Xu Hướng 3/2023 # Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Quý Sửu # Top 12 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Quý Sửu # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Quý Sửu được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chọn màu sắc hợp phong thủy cho người tuổi Quý Sửu giúp bạn tránh được những màu không phù hợp với mình và tuân thủ đúng nguyên tắc chọn màu trong phong thủy.

Việc lựa chọn màu sắc hợp phong thủy có ý nghĩa lớn trong việc hỗ trợ, cân bằng điều tiết hài hòa giữa các yếu tố âm – dương của con người. Khi lựa chọn được màu sắc phù hợp với tính cách cũng như sở thích của bản thân nghĩa là đã phù hợp với triết lý ngũ hành trong phong thủy. Chính vì vậy, nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu sắc hợp tuổi Quý Sửu theo phong thủy

Năm sinh dương lịch: 1913, 1973 và 2033

Năm sinh âm lịch: Quý Sửu

Mệnh Mộc

Màu sắc hợp phong thủy tuổi Quý Sửu: Trên thực tế, có khá nhiều người tuổi Quý sửu yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu của bản mệnh của tuổi Quý sửu và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người tuổi Quý sửu cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen, vì đen, xanh đen tượng trưng cho hành Thủy, mà Thủy sinh Mộc nên rất có lợi cho người tuổi Quý sửu.

Người tuổi Quý Sửu hợp với màu xanh

Màu sắc không hợp phong thủy tuổi Quý Sửu: Người tuổi Quý sửu nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, người tuổi mậu tý hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc của Kim.

Tuổi Quý Sửu nên tránh sử dụng trắng

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa,…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được,…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Do đó, trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người. Chính vì vậy, cần phải biết lựa chọn màu sắc hợp tuổi, hợp mệnh với mình để có những tính toán hợp lý nhất trong công việc làm ăn, xây nhà, thiết kế nội thất,…

Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Quý Hợi

Việc lựa chọn màu sắc hợp phong thủy có ý nghĩa lớn trong việc hỗ trợ, cân bằng điều tiết hài hòa giữa các yếu tố âm – dương của con người. Khi lựa chọn được màu sắc phù hợp với tính cách cũng như sở thích của bản thân nghĩa là đã phù hợp với triết lý ngũ hành trong phong thủy. Chính vì vậy, nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu sắc hợp tuổi Quý Hợi theo phong thủy

Năm sinh dương lịch: 1923, 1983 và 2043

Năm sinh âm lịch: Quý Hợi

Mệnh Thủy

Màu sắc hợp phong thủy tuổi Quý Hợi: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của tuổi Quý hợi vì Kim sẽ sinh Thủy.

Người tuổi Quý Hợi hợp với màu trắng

Màu sắc không hợp phong thủy tuổi Quý Hợi: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng các đồ vật, trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất. Nó sẽ không được tốt cho người tuổi Quý hợi.

Tuổi Quý Hợi nên tránh màu vàng

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa,…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được,…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Do đó, trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người. Chính vì vậy, cần phải biết lựa chọn màu sắc hợp tuổi, hợp mệnh với mình để có những tính toán hợp lý nhất trong công việc làm ăn, xây nhà, thiết kế nội thất,…

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Quý Sửu Nữ Mạng

Các loại gỗ, mây tre lá, giấy, vải, cây xanh và hoa văn thiên nhiên. Không gian theo hành Mộc luôn kích thích sáng tạo, có chất ngẫu hứng, phóng khoáng, tạo cảm giác gần gũi và hòa nhập với thiên nhiên.

Bên cạnh các yếu tố như bố cục, phương hướng, bố trí không gian, chức năng… thì màu sắc của ngôi nhà cũng ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường nhà ở và cá nhân con người sinh sống. Theo quan điểm phong thủy, màu sắc hình thành các trường năng lượng khác nhau, là tương sinh hoặc tương khắc với bản mệnh của mỗi người theo ngũ hành. Nếu là trường năng lượng tích cực sẽ giúp cân bằng hài hòa âm dương, từ đó phát huy những điều thuận lợi và hạn chế các bất lợi từ môi trường đến cuộc sống của người sử dụng và ngược lại.

Quý Sửu Mạng: Nữ Mệnh: Tang Đồ Mộc Hành: Mộc

Mộc là thế giới cây cỏ tự nhiên nên năng lượng được sinh ra từ hành Mộc có tính sinh sôi, mềm dẻo và phát triển không ngừng. Người thuộc mệnh Mộc thường là người yêu thích thế giới tự nhiên, có tinh thần hướng ngoại, thích khám phá, du lịch, du khảo, cũng vì thế mà tính cách của họ rất nhiệt tình, cởi mở và ngay thẳng, luôn có tinh thần đón nhận cái mới và luôn xác định được mục đích trong cuộc sống.

