Bạn đang xem bài viết Hải Trung Kim (1984 1985): Ý Nghĩa, Hợp Màu &Amp; Mệnh Nào? được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Người mệnh Hải Trung Kim (海中金) nghĩa là Vàng dưới biển, vàng trong biển, gồm nam nữ sinh năm Giáp Tý 1984, Ất Sửu 1985. Nam hay nữ mạng Hải Trung Kim hợp màu bản mệnh Kim là màu xám nâu đất, xám bạc và màu trắng, hợp với cây phong thủy cây kim phát tài, Bạch mã hoàng tử, Cây ngọc ngân…
“Vàng dưới biển” là ý nghĩa Hán Việt của từ Hải Trung Kim. Biển cả, đại dương người ta gọi là “Hải”. Ở trong, nằm trong người ta gọi là “Trung”. Vàng bạc hay kim loại nói chung người ta gọi là “Kim”. Chúng ta có thể hiểu Hải Trung Kim được diễn giải đó chính là vàng bạc, kim loại nằm sâu dưới đáy đại dương.
Người mệnh Hải Trung Kim sinh năm nào?
Theo Netmode, những người sinh năm Giáp Tý và Ất Sửu có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim.
Những người sinh năm 1864, năm 1924, sinh năm 1984 và năm 2044 là những người thuộc tuổi Giáp Tý.
Những người sinh năm 1865, năm 1925, sinh năm 1985 và năm 2045 là những người thuộc tuổi Ất Sửu.
Chính vì thế, tính cách và đặc điểm của mệnh này được hội tụ đầy đủ vào hai tuổi Giáp Tý và Ất Sửu.
Tính cách, vận mệnh người mệnh Hải Trung Kim
Những quy luật cơ bản được đặt ra bắt buộc phải tuân theo giữa vũ trụ bao la rộng lớn. Vật chất được các nhà triết học, lý số phân chia thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Tuy nhiên, thế giới vật chất được phân chia như vậy là chưa rõ ràng và chưa đủ, chính vì thế nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.
– Đúng như tính cách âm của những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu, họ thường sống hướng nội, ít nói cũng ít bộc bạch tâm tư. Những người này thường rất bí ẩn trong mắt người khác bởi vẻ ngoài điềm tĩnh, lạnh lùng và xa cách của họ.
Đối với những ai có nhu cầu tâm sự thì nếu tìm đến những người này trải lòng, họ sẽ sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ, không hề tiết lộ chuyện của bạn đối với người khác.
– Những người mệnh Hải Trung Kim thường nghĩ tới mình đầu tiên trong bất cứ hoàn cảnh nào, cũng chính vì điều này mà họ cũng bị khá nhiều người cho rằng mình sống ích kỷ.
– Hải Trung Kim được khá nhiều người tin tưởng, có khí phách, là người đại diện cho chính nghĩa. Họ nhìn vấn đề dưới góc nhìn tổng quan, sống công bằng với tất cả mọi người.
– Những người mang mệnh Hải Trung Kim thường là kim loại, vàng trong biển, dù quý giá đến đâu cũng không thể khai thác dễ dàng. Chính vì thế mà những người này luôn cảm thấy mình nhỏ bé, luôn trong tâm thế sẵn sàng vươn lên, đương đầu với cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Người thuộc mệnh Hải Trung Kim thường rất cẩn trọng, có tính độc lập cao, chính vì thế mà những người này không làm việc trong môi trường tập thể được. Những người này cũng thích hợp với nghề có tính năng động, không gò bó, thường hợp với du lịch.
Đối với những người đam mê kinh doanh mà thuộc mệnh này cũng khá phù hợp, tạo được tài vận khá tốt. Lộc kinh doanh của hai tuổi Giáp Tý và Ất Sửu vô cùng dồi dào, tuy nhiên thì Ất Sửu có phần kém may mắn hơn Giáp Tý một chút.
Đường tình duyên của những người mang mệnh Hải Trung Kim thường gặp nhiều khó khăn trắc trở bởi bản tính ít nói, sống nội tâm và khá lạnh lùng nên khó có nhiều mối quan hệ tốt.
Trong tình cảm, nam giới thường khá nhút nhát còn nữ thì lại rụt rè. Chính vì thế mà cả hai bên khó bộc bạch, đâm ra dễ rơi vào cảnh cô đơn.
Tuy nhiên, họ cũng là những người yêu hết mình, dành hết tâm can của mình cho người mà họ muốn chăm sóc, tình cảm cũng là thứ khiến họ cố gắng phấn đấu trong cuộc sống.
Hải Trung Kim có một đức tính rất xấu đó là sự nóng tính, nếu bạn lỡ khiến họ nổi nóng thì hậu quả sẽ không thể nào lường trước được đâu, họ sẽ kiểu như giận cá chém thớt đấy.
Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:
Những con người này hay bị trách móc, giận hờn bởi bản tính lầm lỳ, ít nói, giao tiếp vụng về và đôi phần vô tâm với mọi người.
Họ khá bảo thủ, ít tiếp thu ý kiến của người khác cho mình, đây là một hạn chế trong tính cách khiến họ khó thành công.
Những con người thuộc mệnh Hải Trung Kim là những con người giữ chữ tín khá cao. Họ tượng trưng cho những thỏi vàng trong biển, thanh cao và có giá trị của riêng nó.
Mệnh Hải Trung Kim hợp màu gì, đi xe màu gì?
Bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà để giúp công việc được thuận lợi hơn.
– Nam mệnh Giáp Tý sinh năm 1984
Các màu thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng là những màu tương sinh với bản mệnh nam sinh năm 1984 Giáp Tý thuộc cung Đoài, hành Kim;
Màu trắng, xám, ghi là màu tương hợp thuộc hành Kim;
Màu thuộc hành Mộc là Xanh lá cây là màu chế ngự được.
Vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim nên Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam; đen, xanh nước biển là những màu thuộc hành Thủy tuyệt đối không nên dùng vì dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi. Bởi theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy.
– Nữ mệnh Giáp Tý sinh năm 1984
Các màu như Đỏ, Cam, Hồng, Tím là các màu mà bản mệnh nữ sinh năm 1984 Giáp Tý thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng, theo nguyên lý Hỏa sinh Thổ, mà những màu này lại thuộc hành Hỏa;
Các màu như Vàng, Nâu là màu tương hợp của hành Thổ, người mệnh này nên dùng;
Xanh nước biển, Đen thuộc hành Thủy cũng là các màu nên dùng (Thổ chế ngự được Thủy).
Xanh lá cây, xanh lục là những màu thuộc hành Mộc rất kỵ;
Không nên dùng màu như Trắng, Ghi vì nó thuộc hành Kim, mà Thổ sinh Kim, dễ sinh xuất và năng lượng bản mệnh giảm đi đáng kể.
– Nam mệnh Ất Sửu sinh năm 1985
Màu nâu, màu vàng là các màu tương sinh thuộc hành Thổ mà bản mệnh nam Ất Sửu 1985 thuộc cung Càn, hành Kim nên sử dụng;
Màu trắng, xám, ghi là màu tương hợp thuộc hành Kim;
Xanh lá cây là màu chế ngự được thuộc hành Mộc.
Các màu đỏ, hồng, tím, cam là các màu kỵ vì Hỏa khắc Kim mà đây là các màu thuộc hành hỏa;
Đen, xanh nước biển là các màu thuộc hành Thủy, tuyệt đối không nên dùng vì nó sẽ sinh xuất, giảm năng lượng của bản mệnh.
– Nữ mệnh Ất Sửu sinh năm 1985
Các màu như: Xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc bản mệnh nữ Ất Sửu sinh năm 1985, thuộc cung Ly, hành Hỏa nên dùng (vì Mộc sinh Hỏa); đỏ, hồng, tím, cam là các màu tương hợp thuộc hành Hỏa; trắng, xám, ghi là các màu chế ngự thuộc hành Kim.
Các màu thuộc hành Thủy là các màu kỵ (vì Thủy khắc Hỏa) là đen, xanh nước biển; màu vàng, nâu là các màu không nên dùng bởi nó thuộc hành Thổ (mà Hỏa sinh Thổ) làm giảm đi năng lượng và sinh xuất.
Hải Trung Kim hợp đá phong thủy nào?
Như đã nói ở trên, người mệnh Kim cũng hợp với những loại đá phong thủy có màu sắc tương ứng:
Tương sinh: Đá phong thủy có màu vàng, nâu đất như thạch anh vàng, mắt hổ vàng, ngọc hoàng long, canxit vàng…là những màu tương sinh.
Tương hợp: Đá phong thủy có màu trắng, xám, ghi như đá thạch anh trắng, canxit trắng, đá mặt trăng…là những màu tương hợp.
Khắc chế: Đá phong thủy màu xanh lục như đá thạch anh xanh, ngọc jade, đá mã não xanh, fluorit, canxedon, tourmaline xanh…là những màu chế khắc.
Nên tránh: Đá phong thủy có màu đỏ, hồng, tím như mắt hổ đỏ, mã não đỏ, thạch anh hồng, tourmaline hồng, thạch anh tím…là những màu đá cần phải tránh xa.
Mệnh Hải Trung Kim hợp những loại cây nào?
