Xu Hướng 6/2023 # Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất # Top 15 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

2.1 Dựa theo những năm sinh đã biết mệnh.

Rất nhiều các diễn đàn, các trang mạng đã viết bài hướng dẫn về cách tính mệnh theo năm sinh. Rất nhiều bài viết hay cũng có những bài viết khó hiểu. Hôm nay Xây dựng Thăng Long xin tổng hợp và biên tập lại với mục đích giúp người đọc dễ hiểu và dễ thuộc nhất.

Do có rất nhiều người chưa phân biệt được cung mệnh, cung phi và cung sinh nên đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu cung mệnh, cung phi và cung sinh để tránh nhầm lẫn.

1. Phân biệt Cung mệnh, Cung Phi và Cung Sinh 1.1 Cung Mệnh là gì?

Cung mệnh hay còn gọi Niên mệnh là Bản mệnh ngũ hành theo năm sinh. Cung mệnh chính là ngũ hành trong Lục thập hoa giáp

Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) có cung mệnh (niên mệnh) là Hải trung kim

Ý nghĩa của cung mệnh: Là yếu tố đầu tiên và cũng quan trọng nhất cần xem trong tất cả các lĩnh vực: Kinh dịch, Tử vi, phong thủy, tử bình, độn giáp, cưới hỏi…

1.2 Cung Phi Bát trạch là gì?

Cung phi hay còn gọi là Cung phi bát trạch. Cung phi dựa vào năm sinh và giới tính nam hay nữ.

Có 8 cung phi gồm: Khảm, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Càn, Đoài

Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) với Nam là cung Đoài (kim), Nữ là cung Cấn (thổ)

Cung phi bát trạch chủ yếu dùng để xem phong thủy cho nhà ở, cho mồ mả.

Ví dụ: Nam sinh năm 1984 thuộc cung phi ĐOÀI, theo bát trạch thì người này thuộc Tây tứ trạch (Gồm 4 hướng: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc), nếu hướng nhà ở thuộc Tây tứ trạch thì tốt, còn hướng nhà thuộc đông tứ trạch là không tốt.

1.3 Cung Sinh là gì?

Cung Sinh (thuộc Mẹ): Khi còn nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ mới có được hình hài, tức phần XÁC. Ta được Mẹ bao bọc, yêu thương và che chở bởi Bát Quái. Đó là Cung Sinh (Cung Sống) của chúng ta.

Chỉ Khi Cha Trời, Mẹ Đất (Thiên Can – Địa Chi) cho phép, đúng vào ngày, giờ, năm, tháng đã định sẵn một sinh linh mới được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. Và mỗi người chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Từ đây, sự sống của con người mới được bắt đầu.

Cung Sinh: chỉ dùng coi về số mạng mà thôi. Cung Sinh cũng được tính từ tổ hợp Thiên Can – Địa Chi mà thành.

Ví dụ: Tất cả những ai (cả Nam lẫn Nữ) sinh vào năm 1980, 1981: Cung Sinh sẽ giống nhau đều là Cung Khôn thuộc Hành Thổ.

Bảng tra cung Sinh xem bảng bên dưới

2. Cách tính mệnh theo năm sinh dễ thuộc nhất

Có rất nhiều cách tính mệnh của một người thuộc ngũ hành nào. Ở bài viết này Xây dựng Thăng Long gửi đến quý vị 2 cách tính cho những người mới học dễ hiểu và dễ nhớ nhất

2.1 Dựa theo những năm sinh đã biết mệnh.

Dựa theo thập nhị địa chi: Thì cứ 2 tuổi gần nhau theo bộ sau thì sẽ có cùng niên mệnh.– Dần, Mão: Ví dụ: sinh năm 1974, 1975: cùng mệnh Thủy, sinh năm 1986, 1987: cùng mệnh Hỏa– Thìn, Tị :   ví dụ: sinh năm 1976, 1977: cùng mệnh Thổ, sinh năm 1988, 1989: cùng mệnh Mộc– Ngọ, Mùi:  ví dụ: sinh năm 1978, 1979: cùng mệnh Hỏa, sinh năm 1990, 1991: cùng mệnh Thổ– Thân, Dậu:  ví dụ: sinh năm 1980, 1981: cùng mệnh Mộc , sinh năm 1992, 1993: cùng mệnh Kim– Tuất, Hợi:  ví dụ: sinh năm 1970, 1971: cùng mệnh Kim, sinh năm 1982, 1983: cùng mệnh Thủy

Vậy làm sao để biết được người sinh năm đó là mệnh gì?