Màu bản mệnh: Xanh lá, Xanh lam. Màu tương sinh (Thổ sinh Kim): Xanh biển, Đen

Màu tương khắc (Tránh dùng) (Thủy khắc Hỏa): Trắng, Màu ánh kim, Vàng

Các loại gỗ, mây tre lá, giấy, vải, cây xanh và hoa văn thiên nhiên. Không gian theo hành Mộc luôn kích thích sáng tạo, có chất ngẫu hứng, phóng khoáng, tạo cảm giác gần gũi và hòa nhập với thiên nhiên.

Màu tường chính trong không gian Mộc là các gam màu Xanh lá nhạt, xanh ngọc nhạt, xám xanh lá.

Những gam màu nhấn (đậm hơn, có cường độ mạnh hơn) chỉ được nhấn ở một vài vị trí chính trong không gian.

Những chủ nhà mệnh Mộc thường lựa chọn màu sắc ngôi nhà theo hai cách:

– Nguyên tắc tương sinh với bản mệnh: chọn màu của Thủy (xanh biển, đen) vì Thủy sinh Mộc.

– Chọn đúng màu bản mệnh của Mộc: xanh lá.

– Nguyên tắc tương khắc với bản mệnh: tránh sử dụng các màu của mệnh Kim (màu trắng, vàng, các sắc ánh kim) vì Kim khắc Mộc.

Song song với việc lựa chọn màu sắc, chúng ta nên lưu ý đến phong cách thiết kế của ngôi nhà và yếu tố rất quan trọng luôn đi kèm là vật liệu sử dụng.

Không gian nội thất dành cho người mệnh Mộc thường có tính ngẫu hứng, sự mộc mạc và yếu tố tự nhiên chủ nghĩa. Các loại vật liệu từ thiên nhiên như: mây tre lá, gỗ, giấy, vải, yếu tố cây xanh được sử dụng khá dồi dào trong không gian. Vì thế, không gian mệnh Mộc phù hợp với phong cách thiết kế Thô mộc (Rustic Style, Modern Rustic Style), có thể pha trộn với một chút xu hướng thô mộc hiện đại (Modern Brutalism) với các dòng vật liệu thể hiện bản chất mộc mạc, không cầu kỳ bóng bẩy, chính cái chất thô truyền được rõ nét chất cảm của vật liệu, sự mộc mạc chân phương, sự mềm mại cho không gian sống.

Những gam màu xanh biển nhạt, xanh ngọc nhạt, xanh trời nhạt, xanh lá nhạt thường được sử dụng với tỷ lệ lớn trong không gian nội thất theo hành Mộc. Những gam màu xanh đậm hơn hoặc có sắc độ tươi tắn rực rỡ hơn thường chỉ được nhấn vào vài vị trí nhỏ như một mảng tường đặc biệt, ghế sofa, bộ bàn ghế ăn, gối, thảm hoặc các vật dụng trang trí.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Quý Sửu 1973 Nam Mạng

Vậy nam tuổi Quý Sửu hành Hỏa hợp với màu gì, để tăng cường yếu tố thuận lợi và hạn chế yếu tố bất lợi từ điều kiện bên ngoài môi trường tác động vào.

– Năm sinh dương lịch: 1973 – Năm sinh âm lịch: Quý Sửu – Mạng: Nam – Mệnh cung Ly – thuộc hành Hỏa – Mệnh Hỏa – Màu tương sinh của tuổi Quý Sửu: Tuổi Quý Sửu nên chọn những đồ đạc, quần áo có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến cho bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh lục(vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng, màu tím (vì nó là màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa những chốn đông người. – Màu tương khắc của tuổi Quý Sửu: Nếu bạn sinh năm Quý Sửu, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu đen, xanh nước vì màu đen tượng trưng cho hành thủy, mà mà thủy khắc hỏa, không tốt cho người tuổi Quý Sửu. Ngũ hành tương sinh Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa… Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp: – Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình. – Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác. Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt). Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt). Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt). Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt). Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt) Ngũ hành tương khắc Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được… Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp: – Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại) – Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại). Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại). Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại). Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại). Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại). Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại). Ngũ hành phản sinh: – Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành. Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là: – Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. – Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. – Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. – Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. – Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục. Ngũ hành phản khắc: – Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là: – Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy. – Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu. – Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt. – Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn. – Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt. – Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Cập nhật thông tin chi tiết về Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Quý Sửu trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!