Sức khỏe, tài lộc… của con người sẽ bị tác động một phần bởi yếu tố vô hình là phong thủy. Thông qua những việc xung quanh được sắp đặt và chọn lựa kỹ càng thì sẽ cho một cuộc sống thuận lợi hơn.
Cây trồng cũng là một phần trong phong thủy. Ngoài chức năng làm đẹp, trang trí, quang hợp, lọc không khí thì cây cảnh còn là một yếu tố phong thủy quan trọng quyết định vận mệnh con người.
Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:
Cây kim phát tài
Đối với người thuộc mệnh Kim thì cây kim phát tài là một loại cây đem lại vượng khí lớn, người thuộc mệnh Kim phù hợp với cây kim phát tài, giống cây này còn có tên gọi khác là cây kim tiền.
Bạch mã hoàng tử
Loài cây này có cấu tạo khá đặc biệt, thân màu trắng, gân lá trong suốt, tán lá rộng và mang màu xanh mượt. Những người thuộc mệnh Kim chuộng cây Bạch mã hoàng tử làm cây trang trí trong nhà.
Quanh năm cây tươi tốt, dễ chăm sóc, không gian trồng cây này thường là một góc nhỏ văn phòng hay trên bàn làm việc. Đối với những ai sở hữu được loại cây này thường gặp nhiều tài lộc, nó cũng là một dạng cây cảnh mini dễ di chuyển.
Cây ngọc ngân
Đối với những ai đang tìm cho mình một loại cây mini thích hợp để bàn làm việc thì hãy chọn cây ngọc ngân. Cây ngọc ngân còn có tên gọi khác là cây cung điện, sở hữu vẻ ngoài lung linh, có ngoại hình khác lạ.
Lá cây có nhiều màu, màu chủ đạo vẫn là màu xanh nhưng lại xen kẽ đốm loang vàng trắng trông khá đẹp mắt. Đối với môi trường văn phòng, quán cà phê, một góc nhỏ trong nhà thì đặt một chậu ngọc ngân là thích hợp nhất!
Cây lan Ý
Top các cây nội thất hút khí độc và là cây để bàn làm việc hợp mệnh Kim phải kể đến đó chính là Lan Ý còn gọi là huệ hòa bình. Vậy nên bạn sẽ bắt gặp nó ở những nơi như phòng khách, văn phòng hay sảnh các tòa nhà.
Thậm chí ở bàn họp lớn hay bàn ăn thì cây lan Ý nhỏ còn được bày biện để tạo không gian tươi mới. Công dụng của cây chính là thanh lọc không khí trong nhà, hạn chế bớt các chất khí độc hại phát ra từ nội thất như benzen, xylen, formaldenhyde…
Phật bản mệnh cho Hải Trung Kim
Thiên Thủ Thiên Nhãn là Phật bản mệnh của Giáp Tý.
Hư Không Tạng Bồ Tát chính là Phật bản mệnh của Ất Sửu.
Mệnh Hải Trung Kim hợp và khắc với mệnh nào?
Để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn thì người mệnh này nên lựa chọn những nạp âm, màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình. Vợ chồng sẽ ngày càng hạnh phúc nếu hợp với nhau.
a. Mệnh Hải Trung Kim với mệnh Kim
Mệnh Hải Trung Kim với Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)
Hải Trung Kim và Hải Trung Kim: Sự hội hợp này đem lại nhiều cát lợi bởi hai nạp âm kết hợp lại tạo nên khối lớn, hình thành thế tương hòa.
Mệnh Hải Trung Kim với Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)
Hải Trung Kim và Bạch Lạp Kim: Sẽ có sự may mắn ít oi bởi chỉ được mặt tương hòa mà đắc lợi. Để thu được kim loại nguyên chất mà sử dụng thì người ta có thể dùng công nghệ nhiệt hóa kim loại trong biển. Hai chi Tý, Sửu tam hạp với hai chi Thìn, Tỵ.
Mệnh Hải Trung Kim với Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
Hải Trung Kim và Sa Trung Kim: Một là khoáng sản trong đất, một là kim loại đáy biển, chúng hoàn toàn không có sự tương tác mặc dù tương hòa với nhau bởi hành Kim, hai nạp âm này mà gặp nhau sẽ không hòa hợp bởi hai chi Ngọ Mùi lại xung khắc hình hại với Tý Sửu.
Mệnh Hải Trung Kim với Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)
Hải Trung Kim và Kiếm Phong Kim: Xét về thuộc tính thì Kiếm Phong Kim không cần trợ giúp, Hải Trung Kim cũng không mạnh hơn, hai mệnh này kết hợp với nhau không sinh cát lợi mặc dù tương hòa với nhau.