2.2 Dựa theo thiên can và địa chi

Công thức: Mệnh = Thiên can + Địa chi

Ta cần học thuộc quy định Thiên Can như sau:

Giáp, Ất = 1

Bính, Đinh = 2

Mậu, Kỷ = 3

Canh, Tân = 4

Nhâm, Quý = 5

Ta cần học thuộc quy định Địa chi như sau:

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Ta cần học thuộc quy định về Mệnh như sau:

1 = Kim

2 = Thủy

3 = Hoả

4 = Thổ

5 = Mộc

Ví dụ:

Người sinh năm Tân Dậu tra theo các quy định ở trên ta có:

(Tân = 4) + (Dậu = 1) = 5.

Tra tiếp quy định về mệnh ở trên ta thấy 5 = Mộc. Vậy kết luận người sinh năm Tân dậu là mệnh Mộc.

Tương tự như vậy ta tính cho các năm khác:

3. Bảng tra cung Mệnh, cung Phi và cung Sinh

Niên Mệnh Năm Sinh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh

Niên mệnh năm sinh là gì?

 

Niên mệnh năm sinh, hay còn gọi là cung mệnh của một người, là bản mệnh theo ngũ hành của một người. Theo phong thủy, mỗi năm trong âm lịch ứng với một hành trong Âm Dương ngũ hành. Các hành này là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Có thể lấy ví dụ đơn giản như sau: 

Năm 1992 ứng với hành Kim trong ngũ hành, nên người sinh ra vào năm 1992 có bản mệnh là Kim, hay Kim chính là niên mệnh năm sinh của người sinh năm 1992. Nếu tính toán sâu hơn theo cách tính của phong thủy, những người sinh năm 1992 có niên mệnh năm sinh là Kiếm Phong Kim, có nghĩa là mũi kiếm vàng.

Hay như năm 1994 ứng với hành Hỏa trong ngũ hành nên những người sinh ra vào năm này có cung mệnh là Hỏa, cụ thể hơn là Sơn Đầu Hỏa, có nghĩa là lửa trên núi.

+ Cung mệnh cho ta biết một phần về đường công danh sự nghiệp của người đó, cho ta biết một người có cuộc sống giàu sang, phú quý hay nghèo hèn, có địa vị xã hội cao hay thấp,..

+ Niên mệnh năm sinh sinh cũng cho ta biết tính cách của một người như họ hiền hay ác, hướng nội hay hướng ngoại, hòa đồng hay sống khép mình, họ yêu thích những gì và ghét điều gì,…

+ Điều quan trọng nhất, niên mệnh năm sinh của một người cho ta biết rõ họ hợp với người mệnh nào, không hợp với người mệnh nào đồng thời cho biết người này hợp với màu nào, không hợp với màu nào để họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn trong lựa chọn đối tác làm ăn, lựa chọn vợ chồng hay đớn giản là lựa chọn những vật dụng có màu sắc phù hợp nhằm mang lại những may mắn trong cuộc sống, đồng thời biết và tránh hợp tác làm ăn hay kết hôn với những người không hợp mệnh.

Cách tính niên mệnh theo năm sinh

Tính niên mệnh dựa vào năm sinh

 

Theo quy tắc, thì hai năm sinh liền kề nhau sẽ có cùng niên mệnh. Ví dụ như sinh năm 1992 và sinh năm 1993 sẽ có cùng niên mệnh là Kim, hay sinh năm 1994 và 1995 sẽ có cùng niên mệnh là Hỏa.

Theo đó, các cặp năm sinh có cùng mệnh với nhau là Tý và Sửu, Dần – Mão, Thìn – Tỵ, Ngọ – Mùi, Thân – Dậu, Tuất – Hợi.

Vậy làm thế nào để tính được niên mệnh của một người sinh năm bất kỳ. Phong thủy đưa ra quy tắc tính như sau:

Cứ 12 năm, ngũ hành lại luân chuyển tiến lên 1 mệnh với cùng 1 tuổi theo quy luật Kim – Thủy – Hỏa – Thổ – Mộc rồi lại quay lại Kim. Ví dụ như nếu một năm Tý bất kỳ có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, lại là năm Tý ấy sẽ có niên mệnh là Thủy.

