Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Hay Cho Con Gái Năm Ất Mùi 2022 được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“Cái tên nói lên tất cả”- câu nói dân gian này mang hàm ý vô cùng sâu rộng. Bởi tên của một người dù hay hay dở, dù thích hay ghét vẫn phải đi theo người đó suốt cả đời người. Theo phong thủy, cái tên ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, tương lai của người đó. Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015
Vần A: Ấn, Ắt, Anh, An,
Bảo An, Diệp An, Bích An, Lâm An, Bích Anh, Cát Anh, Kim Anh, Diệp Anh, Lâm Anh, Nguyệt Anh, Nguyệt An, Ngọc Anh, Thảo Anh, Thảo An
Diệu Anh: Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con
Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh
Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.
Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
Vàng Anh: tên một loài chim
Kiều Anh: đẹp kiều diễm
Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015
Vần B: Bằng, Bang, Bản, Bài, Bạt, Bảo, Bích, Bỉnh, Bính
Cát Bảo, Gia Bảo,
Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
An Bình : luôn bình an
Bảo Bình: bức bình phong quý
Vần C: Cát, Chi, Chu,
Kim Chi,
Cát Cát: luôn may mắn
Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng
Hương Chi: cành thơm
Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
Liên Chi: cành sen
Phương Chi: cành hoa thơm
Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
Khánh Chi: luôn may mắn
Đặt tên cho con gái gặp nhiều may mắn 2015
Vần D: Dung, Dũng, Diệp, Diên, Dậu
Ngọc Diệp, An Diên, Bích Dung, Kim Dung
Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
Vần Đ: Ðông, Đô, Ðạo, Đằng, Ðường, Đồng, Ðịnh, Đoài, Ðạt, Ðinh
Vần G: Giá, Gia
Vần H: Hào, Hứa, Hoa, Hòa, Hồi, Hoành
Ánh Hoa: sắc màu của hoa
Kim Hoa: hoa bằng vàng
Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
Vần K: Khanh, Kim, Khiêu, Khắc, Kiệt, Khương, Khiên, Khoan, Khai, Khoa
Lệ Khanh
Bạch Kim: vàng trắng
Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
Các tên hay cho bé gái 2015
Vần L: Loan, Liên, Lâm, Liễu, Lan, Ly, Lệ, Lượng
Kim Lệ, Nhược Liên
Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao
Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao
Huệ Lâm: nhân ái
Trúc Lâm: rừng trúc
Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
Tùng Lâm: rừng tùng
Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
Nhật Lệ: tên một dòng sông
Hồng Liên: sen hồng
Hương Ly: hương thơm quyến rũ
Lưu Ly: một loài hoa đẹp
Tú Ly: khả ái
Cẩm Ly: quý giá
Vần M: Mã, Mục, Mùi, Miễn, Mẫn,
Diệp Mẫn, An Mẫn
Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
Tên hay cho bé gái xinh xắn 2015
Vần N: Nguyệt, Nam, Nhược, Nghệ, Nguyên, Nghi, Nghĩa, Ngọc
Bảo Nguyên, Lệ Nguyên,
An Nhàn: cuộc sống êm đềm
Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
Thảo Nghi: phong cách của cỏ
Bảo Ngọc: ngọc quý
Bích Ngọc: ngọc xanh
Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
Kim Ngọc: ngọc và vàng
Minh Ngọc: ngọc sáng
Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
Dạ Nguyệt: ánh trăng
Minh Nguyệt: trăng sáng
Vần O: Oanh
Bảo Oanh, Ngọc Oanh,
Hoàng Oanh: chim oanh vàng
Kim Oanh: chim oanh vàng
Lâm Oanh: chim oanh của rừng
Song Oanh: hai con chim oanh
Vần P: PHượng, Phi, Phương , Phú,
Vân Phi: mây bay
Hải Phương: hương thơm của biển
Hoài Phương: nhớ về phương xa
Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
Vân Phương: vẻ đẹp của mây
Nhật Phương: hoa của mặt trời
Đặt tên hay, ý nghĩa cho con gái
Vần Q: Quá, Quyên, Quyền, Quan,
Mẫn Quyên, Bảo Quyên,
Kim Quyên: chim quyên vàng
Lệ Quyên: chim quyên đẹp
Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
Vần S: Sinh, Sơn,
Vần T: Thanh,Tuấn, Tiên, Tiến,Thuần, Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Thụ, Tích, Tô, Thảo, Thôn, Tùng, Tuyển, Tường, Tổng, Thương,
Thanh Thảo
Đan Thanh: nét vẽ đẹp
Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
Giang Thanh: dòng sông xanh
Kim Thông: cây thông vàng
Lệ Thu: mùa thu đẹp
Đan Thu: sắc thu đan nhau
Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