Hơn nữa, Kiếm Phong Kim nếu gặp nước biển sẽ bị phân hủy nhanh chóng. Nên tất có sự u buồn, thất bại nếu hai nạp âm này gặp nhau.
Mệnh Hải Trung Kim với Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
Hải Trung Kim và Thoa Xuyến Kim: Vì hai nạp âm này có sự tương hòa nên sinh cát lợi. Thậm chí có loại đồ trang sức được làm từ kim loại biển.
Mệnh Hải Trung Kim với Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)
Hải Trung Kim và Kim Bạch Kim: May mắn và cát lợi nhỏ được sinh ra khi hai nạp âm này gặp nhau vì chúng tương hòa.
b. Mệnh Hải Trung Kim với mệnh Mộc
Mệnh Hải Trung Kim với Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)
Hải Trung Kim và Đại Lâm Mộc: Cây lớn giữa rừng và kim loại trong biển vốn không có liên hệ gì với nhau, chúng không thể nào gặp nhau được, chính vì thế mối quan hệ này trở nên khó đánh giá. Kim và Mộc hình khắc theo nguyên lý ngũ hàng, hai nạp âm này nếu kết hợp sẽ sinh hình khắc bởi vì theo lý Kim và Hỏa vẫn tương khắc.
Mệnh Hải Trung Kim với Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)
Hải Trung Kim và Dương Liễu Mộc: Cây không thể nào phát triển và sống được nếu ở môi trường nước biển mặn mòi, cộng thêm kim loại dưới đáy biển. Chính vì thế sẽ xảy ra tổn thất cho cả hai bên.
Mệnh Hải Trung Kim với Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)
Nhưng đừng quá lo lắng vì sẽ không có bất cứ ảnh hưởng gì xảy ra bởi cây tùng, cây bách rất chắc, là đại cổ thụ, cực kỳ bản lĩnh.
Mệnh Hải Trung Kim với Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
Hải Trung Kim và Bình Địa Mộc: Nếu nước biển xâm lấn đồng bằng thì cây bị nhiễm mặn, từ đó khô héo, không phát triển được và chết dần đi, chính vì thế rất kỵ. Nếu hai nạp âm này gặp gỡ tạo sự hình khắc nặng nề.
Mệnh Hải Trung Kim với Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
Hải Trung Kim và Tang Đố Mộc: Cây dâu sẽ chết nếu gặp phải nước biển mặn mòi, theo nguyên lý thì Kim khắc Mộc. Lực khắc chế càng lớn mạnh nếu nước biển kèm theo kim loại trong đó.
Mệnh Hải Trung Kim với Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
Giữa Hải Trung Kim và Thạch Lựu Mộc: Hai nạp âm này hình khắc nhau mãnh liệt.
c. Mệnh Hải Trung Kim với mệnh Thủy
Mệnh Hải Trung Kim với Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)
Hải Trung Kim và Giản Hạ Thủy: Vì nguyên lý Kim sinh Thủy trong ngũ hành, nên sẽ gặp chút ít cát lợi, tuy nhiên, kim loại trong biển và mạch nước ngầm ít có sự tương quan với nhau.
Mệnh Hải Trung Kim với Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)
Hải Trung Kim và Tuyền Trung Thủy: Nước suối thường bổ sung nguồn kim loại cho biển khơi bởi suối vốn vận chuyển đất đá, bào mòn núi non, hai nạp âm này kết hợp sinh ra cát lợi khá lớn.
Mệnh Hải Trung Kim với Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)
Hải Trung Kim và Trường Lưu Thủy: Trong quá trình lưu thông thì Trường Lưu Thủy vận chuyển được một lượng kim loại nhất định, dòng nước này là nguồn nước bồi đắp biển cả, chính vì thế, nếu hai nạp âm này kết hợp sẽ sinh lợi cho Hải Trung Kim, bởi kim loại quý và hiếm sẽ tràn về theo dòng nước, khiến nguồn kim loại trở nên phong phú, quý giá hơn dưới biển cả.
Mệnh Hải Trung Kim với Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Hải Trung Kim và Thiên Hà Thủy: May mắn và cát lợi sinh sôi nhưng rất ít.
Mệnh Hải Trung Kim với Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
Hải Trung Kim và Đại Khê Thủy: Nguồn sinh được Hải Trung Kim bồi đắp.
Mệnh Hải Trung Kim với Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)
Hải Trung Kim và Đại Hải Thủy: Hải Trung Kim được che chở, bảo bọc bởi nguồn biển dồi dào, vô tận.
d. Mệnh Hải Trung Kim với mệnh Hỏa
Mệnh Hải Trung Kim với Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò)
Hải Trung Kim và Lư Trung Hỏa: Để có nguồn sinh duy trì ngọn lửa lò thì Lư Trung Hỏa cần Mộc là nguyên liệu chính, bản chất Hỏa khắc Kim mà Hải Trung Kim lại là kim loại trong biển hoặc vàng, kèm theo Thủy là đại dương, gây nên sự hình khắc mạnh mẽ giữa hai bản mệnh.