Theo cách tính này, ta bắt buộc phải nhớ 1 năm làm mốc và tính ra năm cần tính theo cách luân chuyển trên. Ví dụ, nếu năm 1992 có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, năm 2004 sẽ có niên mệnh là Thủy và năm 2005 liền sau đó cũng có niên mệnh là Thủy.

Tính niên mệnh dựa vào thiên can và địa chi 

Quy tắc tính niên mệnh là: 

Niên mệnh = Thiên Can + Địa Chi.

Trong đó, 10 thiên can được quy định như sau: 

Giáp, Ất = 1

Bính, Đinh = 2

Mậu, Kỷ = 3

Canh, Tân = 4

Nhâm, Quý = 5

Các địa chi được quy định như sau: 

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Trong khi đó, các niên mệnh được quy định là :

Mệnh Kim là 1 và 6

Mệnh Thủy là 2 và 7

Mệnh Hỏa là 3

Mệnh Thổ là 4

Mệnh Mộc là 5.

Theo quy tắc này, ví dụ tính niên mệnh của tuổi Nhâm Thân 1992, ta có: 

Nhâm là 5, Thân là 1. Như vậy tuổi Nhâm Thân sẽ có niên mệnh = 5+1= 6 nghĩa là niên mệnh là Kim.

Không chỉ dừng lại ở đó, niên mệnh trong năm sinh của một người còn được biểu thị sâu hơn, ví dụ như Nhâm Thân và Quý Dậu có niên mệnh năm sinh là Kiếm Phong Kim, hay Giáp Tuất và Ất Hợi có niên mệnh năm sinh là Sơn Đầu Hỏa.

Tuy nhiên, trong phong thủy, không có bất kỳ một quy luật nào để tính ra niên mệnh này. Để biết chính xác niên mệnh này, các bạn nên tham khảo ý kiến chỉ dẫn của một số nhà phong thủy hoặc tra bảng niên mệnh năm sinh cụ thể trong một số sách phong thủy.

Phong Thủy Phòng Ngủ Theo Năm Sinh Thuộc 12 Con Giáp

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Tý: 1948 – 1960 – 1972 – 1984 – 1996 – 2008

– Tuổi Canh Tý (1960): Canh Tý mệnh Thổ nên đặt giường hướng Nam, Đông Bắc hoặc Tây Nam. Màu sơn trong phòng có thể dùng đỏ, vàng hoặc vàng đất, tránh dùng màu xanh.

– Tuổi Nhâm Tý 1972: Theo phong thủy người tuổi Nhâm Tý thuộc mệnh Mộc nên là hướng Bắc, Đông hoặc Đông Nam, Màu sắc phù hợp với phòng ngủ gồm: màu xanh, đen, tránh màu trắng nếu muốn gia đình mình có giấc ngủ ngon trọn vẹn.

– Tuổi Giáp Tý: Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh của người tuổi Giáp Tý thuộc mệnh Kim nên đặt giường theo hướng Đông, Bắc, Tây Nam. Các màu sắc tương sinh thuộc mệnh Kim như vàng, nâu cần thiết phải sử dụng. Ngoài ra gia chủ cũng có thể lắp đặt thêm các vật dụng trang trí tivi, máy tính thuộc hành Kim để tăng luồng khí tốt lành cho gia đình.

– Tuổi Mậu Tý (1948, 2008): Mậu Tý mệnh Hỏa nên đặt giường hướng Tây Nam, Đông Bắc, Nam. Màu sắc chủ đạo hợp với người tuổi Mậu Tý là xanh nhạt, có thể sử dụng thêm các đồ vật trang trí màu đỏ.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Sửu: 1949, 1961, 1973, 1985 và 1997

– Tuổi Kỷ Sửu 1949: Gia chủ mang mệnh Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông; Đông Nam. Màu sắc sơn tường, các vật dụng trang trí trong phòng thích hợp là màu xanh lá cây, thêm sự lựa chọn với màu đỏ đại diện cho hành Hỏa.

– Tuổi Tân Sửu (1961): Tân Sửu mệnh Thổ, hướng giường nên quay về hướng Nam. Phòng ngủ nên sơn màu vàng hoặc nâu đất. Có thể trang trí thêm bằng các màu như đỏ, hồng, cam để tăng thêm không khí cũng như lộc khí cho căn phòng. Tránh sử dụng các màu như xanh lục, xanh lá.

– Tuổi Quý Sửu 1971: Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh của người tuổi này có mệnh Mộc, cần chọn hướng kê giường là hướng Bắc và màu sắc trong phòng ngủ được các chuyên gia phong thủy xác định: xanh dương, đen, màu vàng nâu cũng rất thích hợp. Tuyệt đối tránh các màu thuộc hành Kim.

