hỗ trợ lẫn nhau rất nhiều trong cuộc sống. Hai người hòa hợp, làm ăn phát đạt. Nếu bạn thuộc Thủy mà kết hợp với người mệnh Mộc thì cuộc sống gia đình hài hòa, sung túc. Tuy nhiên bạn cần phải hi sinh cho đối phương nhiều hơn, để bên kia được lợi.
Nếu kết hợp với mệnh Kim thì đây là một mối quan hệ vô cùng cát lợi, bạn sẽ dễ dàng vươn tới thành công dưới sự trợ giúp của bên kia. Tuy nhiên, vì sao ta nên lựa chọn người hợp với mệnh của mình trong hôn nhân và làm ăn? Bởi nếu vợ chồng hợp mệnh nhau thì nhà cửa đầm ấm, các thành viên trong nhà hòa thuận, việc làm ăn thuận lợi, thậm chí phất lên như diều gặp gió. Nếu đối tác hợp mệnh, đôi bên sẽ có chung nhiều quan điểm, việc hợp tác cũng dễ đi đến thống nhất, ít gặp tình trạng bày mưu tính kế, đâm sau lưng nhau.
4. Mệnh Hỏa
Hành Hỏa hàm ý chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Ở khía cạnh tích cực Hỏa đại diện cho danh sự, sự công bằng, đem lại ánh sang, hạnh phúc và hơi âm. Tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh tiêu cực thì mệnh này tượng trương cho chiến tranh, gây hấn. Thứ tự của Ngũ hành Tương sinh được quy ước như sau. Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy, người mệnh Hỏa hợp nhất với mệnh Mộc, mệnh Thổ – mệnh tương sinh.
5. Mệnh Thổ
Quy luật ngũ hành tương sinh phát biểu: Hỏa sinh Thổ. Lửa thiêu rụi mọi thứ, trở thành tro, tức là thổ. Người mệnh Thổ phù hợp với các sự vật tính Hỏa, để bổ sung năng lượng tương sinh cho bản mệnh. Lưỡng Thổ thành sơn, Thổ kết hợp với nhau để tạo nên ngọn núi vững chắc, không thể lay chuyển. Mệnh Thổ tương hợp với sự vật tính thổ, mối quan hệ này giúp tăng cường sinh khí, nâng cao sức mạnh thể chất cũng như sức mạnh tinh thần.
Đọc tiếp: Ngũ hành tương khắc và những điều cần biết
Đọc tiếp: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc
Vận Mệnh, Tính Cách Tuổi Tý Theo Ngũ Hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Vận Mệnh, Tính Cách Tuổi Tý theo ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Theo học thuật phong thủy, ai sinh ra cũng đều có bản mệnh riêng, kèm theo đó là nét đặc trưng tính cách và vận mệnh cuộc đời của mỗi người. Vậy vận mệnh người tuổi Tý sẽ có những thay đổi như thế nào tùy theo 5 bản mệnh ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ?
Tuổi Tý là con giáp đứng đầu trong danh sách 12 con giáp. Con giáp và ngũ hành có quan hệ mật thiết với nhau, đó chính là lý do mà mệnh khác nhau thì tính cách, vận mệnh người tuổi Tý cũng không giống nhau.
Tuổi Tý mệnh Mộc
Người tuổi Tý mệnh Mộc là những người sinh năm Nhâm Tý (1912 hoặc 1972)
Mệnh Mộc hợp màu gì? Người này thời thơ bé gặp nhiều trắc trở, trải đủ hoạn nạn, khó khăn. Đến thời trung niên vận mệnh khởi sắc, không còn phải lo cơm ăn áo mặc, sự nghiệp hanh thông, tài lộc dồi dào.
Nam giới tuổi Tý mệnh Mộc lấy được vợ hiền, tuy sống an nhàn nhưng hay phải lo nghĩ, tình cảm gia đình lạnh nhạt, không được nhờ anh em, mọi chuyện đều phải độc lập tự mình quán xuyến. Nữ giới là người có số mệnh tốt lành, cả đời nhàn nhã sung sướng.
Theo quan niệm truyền thống, người thuộc nhóm này có phần hơi quá bi quan về cuộc sống. Tuy nhiên, theo quan điểm hiện đại, những người này tính cách mạnh mẽ, độc lập tự cường, lòng tự trọng cao, không ỷ thế dựa dẫm cường quyền, ngay thẳng chính trực, được nhiều người tôn trọng và ngưỡng mộ.
Điều này có thể dẫn đến 2 kết quả: hoặc là trong chốn quan trường thường bị ức hiếp, không dễ thăng tiến, hoặc là có nhiều mối quan hệ tốt, rất được lòng người, không phải lo lắng về vật chất, gia đình hòa hợp hạnh phúc.