Hai nạp âm này nếu hợp lại sẽ khắc khẩu, hình khắc về tính tình và khó dung hòa được bởi trong cuộc sống bình thường thì hai dạng vật chất này khó có cơ hội tiếp xúc với nhau, và bản tính của hai người này cũng trái ngược nhau.
Mệnh Hải Trung Kim với Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)
Hải Trung Kim và Sơn Đầu Hỏa: Mối quan hệ giữa chúng sẽ có sự xung khắc bởi kim loại trong biển cùng lửa đốt nương không có mối tương quan.
Mệnh Hải Trung Kim với Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)
Hải Trung Kim và Sơn Hạ Hỏa: Hai sự vật không có mối tương quan với nhau nhưng tuổi Bính Thân và Đinh Dậu can chi hợp và tương sinh với Giáp Tý, Ất Sửu, theo lý thuyết Hỏa lại khắc Kim nên hai nạp âm này gặp gỡ sẽ cực kỳ thuận hòa và cát lợi, tốt đẹp.
Mệnh Hải Trung Kim với Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
Hải Trung Kim và Phúc Đăng Hỏa: Vì ngọn lửa này quá yếu nên không thể nào khắc chế được kim loại dưới biển, nói cách khác, khi gặp nước biển ngọn đèn sẽ tắt lịm, khi hai nạp âm này kết hợp với nhau thì sẽ dẫn tới thất bại bởi Kim hỏa tương khắc nhau từ lý luận trên.
Mệnh Hải Trung Kim với Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Hải Trung Kim và Thiên Thượng Hỏa: Hai sự vật không có mối liên hệ, so với Thiên Thượng Hỏa thì không hợp cũng không khắc. Hỏa và Kim chỉ khắc nhẹ với nhau bởi chúng khắc nhau về thuộc tính.
Mệnh Hải Trung Kim với Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Hải Trung Kim và Tích Lịch Hỏa: Tích Lịch Hỏa cùng với kim loại biển vốn dĩ không bao giờ gặp nhau, không có mối tương quan, theo lý Kim và Hỏa vẫn tương khắc, cho nên ta đánh giá mối quan hệ này chỉ hình khắc nhẹ.
e. Mệnh Hải Trung Kim với mệnh Thổ
Mệnh Hải Trung Kim với Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
Hải Trung Kim và Lộ Bàng Thổ: Kim gặp Thổ tất lẫn tạp chất, bị vùi lấp mất đi giá trị. Thổ hợp Kim sinh, nhưng với Hải Trung Kim thì bất lợi, có sự hình khắc vì hai chi Tý – Ngọ, Sửu – Mùi đều ở thế hình hại bởi hai nạp âm này không có mối tương tác, khắc nhau về ngũ hành bởi có hai chi Canh, Tân và Giáp, Ất.
Mệnh Hải Trung Kim với Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)
Mệnh Hải Trung Kim với Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)
Hải Trung Kim và Bích Thượng Thổ: Vốn kim loại biển và đất tường vách không thể nào gặp nhau. Hơn nữa, Tý, Sửu sẽ tự hình khi gặp nhau, hai can Canh, Tân của tuổi này khắc hai can Giáp, Ất của Hải Trung Kim chính vì thế nên kết quả đem lại sẽ rất xấu.
Mệnh Hải Trung Kim với Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)
Hải Trung Kim và Ốc Thượng Thổ: Hai sự vật này không có mối liên hệ, tuy nhiên nếu kết hợp sẽ có sự hòa hợp nhẹ bởi hai can Giáp Ất thuộc Mộc sinh hai can Bính, Đinh thuộc Hỏa của tuổi này.
Mệnh Hải Trung Kim với Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)
Hải Trung Kim và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Bãi cồn lại bồi tụ ra biển khơi, khiến cho kim loại trong biển bị vùi lấp và diện tích bị thu hẹp lại. Hai nạp âm này kết hợp rất xấu.
Mệnh Hải Trung Kim với Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Hải Trung Kim và Sa Trung Thổ: Vì có sự hòa hợp thiên can địa chi nên sinh ra cát lợi, Giáp Ất sinh Bính Đinh, Thìn, Tị hợp Tý Sửu.
Thông qua bài viết này, chắc hẳn Netmode đã giúp được các bạn giải đáp về mệnh Hải Trung Kim, qua đó, hỗ trợ những người mệnh này biết được màu sắc phù hợp với mình, những loại vật phẩm phong thủy nào nên dùng để gia tăng sức mạnh của bản mệnh. Và cũng biết được hai tuổi Giáp Tý và Ất Sửu sinh năm nào cũng như hợp với cung mệnh nào.