– Tuổi Ất Sửu (1985): Đối với tuổi Ất Sửu mệnh Kim này, hướng giường ngủ chính xác thuộc Đông bắc, Tây Nam hoặc Tây Bắc. Phòng ngủ nên sơn màu vàng, nâu, ngoài ra có thể sử dụng các vật trang trí có màu trắng, bạc. Các màu đỏ, cam, hồng của hành Hỏa cần phải được loại bỏ để tránh luồng khí xấu tấn công vào trong phòng.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Dần: 1950, 1962, 1974, 1986

– Tuổi Canh Dần 1950: Gia chủ tuổi canh Dần mang mệnh Mộc nên hướng giường nên quay về hướng Bắc, hướng Đông và Đông Nam. Màu sơn trong phòng ngủ và màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu xanh đen, màu đen đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành mộc. Vì Kim khắc Thủy nên màu sắc thuộc hành Kim là trắng nên tránh.

– Tuổi Nhâm Dần 1962: Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh của người tuổi này thuộc mệnh nên hướng giường quay về là hướng Đông Bắc; Tây Nam;Tây Bắc. Màu sắc sơn tường, rèm cửa hay bất kỳ loại vật dụng nội thất nào nên sử dụng là màu vàng, nâu.

– Tuổi Giáp Dần 1974: Hướng giường ngủ của người tuổi giáp Dần là Tây, Tây Bắc hoặc hướng Bắc. Màu sắc chủ đạo trong phòng liệt kê: trắng sáng, màu kim cương. Ngoài ra, có thể sử dụng thêm màu sắc hỗ trợ xanh nhạt dùng cho rèm cửa, có thể trang trí bằng các đồ vật nhỏ làm từ kim loại. Tránh các màu vàng, nâu.

– Tuổi Bính Dần 1986: Gia chủ tuổi bính dần mang mệnh hỏa, mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng tây nam, đông bắc hoặc hướng nam là hỏa kết hợp với hỏa. Màu sơn trong phòng ngủ và màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh nhạt, màu xanh đây là màu đại diện cho hành mộc, rất tốt cho người hành hỏa.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Mão: 1951, 1963, 1975, 1987

– Tuổi Tân Mão 1951: Gia chủ tuổi này nên kê hướng giường ngủ hướng Bắc, Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu xanh dương, đen, đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành Mộc.

Tuổi Quý Mão 1963: Gia chủ mệnh Kim nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thổ, là hướng Đông Bắc; Tây Nam. Màu sắc sơn tường, rèm ngủ nên là màu nâu, nâu.

– Tuổi Ất Mão 1975: Phong thủy cho người mệnh Thủy nên hướng giường nên quay về hướng Tây, Tây Bắc. Màu sơn trong phòng nên sử dụng màu xanh nhạt, màu kim cương. Không nên đặt các vật dụng có màu vàng vì vàng thuộc hành Thổ không tốt cho gia chủ.

– Tuổi Đinh Mão 1987: Gia chủ mang mệnh Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông; Đông Nam. Các màu sắc sơn tường, rèm cửa là màu xanh thì rất tốt.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Thìn: 1952 – 1964 – 1976 – 1988 – 2000- 2012

– Tuổi Nhâm Thìn 1952: Gia chủ mang mệnh Thủy, Kim sinh Thủy, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Kim, là hướng Tây Bắc; Tây. Màu chủ đạo: xanh dương. Màu hỗ trợ: Trắng, Xám.

– Tuổi Giáp Thìn 1964: Hướng giường ngủ nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông; Đông Nam. Màu sắc chủ đạo là màu xanh lá, đỏ hoặc hồng.

– Tuổi Bính Thìn 1976: Gia chủ mang mệnh Thổ, Hỏa sinh Thổ, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Hỏa, là hướng Nam. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Cam, Đỏ, đây là màu đại diện cho hành Hỏa, rất tốt cho người hành Thổ.

– Tuổi Mậu Thìn 1988: Gia chủ mang mệnh Mộc, Thủy sinh Mộc, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng Bắc. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh dương, Đen, đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành Mộc.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Tỵ: 1953 – 1965 – 1977 – 1989

– Tuổi Quý Tỵ 1953: Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh của người tuổi Quý Tỵ thuộc mệnh mệnh Thủy, Kim sinh Thủy, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Kim, là hướng Tây Bắc; Tây Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Trắng, Xám, đây là màu đại diện cho hành Kim, rất tốt cho người hành Thủy.