Quế Thu: thu thơm
Thanh Thu: mùa thu xanh
Đơn Thuần: đơn giản
Phương Thùy: thùy mị, nết na
Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
Cát Tiên: may mắn
Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
Yến Trang: dáng dấp như chim én
Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
Đông Trà: hoa trà mùa đông
Bảo Trâm: cây trâm quý
Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
Lan Trúc: tên loài hoa
Tinh Tú: sáng chói
Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
Cát Tường: luôn luôn may mắn
Bạch Tuyết: tuyết trắng
Kim Tuyết: tuyết màu vàng
Vần U
Lan Uyên, Thanh Uyển, Thu Uyển, Kim Uyển
Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
Vần V: Vận, vinh, Viên
An Vũ, Cát Vũ,
Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
Đông Vy: hoa mùa đông
Tường Vy: hoa hồng dại
Diệp Vy: cây lá xinh đẹp
Diên Vỹ: hoa diên vỹ
Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
Vần Y
Ngọc Yến: loài chim quý
Đặt Tên Cho Con Sinh Năm Ất Mùi 2022 Hay Nhất
Năm 2015 là năm Ất Mùi hay người ta thường gọi là năm con Dê, con bạn sinh năm Ất Mùi và bạn đang muốn tìm một cái tên hay, hợp với tuổi của con. Cái tên sẽ theo con cái từ khi sinh ra đến hết cuộc đời, đặt tên con hợp với lá số tử vi và phong thủy sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn cho cuộc sống của con.
Năm Ất Mùi 2015 – tuổi con Dê thuộc mệnh Kim “Sa Trung Kim” (tức “Vàng Trong Cát”) trong Ngũ Hành. Đây là con vật thứ 8 trong 12 con giáp và theo như sách lịch sử Trung Quốc thì Dê là con vật dịu dàng ôn hòa nhất.
Đặt tên con dựa vào đặc điểm loài Dê
– Dê hay chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng… thuộc bộ Túc, Kỳ sẽ rất tốt với những bé sinh năm Ất Mùi.
– Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên để trợ giúp bé tuổi Ất Mùi được an nhàn, phúc lợi danh thì những tên thuộc bộ Mộc như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Đinh, Nghĩa, Bảo, Phú, Danh, Hạnh, Nghiệp, Điện, Phan, Huệ… hay mang các chữ Khẩu, Miên, Môn sẽ là những tên mà các bạn nên chọn để đặt tên cho con sinh năm Ất Mùi 2015.
Đặt tên con dựa vào Tam Hợp
Tuổi Mùi nằm trong Tam hợp Hợi – Mão – Mùi nên tên chứa các chữ Hợi, Mão rất hợp cho bé tuổi Ất Mùi như Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh, Tường, Quyên, Oanh, Loan, Hào, Khanh, Nguyệt, Tuấn, Nam, Hứa, Đinh, Tiến, Đạt…
Nếu tên của bé có các chữ thuộc bộ Mã, Dương như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… hay những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch như: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa… đều rất phù hợp với những bé tuổi Ất Mùi.
Đặt tên con dựa vào Bản Mệnh
Vì tuổi Ất Mùi thuộc mệnh Kim nên những tên thuộc mệnh Thổ rất phù hợp với bản mệnh của bé tuổi Ất Mùi vì Thổ sinh Kim.
Một số cái tên thuộc mệnh Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…
Đặt tên con dựa vào Tứ Trụ
Các bạn cần dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy ra Ngũ Hành, nếu còn thiếu hành gì thì các bạn cần bổ sung giúp vận số của bé tốt hơn.
Những tên kiêng kỵ cần tránh khi đặt tên cho con sinh năm Ất Mùi 2015
Vì tuổi Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất nên khi đặt tên cho con sinh năm Ất Mùi 2015 các bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển. Tên các bạn cần tránh như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự,Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê không ăn thịt và không thích uống nước nên những tên các bạn cần tránh đặt cho bé sinh năm Ất Mùi là các chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Băng, Cầu, Chí, Chuẩn, Đông, Hải, Hàm, Hán, Hà, Hồ, Hào, Hằng, Tuấn, Trị, Tân, Tất, Tính, Tình, Tưởng, Tư, Nhẫn, Năng, Nguyên, Trung…
Dê thường được dùng làm vật tế hiến, trước khi hành lễ dê thường được làm đẹp bằng sắc phục rực rỡ. Vì vậy với các chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch như: Ảnh, Bạch, Cầm, Chi, Chúc, Chương, Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Lộc, Đế, Lễ, Hệ, Tư, Tông, Bùi, Biểu… các bạn cần tránh đặt tên cho con sinh năm Ất Mùi 2015.