Hải Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Hải Trung Kim
Mệnh là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng, đóng vai trò quyết định đến vận mệnh và số phận của con người. Và mệnh Hải Trung Kim cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Để hiểu rõ hơn về mệnh này, chúng tôi sẽ giúp bạn giải mã Hải Trung Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Hải Trung Kim.
Hải Trung Kim còn có nghĩa là “Vàng dưới biển”, đây là mệnh thuộc những người được sinh vào năm Giáp Tý (1984) và Ất Sửu (1985).
Mệnh Hải Trung Kim trong ngũ hành được đánh giá là mệnh hiền nhất. Vì những người mang mệnh này thường có phong thái rất điềm tĩnh và bình thản trước mọi việc. Họ cũng là người có lối sống nguyên tắc, kiên trì trong những mục tiêu được đặt ra trong cuộc sống.
Những người mệnh Hải Trung Kim có tính bền bỉ, kiên trì, an nhiên trong cuộc sống. Nhưng cũng khó tránh khỏi, đôi lúc họ phải cứng nhắc, phiền muộn thiếu sôi nổi mà cần phải biết cách kiềm chế.
Màu hợp với Hải Trung Kim
Người mệnh Hải Trung Kim hợp với những màu như đen, xanh dương (thuộc mệnh Thủy) vì nhóm năng lượng này giúp nạp âm này thanh lọc tạp chất, giúp trong sáng và tinh khiết hơn. Ngoài ra thì màu trắng, xám (thuộc mệnh Kim) giúp họ có đồng minh và không có cảm giác cô độc.
Tìm hiểu thêm: Mệnh Kim hợp màu gì? Màu sắc hợp phong thủy mệnh kim
Mệnh hợp với Hải Trung Kim
Theo ngũ hành tương sinh – tương khắc, thì mệnh Hải Trung Kim tương sinh và tương khắc với các mệnh như:
Tương sinh: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
Tương khắc: Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Tương hợp: mệnh Kim tương hợp với chính mệnh Kim.
Tương hợp: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim, Thoa Xuyến Kim.
Tương khắc: Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Sơn Đầu Hỏa, Dương Liễu Mộc, Thích Lịch Hỏa, Tùng Bách Mộc, Sơn Hạ Hỏa, Bình Địa Mộc, Phú Đăng Hỏa, Tang Đố Mộc, Thiên Thượng Hỏa, Thạch Lựu Mộc.
Tương sinh: Lộ Bàng Thổ, Giản Hạ Thủy, Thành Đầu Thổ, Tuyền Trung Thủy, Ốc Thượng Thổ, Trường Lưu Thủy, Bích Thượng Thổ, Thiên Hà Thủy, Đại Trạch Thổ, Đại Khe Thủy, Sa Trung Thổ, Đại Hải Thủy.
Như vậy bạn đã biết được Hải Trung Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Hải Trung Kim. Bạn có thể dựa vào những điều trên áp dụng trong cuộc sống để mang lại những điều tốt đẹp đến với bạn và người thân.
Công Danh, Tình Duyên Của Người Mệnh Hải Trung Kim (1984
Màu may mắn: trắng, vàng, nâu
Màu giải hạn: xanh mộc
Màu nên tránh: đỏ, hồng
Hải Trung Kim được xem là mệnh hiền hòa nhất. Nó đại diện cho những con người mang mệnh Kim điềm tĩnh, luôn an nhiên với cuộc sống, làm việc cẩn thận và luôn có sự tích cực trong mọi hoàn cảnh. Những người này có quy tắc riêng của riêng họ, đã theo đuổi điều gì là làm tới cùng để đạt được mục đích mới thôi. Hải Trung Kim là những người không thích đi đường tắt, họ có đạo đức, lòng tự trọng cao và tuyệt đối không mượn bất kì thủ đoạn không công bằng nào để đạt được mục đích.
TÍNH CÁCH
CÔNG VIỆC
Hải Trung Kim là những người cũng luôn bị thúc đẩy bởi địa vị, tiền bạc và tập trung vào danh vọng trên con đường sự nghiệp của họ. Cùng một thời điểm, họ cần nhiều vị trí linh động cho phép họ sáng tạo vì những công việc thường nhật sẽ làm thui chột khả năng sáng tạo của họ.
Những người mệnh Hải Trung Kim có tài lãnh đạo bẩm sinh, họ biết cách kiểm tra người khác bằng kỉ luật, thậm chí đôi khi hơi nghiêm khắc quá mức. Những người thuộc mệnh Hải trung kim họ muốn được làm chủ trong công việc, vì vậy kinh doanh là ngành mà họ luôn hướng đến.