– Tuổi Ất Tỵ 1965: Gia chủ mang mệnh Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông; Đông Nam. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu xanh lá, đây là màu đại diện cho hành Mộc, rất tốt cho người hành Hỏa.

– Tuổi Đinh Tỵ 1977: Chủ nhà thuộc hành Thổ, Hỏa sinh Thổ, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Hỏa, tức là các hướng: Đông Bắc, Nam, Tây Nam. Màu chủ đạo: xanh lá. Màu hỗ trợ: cam, đỏ, hồng.

– Tuổi Kỷ Tỵ 1989: Gia chủ mang mệnh Mộc, Thủy sinh Mộc, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng Bắc. Màu sắc sơn tường, các vật dụng nội thất đi kèm màu xanh dương, đen, đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành Mộc.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Ngọ: 1954 – 1966 – 1978 – 1990

– Tuổi Giáp Ngọ 1954: Hướng giường ngủ cho người tuổi Giáp Ngọ mệnh Kim nên chọn là hướng Đông Bắc; Tây Nam. Các vật dụng nội thất, màu sắc sơn tường tương hợp đi kèm màu Vàng, Nâu, đây là màu đại diện cho hành Thổ, rất tốt cho người hành Kim.

-Tuổi Bính Ngọ (1966): Phong thủy phòng ngủ theo tuổi Bính Ngọ tương ứng mệnh Thủy theo hướng giường hướng Tây Bắc; Tây. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Trắng, Xám, đây là màu đại diện cho hành Kim, rất tốt cho người hành Thủy.

– Tuổi Mậu Ngọ (1978): Người tuổi này thuộc mệnh Hỏa, hướng giường thích hợp là hướng Đông; Đông Nam. Màu chủ đạo:xanh, xanh lá. Màu hỗ trợ: cam, đỏ, hồng.

-Tuổi Canh Ngọ (1990): Phong thủy phòng ngủ của người Canh Ngọ có mệnh Thổ được xác định hướng giường là Nam. Màu sắc sơn tường, các vật dụng nội thất là màu vàng, nâu. Cũng có thể sử dụng thêm vật dụng màu cam, đỏ, hồng. Tránh các màu: xanh, xanh lá.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Mùi: 1955, 1967, 1979, 1991

-Tuổi Ất Mùi (1955): Theo phong thủy người tuổi này thuộc mệnh Kim nên hướng giường ngủ sẽ lựa chọn là hướng Đông Bắc; Tây Nam. Màu sắc khuyên dùng: vàng, nâu. Màu hỗ trợ: trắng, kim cương.

-Tuổi Đinh Mùi (1967): Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Đinh Mùi thuộc mệnh Thủy. Hướng giường hướng Tây Bắc; Tây. Màu chủ đạo: xanh dương. Màu hỗ trợ: trắng, kim cương.

-Tuổi Kỷ Mùi (1979): Tuổi này thuộc mệnh Hỏa nên hướng giường ngủ được xác định là hướng Đông; Đông Nam. Màu chủ đạo: xanh, xanh lá. Màu hỗ trợ: cam, đỏ, hồng.

-Tuổi Tân Mùi (1991): Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh 1991 là người thuộc mệnh Thổ, hướng giường ngủ được các chuyên gia phong thủy xác định là hướng Nam. Màu chủ đạo: vàng, nâu. Màu hỗ trợ: Cam, Đỏ, hồng.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Thân: 1956, 1968, 1980, 1992, 2004

-Tuổi Bính Thân (1956): Gia chủ tuổi bính thân mang mệnh hỏa, mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng tây nam, đông bắc hoặc hướng Nam. Màu sắc chủ đạo: màu xanh. Màu hỗ trợ: cam, đỏ, hồng, xanh nhạt. Tránh các màu: màu đen, xanh biển.