Đặt Tên Con Trai Sinh Năm 2022 Ất Mùi Ý Nghĩa Hay
Đặt tên con trai sinh năm 2015 Ất Mùi ý nghĩa hay
Năm 2015 sắp đến, các ông bố, bà mè đang quan tâm con yêu của mình sẽ được đặt tên gì. Các câu hỏi nhiều người quan tâm hay xuất hiện: nên đặt tên cho con sinh năm 2015 ra sao, đặt tên con trai năm 2015, đặt tên bé gái sao cho đẹp, đặt tên con trai năm ất mùi, đặt tên con hợp phong thủy, đặt tên ý nghĩa hay… Chúng tôi sẽ giải đáp những điều đó cho bạn.
Tuổi con Dê sinh năm 2015 Ất Mùi thuộc mệnh Kim trong Ngủ hành theo như sách lịch sử Trung Quốc là con vật dịu dàng ôn hòa nhất. Người Sinh năm này là người luôn vui cười, Sống chân thực và thân thiết với mọi người, rất dễ động lòng trắc ẩn trước những bất hạnh của người khác.
I. Tính cách, tài năng, và vận mệnh của người tuổi mùi
Tính cách của những người sinh năm Mùi rất hiền lành, thậm chỉ tỏ ra xấu hổ, bẽn lẽn. Nếu được phát huy hết mọi sở trường, sẽ trở thành những nhà nghệ thuật đầy tao nhả hoặc có tính sáng tạo cao, ngược lại, nếu không có những thành công trong sự nghiệp, họ sẽ trở thành người bi quan, chán nản và buồn bả. Người tuổi Mùi bằng những cử chỉ tế nhị rất giàu lòng thông cảm với người khác. Họ có thể bỏ qua những lỗi lấm của người xung quanh và biết đặt vị trí của mình vào vị trí của người đó để biết những khó khăn của họ. Người sinh năm Mùi không thích bị bó buộc, không thể tự đo làm mọi việc. Họ luôn hiểu lòng người, mặc đù là người hiễn hình, ít phản kháng song nếu dùng vũ lực để ép họ làm thì rất khó.
Cuộc đời của người tuổi Mùi phải có ba cái lớn: Ăn uống, nhà ở và quần áo. Cho dù có đi đến đâu, họ vẫn muốn được giao tiếp với mọi người, những ai muốn hợp tác với họ đều nhận được sự đối đãi tử tế. Không những thế, những người tuổi Mùi sau này nhất định sẽ có cuộc hôn nhân mỹ mãn, không những nhận được tình yêu của bạn đời mà còn được họ hàng thân thích yêu mến.
Người ta nói rằng, người tuổi Mùi mà sinh vào mùa đông thì cuộc sống của họ sẽ gặp phải những gập ghềnh, trắc trở bởi mùa đông là mùa không có thức ăn cho dê, và dê sống trong mùa này thường phải chịu đói
Dung mạo: đoan chính, thời niên thiếu biết cần kiệm, anh em ít dựa vào nhau, không hiếm muộn con nối dõi, giúp gia đình thịnh vượng, hậu vận kiếm được nhiều tiền. Phụ nữ biết chăm lo gia đình tốt hơn, mang mệnh ích tử.
II. Thời điểm thích hợp để sinh con vào năm 2015
Sinh tháng giêng: Tiết Ðầu xuân, thông minh, năng động nhạy cảm. Tuy cơm ăn áo mặc không dư dã nhưng có công việc cao sang, nhiều niềm vui, khó tránh khỏi chuyện thị phi, thường gặp sự cổ bất thường.
Sinh tháng hai: Tiết Kinh trập, tính tình ôn hòa, xữ lý có tình, ăn mặc cao sang, mọi việc thông suốt, làm việc thu lợi được nhiều.
Sinh tháng ba: Tiết Thanh minh, thông minh xuất chúng, nhạy bén hơn người, thẳng thắn cao thượng, mọi chuyện may mắn, uy danh lừng lẫy, tiền lợi đều đạt được, ăn ngon mặc đẹp, phú quý khỏe mạnh, hạnh phúc, danh lợi song toàn, có thể thành công trong đại sự, lập được kỳ công, sung sướng không gì sánh được.
Sinh tháng tư: Tiết Lập hạ, thường gặp hạn, phúc hay đến sau, có thay đổi bất thường, có thể xoá bỏ khó khăn, đạt được mục đích thành công, có sự cản trở nhung vẫn vượt qua. Tính cách mạnh mẽ, có chí tiến thủ, một đời no đủ, con cháu ngoan hiền.