Với bản tính tính toán cặn kẽ, khó gần, không khéo giao tiếp, không quan tâm đến người khác, thường biểu hiện phong độ hơn người, điều này không phù hợp với những công việc tiếp thị, ngoại giao hay công việc đòi hỏi sự tinh tế.
TRONG CÁC MỐI QUAN HỆ
Những người Hải Trung Kim không quảng giao vì vậy họ có rất ít bạn bè tuy nhiên những người bạn ấy thường đi với họ qua nhiều năm tháng, rất thân thiết và đáng tin cậy. Họ cũng thường vướng vào nhiều thị phi, bị ganh ghét vì những người xung quanh nhìn vào thường cho rằng họ ngạo mạn và quá nguyên tắc. Tuy nhiên, những điều đó không khiến những người mệnh Hải Trung Kim quan tâm. Còn đối với đồng nghiệp hay những người hợp tác cùng những người mệnh này thì sự chân thành, tính nghiêm khắc của họ lại được mọi người quý mến và khiến họ làm được nhiều việc lớn.
TÌNH CẢM
Những người Hải Trung Kim thường ở lại trong lòng người khác bằng những suy nghĩ trong sáng, chân thật. Họ không hoàn toàn lý giải được tình cảm của mình, rất ít khi giành được tình cảm bằng cách dụ dỗ hay mê hoặc người khác giới. Trong cuộc sống hàng ngày họ không quá lãng mạn, quà họ tặng người khác thường là những món quà bền chắc, thực dụng.
Hải Trung Kim thường sử dụng sự quyến rũ của mình khi họ tham gia những hoạt động xã hội, với lối ứng xử thông minh và lôi cuốn khiến mọi người vây quanh họ ấn tượng lâu dài về họ. Có một nhược điểm là những người mệnh Hải Trung Kim không giỏi trong việc chấm dứt những mối quan hệ và điều này ngăn cản họ tiến tới một mối quan hệ mới.
KHUYẾT ĐIỂM
Hải Trung Kim có một đức tính nhẫn nại phi thường nhưng nếu bạn chọc họ nổi nóng lúc này họ sẽ mất lý trí, tấn công bất kì người nào cản đường họ, rất đáng sợ!
Khuyết điểm tiếp theo của họ là ở chỗ cứng nhắc, khó gần, không khéo léo trong giao tiếp, không quan tâm đến người khác vì vậy rất dễ mang đến cho người xung quanh những giận hờn, trách móc. Đôi khi do cái tôi của bản thân cao sẽ khiến họ hơi cố chấp và bảo thủ mà bỏ qua việc lắng nghe lời khuyên của người khác. Mang trong mình cả một bầu trời tự trọng lẫn cái cảm giác chán chường cuộc sống nhạt nhòa xung quanh.
Để gói gọn tính cách và cuộc sống của những người Hải Trung Kim trong một chữ thì có lẽ đó là chữ ” Tín” đầy ngạo nghễ. Họ là những con người rất coi trọng chữ tín, “thỏi vàng trong biển” vẫn cứ sáng rọi một vùng bởi sự thanh cao và quý hiếm của riêng nó!
Các sản phẩm vòng tay dành cho Mệnh Kim
Liên hệ với chúng tôi trên facebook
Sa Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sa Trung Kim
Sa Trung Kim là người có lối sống thầm lặng, thích giữ bí mật và sống theo khuôn khổ nhất định. Để giải đáp thắc mắc về vấn đề này, chúng tôi sẽ giới thiệu vài nét về mệnh Sa Trung Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Sa Trung Kim.
Theo chiết tự Hán Việt, Sa có nghĩa là cát đá, thạch quyển; Trung là ở trong hay trộn lẫn; còn Kim là vàng bạc châu báu, kim loại nói chung.
Vậy nạp âm này nếu cắt nghĩa ra là nguồn kim loại tiềm ẩn, pha lẫn trong đất cát, là nguồn khoáng sản được con người khai thác để sử dụng. Sa Trung Kim là dạng kim loại tự nhiên gần gũi với đời sống của con người.
Người mệnh Sa Trung Kim sinh năm nào?
Những người sinh năm Giáp Ngọ (1894, 1954, 2014, 2074) và Ất Mùi (1895, 1955, 2015, 2075) có ngũ hành nạp âm là Sa Trung Kim.
Màu hợp với Sa Trung Kim
Theo quy luật tương sinh thì Thổ sinh Kim, vì vậy Sa trung Kim hợp với các màu thuộc mệnh Thổ như màu nâu đất, hoàng thổ; các màu thuộc mệnh Kim như màu trắng, màu ghi. Những màu này hỗ trợ đắc lực cho mệnh Sa Trung Kim.