-Tuổi Canh Thân (1980): Người tuổi này thuộc mệnh Mộc. Hướng giường ngủ nên kê là hướng bắc, hướng đông và đông nam. Màu chủ đạo: vàng, nâu. Màu hỗ trợ: xanh đen, màu đen

-Tuổi Mậu Thân (1968): Theo phong thủy năm sinh 1968 thuộc mệnh Thổ nên hướng giường ngủ xác định phải là hướng nam, đông bắc hoặc hướng tây nam. Màu chủ đạo: màu hồng. Màu hỗ trợ: màu đỏ, vàng, nâu

-Tuổi Giáp Thân (2004): Người thuộc tuổi này sẽ mang mệnh Thủy, hướng giường ngủ nên chọn là hướng Tây, Tây Bắc hoặc hướng Bắc. Màu sơn trong phòng ngủ và màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh nhạt, màu kim cương đây là màu đại diện cho hành kim, rất tốt cho người hành Thủy.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Dậu: 1945, 1957, 1969, 1981, 1993

-Tuổi Ất Dậu (1945): Phong thủy xác định người sinh năm 1954 thuộc mệnh Thủy, hướng giường ngủ sẽ là hướng Tây, Tây bắc hoặc hướng Bắc. Màu chủ đạo: màu xanh. Màu hỗ trợ: Xanh nhạt, màu kim cương

-Tuổi Kỷ Dậu (1969): Tuổi này thuộc mệnh Thổ, hướng giường xác định là hướng Nam, Đông bắc hoặc hướng Tây nam. Màu chủ đạo: màu hồng. Màu hỗ trợ: màu đỏ, vàng, nâu

-Tuổi Tân Dậu (1981): Phong thủy của người sinh năm 1981 thuộc mệnh Mộc

nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng bắc, hướng thuộc mộc là hướng đông và đông nam mộc kết hợp với mộc. Màu chủ đạo: vàng, nâu đất. Màu hỗ trợ: xanh dương, đen. Tuyệt đối tránh các màu: trắng, kim cương.

-Tuổi Đinh Dậu (1957): Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh 1957 thuộc mệnh Hỏa, xác định hướng giường ngủ là hướng Tây nam, Đông bắc hoặc hướng Nam. Màu chủ đạo: màu xanh. Màu hỗ trợ: cam, đỏ, hồng, xanh nhạt.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi Tuất: 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006

-Tuổi Bính Tuất (1946): Năm sinh này thuộc mệnh Thổ, xác định hướng giường ngủ theo phong thủy là hướng Nam, Đông bắc hoặc hướng Tây nam. Màu chủ đạo: màu hồng. Màu hỗ trợ: màu đỏ, vàng, nâu.

-Tuổi Canh Tuất (1970): Thuộc mệnh Kim, xác định hướng giường ngủ là Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc. Màu sắc sơn tường và các vật dụng nội thất đi kèm là vàng, nâu, có thể sử dụng thêm trắng, bạc, xám.

-Tuổi Giáp Tuất (1994): Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh 1994 thuộc mệnh Hỏa, hướng giường ngủ chủ đạo là hướng Tây nam, Đông bắc hoặc hướng Nam. Màu chủ đạo: màu xanh. Màu hỗ trợ: Cam, Đỏ, hồng, xanh nhạt.

-Tuổi Mậu Tuất (1958): Người sinh năm này thuộc mệnh Mộc nên hướng giường cũng phải tương sinh phù hợp là hướng Bắc, hướng đông và đông nam

Phòng ngủ phải sơn tường, sử dụng các vật dụng nội thất có màu chủ đạo: vàng, nâu đất. Màu hỗ trợ: xanh dương, đen. Tuyệt đối tránh các màu: trắng, kim cương.

-Tuổi Nhâm Tuất (1982): Tuổi này có mệnh phong thủy là Thủy, xác định hướng giường ngủ là hướng Tây, Tây bắc hoặc hướng Bắc. Nên sử dụng màu xanh cho vật dụng nội thất hoặc sơn tường nhà.

Phong thủy phòng ngủ cho người tuổi hợi: 1959, 1971, 1983, 1995, 2007.

-Tuổi Kỷ Hợi (1959): Người có năm sinh này sẽ thuộc về mệnh Mộc và cần xác định hướng giường theo phong thủy là: hướng Bắc, hướng Đông và Đông Nam. Màu chủ đạo: vàng, nâu đất. Màu hỗ trợ: Xanh dương, Đen

-Tuổi Quý Hợi (1983): Phong thủy phòng ngủ theo năm sinh của người này thuộc mệnh Thủy. Phải xác định được hướng giường ngủ theo phong thủy là hướng Tây, Tây bắc hoặc hướng Bắc. Màu chủ đạo: màu xanh. Màu hỗ trợ: Xanh nhạt, màu kim cương. Các loại màu sắc như: màu vàng, nâu đất nên tránh.