Họ là người thông minh, học rộng biết nhiều, hiểu biết luật pháp, cũng rất tôn trọng lễ tiết truyền thống. Những người này đề cao tính tập thể, đoàn kết, tuy đôi lúc họ thể hiện thói ích kỉ song về bản chất, tính cách họ rất hòa nhã, thân thiện, luôn quan tâm, chăm sóc người khác, bản thân họ cũng là người rất trọng danh dự, luôn chú ý giữ gìn hình tượng của mình.
Người tuổi Tý mệnh Mộc rất linh hoạt khi xử lý công việc, họ không phá vỡ nguyên tắc mà khéo léo lợi dụng những kẽ hở giữa đó để đạt được mục đích, giúp công việc đạt hiệu quả cao. Họ theo đuổi sự ổn định trong cuộc sống, vì thế mà thường hay lo lắng không đâu. Tuy nhiên, bất an lo sợ khiến họ luôn cẩn trọng trong mọi việc, cũng nỗ lực làm việc để đảm bảo cuộc sống được an lành.
Tuổi Tý mệnh Hỏa
Người tuổi Tý mệnh Hỏa là những người sinh năm Mậu Tý (1948 hoặc 2008) Mệnh Hỏa hợp màu gì?
Người thuộc mệnh này sôi nổi, giàu sức sống, dũng cảm gan dạ, luôn can đảm đối đầu với mọi khó khăn, nguy hiểm.
Theo quan niệm truyền thống, đây là mẫu người giỏi tính toán, văn võ song toàn, gia đình hòa thuận, có mệnh tài lộc, hậu vận đại phú đại quý. Phụ nữ tuổi này thông minh, hiền thục, giỏi việc nước đảm việc nhà.
Từ góc độ hiện đại, người mệnh Hỏa tài trí hơn người, năng động giỏi giang, là người có tài xã giao xuất chúng. Họ thích các hoạt động ngoài trời, ưa vận động. Bản thân những người này có suy nghĩ rất thực tế, coi trọng vật chất, hay tham gia các hoạt động đầu tư.
Vận mệnh người tuổi Tý mệnh Hỏa ra sao? Họ làm việc dứt khoát, rõ ràng, hiệu quả luôn đạt mức cao nhất. Tuy nhiên, người mệnh này lại thường thiếu kỉ luật, thiếu trách nhiệm trong công việc, hay đem tình cảm vào làm việc. Người này không thích trói buộc, ghét bị kiểm soát, thà chịu vất vả chứ không muốn gò bó dưới sự quản lý của người khác.
Đối với bạn bè, họ rộng rãi, phóng khoáng song lại cực kì nghiêm khắc với bản thân. Người này tính tình bộc trực, nghĩ gì nói nấy nên dễ mích lòng người khác, bản thân họ cũng luôn để tâm đến những lời người khác nói với mình, tuy nhiên nếu điều đó trái với suy nghĩ của họ thì sẽ tự động làm lơ. Bình thường tính cách người tuổi Tý mệnh Hỏa khá trầm ổn, ít nói song một khi đã phát biểu ý kiến thì lý lẽ rõ ràng, suy nghĩ mạch lạc, lập luận chặt chẽ, khiến người khác tâm phục khẩu phục.
Người này rất hiếu thuận với mẹ cha, quan tâm chăm sóc đến anh chị em trong nhà. Họ cực kì coi trọng gia đình, có thể hy sinh tất cả, chịu khó chịu khổ để người nhà được hạnh phúc bình an. Đây là người giàu tình cảm, chung thủy trong tình yêu, dù bản thân luôn là người cho đi và hy sinh vì người kia rất nhiều nhưng không bao giờ hối tiếc hay oán hận đối phương.
Tuổi Tý mệnh Thủy
Người tuổi Tý mệnh Thủy là người sinh năm Bính Tý (1936 hoặc 1996).
Thuyết về 12 con giáp đánh giá người tuổi Tý mệnh này như sau: cơ trí, nhạy bén, có tài mưu lược, tiền vận bình bình, trung vận chuyển biến tốt, sự nghiệp dần đi lên, hậu vận đại cát đại lợi.
Phụ nữ là người hay suy nghĩ, cũng nói nhiều, vì thế mà thường gây chuyện thị phi, chỉ cần biết an phận, làm tốt việc của mình thì hạnh phúc sẽ tới.