Sinh tháng năm: Tiết Mang chũng, tài lợi đầy đủ, phong phú, quyền chức cao, có đanh tiếng, tính cách cương chính, thông minh, chịu thay khó khăn cho người khác và được mọi người kính phục. Làm việc được như ý, lời nói có trọng lượng và trí tuệ, có khả năng chỉ huy, thu hoạch nhiều.
Sinh tháng sáu: Tiết Tiểu thử, nhiệt tình, chính trực, mọi người yêu mến, được phúc trời, gan dạ thông minh hơn người, mưu trí song toàn, đạt nhiều đanh lợi, không gặp trở ngại, không gặp chuyện buồn, gia đình hưng vượng, vinh hoa một đời, hậu vận hưởng phúc.
Sinh tháng bảy: Tiết Lập thu, thanh cao nổi bật, tài trí song toàn, ý chỉ kiên định, không khuất phục, vạn sự như ý, sự nghiệp sẽ thành, kiệt xuất tài năng, được lộc trời, phát tài phát lộc.
Sinh tháng tám: Tiết Bạch lộ, địa vị thăng tiến, được trời bảo vệ, luôn làm chủ, không sợ tiểu nhân, tự làm mọi việc.
Sinh tháng chín: Tiết Hàn lộ, làm việc thành công, nhưng lập nghiệp gặp khó khăn, cuộc sống đẩy đủ. Thường bị tiểu nhân hại, hay mắc bệnh, vất vả, gặp nhiều chuyện đáng lo, giữ ổn định tinh thần thì một đời bình an.
Sinh tháng mười: Tiết Lập Ðông, thời tiết chưa lạnh, nên xuất đầu lộ diện, có tài về nghệ thuật, khoa học, có tên trong bảng vàng, có nhiều bạn. Tuy cuộc sống không khá nhưng vận mệnh lớn, thăng quan tiến chức nên tăng bổng lộc, một đời may mắn.
Sinh tháng mười một: Tiết Ðại tuyết, mặc dù có lộc trời nhưng không có đường tiến, tinh thần mệt mỏi, hay gặp khó khăn, mưu sự khó thành, mọi việc không tiến triễn, đừng quá thất vọng, tuổi trung niên bắt đầu phất lên.
Sinh tháng mười hai: Tiết Tiểu hàn, bổn phía là băng, khó đi lại, thức ăn sắp cạn nhưng có nhiều khó khăn trớ ngại cản trở. suốt đời phải phấn đấu thì cuối đời mới hưởng phúc được.
III. Đặt tên cho con sinh năm Ất mùi 2015Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì dụ như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Thanh, Ðông, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Ðinh, Tiến, Quá, Ðạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên..
Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi.
Dê là loài động vật ăn có và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Ðạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Bài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên.. rất thích hợp với người cấm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chủ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhà hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Ðông, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Ðường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tổng, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Ðịnh, Khai, Quan, Mẫn.. sẽ giúp bạn gữi gắm ước nguyện đó.
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…
Những tên kiên kỵ khi đặt tên cho người tuổi Mùi.
Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sữu, Ngọ, Khuyển(chó) vì Mùi tương xung với Sửu và Ngọ, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiêu, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tổn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưỡng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê là một trong ba loài vật để hiến tế.
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Ðông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hổ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.
Theo Văn hóa truyền thống Trung Quốc, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, đề thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Ðể tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Ðại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên cằn tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cẩu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cẩm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Ðế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đổng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…
Lưu ý: tháng, năm trong bài là tháng âm lịch.Đặt Tên Cho Con Tuổi Mùi, Sinh Năm Ất Mùi 2022
Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp…
Khi đặt tên cho con tuổi Mùi, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi. Cụ thể như sau: Tên kiêng kỵ:
Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.
Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cầm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…
Tên đem lại may mắn:
Người tuổi Mùi là người cầm tinh con Dê, sinh vào các năm 1991, 2003, 2015, 2027…
Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Thanh, Đông, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…
Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Đông, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Để gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…
Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mùi nằm trong Tam hợp Hợi – Mão – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
Một cái tên đi theo cả một đời người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau, rất quan trọng. Do đó để được chuyên gia phong thủy tư vấn đặt tên chi tiết cho đứa con thân yêu của bạn có 2 cách sau đây:
1 – Đặt câu hỏi tại phần cuối bài viết, vui lòng để lại email của bạn
2 – Gủi email trục tiếp tới địa chỉ: nguyenviet109@gmail.com
Tất cả các dịch vụ trên đều hoàn toàn miễn phí!
Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Hay Cho Con Gái Năm Ất Mùi 2022 trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!