-Tuổi Tân Hợi (1971): Phong thủy xác định người sinh năm 1971 thuộc mệnh Kim nên hướng giường ngủ phải là: Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc

Màu sắc sơn tường hay các vật dụng nội thất sử dụng trong không gian này phải có màu vàng hoặc nâu, tránh dùng các màu cam, đỏ, hồng.

-Tuổi Ất Hợi (1995): Phong thủy phòng ngủ của người mệnh Hỏa thuộc năm sinh này xác định chính xác hướng giường ngủ là: hướng Tây nam, Đông bắc hoặc hướng Nam. Màu chủ đạo của căn phòng là màu xanh. Màu hỗ trợ: cam, Đỏ, hồng, xanh nhạt.

Xác định được phong thủy phòng ngủ theo năm sinh cụ thể bạn sẽ lựa chọn được cách sắp xếp các vật dụng nội thất với hướng và màu sắc phù hợp giúp mang lại những điều tốt đẹp, may mắn cho gia chủ. Bỏ túi ngay kiến thức này bạn ơi!

Related Posts:

Tính Cung Mệnh Bát Trạch Và Hướng Tốt Xấu Theo Năm Sinh

1. Cung mệnh của người được chia ra làm Đông tứ mệnh ᴠà Tây tứ mệnh:

– Đông tứ mệnh bao gồm: Cung Chấn, Khảm, Tốn, Ly– Tây tứ mệnh bao gồm: Cung Càn, Cấn, Đoài, Khôn

* Cáᴄh tính cung mệnh Bát Trạch theo năm sinh như sau:

Ta lấy năm sinh âm lịch ( tính theo tiết lập xuân, ɴếᴜ sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, ɴếᴜ sinh sau tiết lâp xuân thì tính là năm sau) công lại lấy tổng rồi chia cho 9 ᴠà lấy số dư ứng ᴠào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. ɴếᴜ chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. trong trường hợp cộng năm sinh mà ᴄʜưᴀ đủ 9 thì lấy luôn số đó.

Ví dụ: Sinh năm 1982, ta lấy 1+9+8+2 = 20: 9 = 2 dư 2. ɴếᴜ là con trai thì ta tra ᴠào bảng số 2 sẽ được cung ly. ɴếᴜ là con gái thì ta tra ᴠào bảng nữ, ta sẽ được cung càn.

Ví dụ: Sinh năm 1989, ta lấy 1+9+8+9 = 27 : 9 = 3. Vì chia hết nên ta lấy luôn số 9. ɴếᴜ là nam giới thì ta ứng ᴠào bảng nam, được cung mệnh khôn. ɴếᴜ là nữ thì ta ứng ᴠào bảng nữ, được cung tốn.

Bảng tra mệnh cung dành cho nam: Bảng tra cung mệnh dành cho nữ: 2. Phướng hướng được chia ra làm Đông tứ trạch ᴠà Tây tứ trạch:

– Đông tứ trạch: Tốn trạch – hướng Đông Nam Khảm trạch – hướng Bắc Ly trạch – hướng Nam Chấn trạch – hướng Đông

– Tây tứ trạch: Càn trạch – hướng Tây Bắc Đoài trạch – hướng Tây Khôn trạch – hướng Tây Nam Cấn trạch – hướng Đông Bắc

Nguyên tắc kết hợp là người nào thuộc nhóm cung mệnh Đông tứ mệnh thì làm nhà thuộc về cáᴄ hướng về Đông tứ trạch. ᴠà Người nào thuộc nhóm Tây tứ mệnh thì làm nhà về thuộc cáᴄ hướng Tây tứ trạch sẽ tạo ra cáᴄ dòng khí tốt. ɴếᴜ kết hợp ngược lại sẽ tạo ra cáᴄ dòng khí xấu – ʜᴜɴɢ ʜạɪ.

3. Sự kết hợp giữa Cung mệnh với 8 hướng sẽ tạo ra 8 dòng khí: 4 khí tốt:

Sinh khí (tốt nhất) Thiên y (tốt thứ 2) Diên niên (tốt thứ 3) Phục vị (tốt thứ 4)

4 khí xấu:

Tuyệt mệnh (xấu nhất) Ngũ quỷ ( Xấu nhì) Lục sát (xấu thứ 3) Họa ʜạɪ (xấu thứ 4)

Bảng tra cung mệnh với hướng tạo ra cáᴄ khí tốt – xấu 4. Ý nghĩa của 8 cung gồm Sinh khí, Thiên y, Diên niên, Phục vị, Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát, Họa ʜạɪ:

– Cung Sinh khí (Seng Qi): (Thuộc sao Tham Lang, ʀấᴛ tốt) chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính ᴅụᴄ mạnh mẽ. ɴếᴜ sinh khí ở khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay ᴍấᴛ vặt, thất nghiệp, đẻ non, nhiều bệnh tật.