Tuy nhiên, người thuộc nhóm này không chỉ đơn giản như quan niệm truyền thống. Theo quan điểm hiện đại, những người này có trí tuệ và khả năng tư duy cao, nội tâm phong phú, khoan dung nhân hậu, cũng rất biết thông cảm với mọi người. Họ nhạy bén, linh hoạt, thường có kiến giải độc đáo.
Khi hành động, những người này có phần bảo thủ, cứng nhắc, không dám đi ngược dòng chảy mà luôn thuận theo xu hướng. Đây cũng là điểm thể hiện khả năng tính toán và cơ trí, cảnh giác hơn người của họ, giúp vận thế của họ tuy không có nhiều nổi bật nhưng vẫn phát triển khá tốt.
Tuy nhiên, quá cẩn trọng trong mọi chuyện khiến họ thà chịu cô đơn chứ không muốn mạo hiểm. Do đó, họ không có nhiều bạn bè, khi gặp chuyện không có nhiều người để chia sẻ, giãi bày.
Trong công việc, dù là cấp trên, đồng nghiệp hay cấp dưới đều có mối quan hệ khá tốt với người này. Họ có khả năng vận dụng mối quan hệ xã hội rất tốt, nhờ thế mà công việc suôn sẻ, thuận lợi. Người tuổi Tý nhóm này nhạy bén nắm bắt cơ hội, giành được nhiều thành công trong sự nghiệp.
Tuổi Tý mệnh Thổ
Người tuổi Tý mệnh Thổ là người sinh năm Canh Tý (1960, 2020)
Quan điểm truyền thống cho rằng người tuổi Tý có mệnh này cả đời hạnh phúc an ổn, giàu có vinh hoa, được mọi người kính nể. Nữ giới có mệnh vượng phu ích tử, đại phú đại quý. Nam giới mọi chuyện hanh thông, gặp hung hóa cát, được quý nhân nâng đỡ, lấy được vợ hiền thục, đảm đang.
Vận mệnh người tuổi Tý mệnh Thổ như thế nào? Người thuộc nhóm này tính cách nhu thuận, dễ thỏa mãn. Chân thành, khiêm tốn, làm việc nghiêm túc, thường được mọi người giúp đỡ, hỗ trợ. Có tài xã giao, quan hệ xã hội tốt chính là một trong những yếu tố giúp người này đi đến thành công.
Lòng tự trọng quá lớn cũng khiến cho những người mới quen dễ sinh hiểu lầm với họ. Tuy nhiên, chỉ cần có thời gian để người đó hiểu thì mọi chuyện cũng được xí xóa dễ dàng, mối quan hệ lại trở nên tốt đẹp.
Trên con đường phát triển sự nghiệp, tốt nhất nên lắng nghe và tiếp thu lời khuyên của người đi trước.
Điều này chẳng khó khăn gì với người có quan hệ xã giao tốt như người tuổi Tý mệnh Thổ. Với tài trí vốn có, nếu biết kết hợp thêm với những điều đúc rút được từ kinh nghiệm của người đi trước thì sự nghiệp sẽ thuận buồm xuôi gió.
Những người này là mẫu người của gia đình, luôn có trách nhiệm với vợ con, tuy nhiên đôi lúc quá nhiệt tình với công việc xã hội nên có phần ảnh hưởng đến hạnh phúc hôn nhân. Tính cách trầm ổn, biết đủ làm vui khiến cho họ có cuộc sống hạnh phúc ấm no, an nhàn vui vẻ.
Tuổi Tý mệnh Kim
Người tuổi Tý mệnh Kim những người sinh năm Giáp Tý (1924 hoặc 1984)
Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì? Mỗi người lại có bản mệnh riêng,có thể xem bản mệnh theo năm sinh để biết được vận mệnh của mình. Người tuổi Tý mệnh Kim theo quan niệm truyền thống được đánh giá là cần cù ham học hỏi, tính tình nóng nảy, thời thơ bé gặp nhiều gian nan, là người hiếu thuận. Nam giới được nhờ vợ, nữ giới được nhờ chồng.
Quan điểm hiện đại cho rằng người nhóm này luôn theo đuổi sự hoàn hảo. Họ có tài ăn nói, thuộc phái hành động, tích cực sôi nổi. Cái tôi của họ khá lớn, là người có chính kiến, cũng rất nhạy cảm với thế giới bên ngoài.
Là người giàu cảm xúc, lại giỏi ăn nói, họ rất có khả năng thuyết phục người khác. Tính cách hướng nội khiến người khác chỉ có ấn tượng về sự vui vẻ lạc quan, hoàn toàn không nhìn thấy tính nỏng nảy, hay đố kị của họ.