– Cung Thiên y (Tian Yi): (Thuộc sao Cự Môn, ʀấᴛ tốt) Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới. ɴếᴜ Thiên y ở khu vệ sinh,phòng kho ,… thì mắc bệnh kinh niên, chứng ung thư.

– Cung Diên niên (Yan Nian): (Thuộc sao Vũ Khúc, tốt) đâʏ là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp ᴠà ngoại giao, với cáᴄ mối quan hệ kháᴄ, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt. ɴếᴜ Diên niên ở khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay cãi vã thị phi, nhà cửa không yên ổn.

– Cung Phục vị (Fu Wei): (Thuộc sao Tả Phù, tốt) đâʏ là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt ɴʜưɴɢ tình ᴅụᴄ ɢɪảm sút. ɴếᴜ Phục vị ở khu vệ sinh, phòng kho …. thì gia chủ nóng nảy, luôn ᴄảm thấy bất yên.

– Cung Tuyệt mệnh (Jue Ming): (Thuộc sao Phá Quân, ʀấᴛ xấu) ở ᴠào cung Tuyệt mệnh là khu vệ sinh, phòng kho thì chủ nhà có sức khoẻ tốt, tuổi thọ tăng thêm, duyên phận con cái tốt, có tài vận. ɴếᴜ cung Tuyệt mệnh ᴠào vị trí tốt : chủ nhân ʙị bệnh khó chữa, mổ xẻ, đụng xe, ᴍấᴛ ᴛʀộᴍ, trong người ᴄảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, ʙᴜồɴ phiền, đau khổ, u sầu, ít nói, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.

– Cung Ngũ quỷ (Wu Gui): (Thuộc sao Liêm ᴛʀɪɴʜ, xấu) ɴếᴜ Cung Ngũ quỷ là khu vệ sinh, kho thì ᴄó ᴛʜể biến xấu thành tốt. ɴếᴜ cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra ᴠào, phòng ngủ, bếp ) thì cáᴄ sự việc lôi thôi vô cớ ập đến, người nhà mổ xẻ ung thư, tai tiếng thị phi, ᴍấᴛ ᴛʀộᴍ, phá sản, hoả hoạn.

– Cung Lục sát (Liu Sha): (Thuộc sao Lộc Tốn, xấu) ɴếᴜ Cung Lục sát là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà có suy nghĩ đúng đắn, có số đào hoa ᴠà lợi cho đuờng tình duyên. ɴếᴜ cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra ᴠào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt. Riêng với nam giới thi không lo làm ăn, hay rượu chè cờ bạc.

– Cung Hoạ ʜạɪ (Huo Hai): (Thuộc sao Lộc Tốn, xấu) ɴếᴜ Cung Hoạ ʜạɪ là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà được yên ổn, hoà thuận, sức khoẻ tốt, không ҳảʏ ʀᴀ quan sự. ɴếᴜ cung Hoạ ʜạɪ là vị trí tốt ( cửa ra ᴠào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà ʙị chia rẽ, quan tai, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài..

5. Màu sắc hợp ᴠà kỵ với từng cung mệnh:

– Mệnh cung Càn, Đoài, thuộc hành Kim. Màu sắc hợp: Màu ᴠàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.

– Mệnh cung Cấn, Khôn, thuộc hành Thổ. Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu ᴠàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc , khắc phá mệnh cung hành Thổ, xấu.

– Mệnh cung Chấn, Tốn, thuộc hành Mộc. Màu sắc hợp: Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy (tương sinh, tốt). Màu xanh lục, xanh da trời, thuộc hành mộc (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu trắng, bạc, kem thuộc hành Kim, khắc phá mệnh cung hành Mộc, xấu.

– Mệnh cung Khảm, thuộc hành Thủy. Màu sắc hợp: Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương sinh, tốt). Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu ᴠàng, màu nâu thuộc hành Thổ, khắc phá hành Thủy của mệnh cung, xấu.

– Mệnh cung Ly, thuộc hành Hỏa. Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời, thuộc hành Mộc (tương sinh, tốt). Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy, khắc phá hành Hỏa của mệnh cung, xấu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!