Người tuổi Tý mệnh Kim có tính sở hữu cao. Chỉ cần là thứ họ muốn thì dù phải trả giá thế nào cũng nhất định phải có bằng được. Tính cách cố chấp, với những điều bản thân cho là đúng thì sẽ kiên trì đến cùng, quyết không dao động bởi ý kiến của người khác.
Bản thân những người này có sức quyến rũ tự nhiên, luôn thu hút sự chú ý của người khác giới. Vẻ ngoài hòa nhã, thân thiện, thích những thứ xinh đẹp, cũng yêu tiền tài, trọng vật chất, tuy nhiên tích lũy tài chính chưa bao giờ là thế mạnh của người tuổi Tý mệnh này.
Họ có tài năng thực sự, nếu biết tiết chế cảm xúc, giảm bớt tính đố kị và sở hữu thì chắc chắn con đường tương lai sẽ vô cùng rộng mở.
Xem Thêm Các Con Giáp Khác
Màu Sắc, Con Số Hợp Mệnh Theo Ngũ Hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì tương ứng cũng có màu sắc trong ngũ hành cũng tương sinh tương khắc với nhau. Bạn mệnh Kim nhưng bạn thích màu đỏ, mua xe màu đỏ, sơn nhà màu đỏ như vậy có đúng theo phong thủy hay không ? Bạn dùng số điện thoại có nhiều số 9, số biển số xe cũng nhiều số 9, số nhà có số 9 thì cố tốt hay không ? mệnh gì hợp với màu gì và khắc với màu gì, mệnh gì hợp số nào, tránh số nào, mua xe màu gì thì tốt với mệnh, sơn nhà lựa chọn màu nào hợp phong thủy bạn làm chọn mẫu tủ bếp, chọn màu nào thì gia đình hưng thịnh, đầm ấm, công việc hanh thông gặp nhiều điều may.
Gồm màu sáng và những sắc ánh kim. Bạn mệnh Kim nên sử dụng tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh, ngoài ra kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim). Những màu này luôn đem lại niềm vui, sự may mắn cho gia chủ.
Màu sắc kiêng kỵ như màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng Hoả khắc Kim).
Màu xanh, màu lục. Bạn mệnh Mộc nên sử dụng tông màu xanh ngoài ra kết hợp với tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen sinh Mộc).
Tránh dùng những tông màu trắng và sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim khắc Mộc).
Tránh dùng những màu sắc kiêng kỵ như màu vàng đất, màu nâu (Hoàng thổ khắc Thuỷ).
Màu đỏ, màu tím. Bạn mệnh Hoả nên sử dụng tông màu đỏ,màu hồng, màu tím ngoài ra kết hợp với các màu xanh (Thanh mộc sinh Hoả).
Tránh dùng những tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen khắc Hoả).
Màu nâu, vàng, cam. Bạn mệnh Thổ nên sử dụng tông màu vàng đất, màu nâu, ngoài ra có thể kết hợp với màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng hoả sinh Thổ).
Màu xanh là màu sắc kiêng kỵ mà gia chủ nên tránh dùng (Thanh mộc khắc Thổ).
Mệnh Kim, Thủy, Hỏa, Thổ thì hợp với con số nào ?
Số 1 thuộc hành Thủy, quẻ Khảm(1)
Số 2 thuộc hành Thổ, quẻ Khôn(2)
Số 3 thuộc hành Mộc, quẻ Chấn(3)
Số 4 thuộc hành Mộc, quẻ Tốn(4)
Số 5 thuộc hành Thổ, không thuộc quẻ nào
Số 6 thuộc hành Kim, quẻ Càn(5)
Số 7 thuộc hành Kim, quẻ Đoài(6)
Số 8 thuộc hành Thổ, quẻ Cấn(7)
Số 9 thuộc hành Hỏa, quẻ Ly(8)
(1) Quẻ Khảm – Thuần khảm: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
(2) Quẻ Khôn – Thuần khôn: Thuận dã. Nhu thuận. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. Nguyên hanh lợi trinh chi tượng
(3) Quẻ Trấn – Thuần Chấn: Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.
(4) Quẻ Tốn – Quẻ Thuần Tốn: Thuận dã. Thuận nhập. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp.
(5) Quẻ Càn – Thuần Càn: Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên hanh lợi trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành
(6) Quẻ Đoài -Thuần Đoài: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
(7) Quẻ Cấn – Thuần Cấn: Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. Thủ cựu đợi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời.
(8) Quẻ Ly -Thuần Ly: Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: tượng nhà cửa không yên.
Mệnh nào nên dùng số thuộc mệnh đó hoặc số có quan hệ tương sinh trong Ngũ hành để được thuận buồm xuôi gió, công việc hanh thông gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Tổng hợp
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!