Theo quy luật tương khắc thì Hỏa khắc Kim, nghĩa là sức nóng của hỏa sẽ thiêu đốt kim, khắc chế sự phát triển của mệnh Kim. Vì vậy Sa Trung Kim cần tránh những màu thuộc mệnh Hỏa là màu đỏ, hồng, tím,…
Mệnh hợp với Sa Trung Kim
Theo ngũ hành tương sinh, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy nên người mang mệnh Sa Trung Kim hợp với mệnh Thổ và Thủy.
Theo ngũ hành tương khắc, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc nên người thuộc mệnh Sa Trung Kim xung khắc với người mệnh Hỏa và Mộc.
Hải Trung Kim: Về bản chất ngũ hành là tương hòa, tuy nhiên nếu gặp nhau thì không có sự tương tác, lại thêm các chi tương xung, hình hại nhau, tạo nên những điều không mong muốn.
Lư Trung Hỏa: Hai nạp âm này khi gặp nhau sẽ có tương lai giàu sang và thịnh vượng.
Đại Lâm Mộc: Nếu kết hợp với nhau sẽ mang lại những phiền muộn, bực bội vào người.
Lộ Bàng Thổ: Về bản chất sự việc thì hai nạp âm này không tương tác, hai mệnh này chỉ hợp nhau theo thuộc tính ngũ hành.
Kiếm Phong Kim: Hai mệnh gặp nhau sẽ gặp cát lợi, có sự phát triển vượt bậc.
Sơn Đầu Hỏa: Xét về bản chất sự vật hai mệnh này không tương tác nhau nhưng địa chi hòa hợp, vì vậy nếu kết hợp với nhau thì sẽ rất ngọt ngào, hài hòa và êm ấm.
Giản Hạ Thủy: Hai nạp âm này nếu gặp nhau sẽ tạo có nhiều may mắn và cát lợi.
Thành Đầu Thổ: Hai nạp âm này nếu kết hợp nhau sẽ dẫn đến đổ vỡ và chìm trong tăm tối.
Bạch Lạp Kim: Hai nạp âm này nếu gặp nhau sẽ mở ra viễn cảnh rất tương sáng, văn minh và giàu sang.
Dương Liễu Mộc: Có quan hệ hình khắc được mất, vì thế khi gặp nhau sẽ đại hung.
Tuyền Trung Thủy: Hai mệnh này nếu gặp nhau sẽ mang lại thành công to lớn.
Ốc Thượng Thổ: Mối quan hệ này có chút may mắn nhờ vào ngũ hành tương sinh.
Tích Lịch Hỏa: Mối quan hệ có hình khắc mạnh, một bên thì mất một bên thì còn.
Tùng Bách Mộc: Trong mối quan hệ này, Tùng Bách Mộc có lợi hơn.
Trường Lưu Thủy: Hai nạp âm này khi gặp nhau sẽ mở ra viễn cảnh tương lai thiên linh địa tú, vật thịnh dân phong.
Sa Trung Kim: Hai nạp âm này tương hòa, nếu gặp nhau sẽ cát lợi.
Sơn Hạ Hỏa: Khi hai mệnh này gặp nhau thì có hình khắc nhẹ, điển hình là khắc khẩu.
Bình Địa Mộc: Hai mệnh này nếu kết hợp nhau thì không sớm cũng muộn sẽ thất bại.
Bích Thượng Thổ: Theo nguyên lý ngũ hành, hai mệnh này tương sinh nhưng không tương tác, mà còn xung khắc thiên can, địa chi, vì vậy nếu gặp nhau sẽ có viễn cảnh u buồn, xám xịt.
Kim Bạch Kim: Khi gặp nhau là phong thịnh và sẽ có cát lợi.
Phúc Đăng Hỏa: Hai nạp âm này không tương tác nhau, chỉ hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.
Thiên Hà Thủy: Nếu kết hợp nhau sẽ dẫn đến viễn cảnh tiếc nuối, xót xa.
Đại Trạch Thổ: Theo ngũ hành nạp âm thì tương sinh, vì thế khi gặp nhau sẽ có chút may mắn.
Thoa Xuyến Kim: Hai mệnh này gặp nhau sẽ mở ra thời kỳ sung túc, giàu có, văn minh và phong thịnh.
Tang Đố Mộc: Sự kết hợp này có thể dẫn đến nỗi buồn và vết rạn nứt lớn không khác gì so với sông dài, biển rộng.
Đại Khê Thủy: Khi gặp nhau sẽ có nhiều tài lộc, của cải không ngừng tăng.
Sa Trung Thổ: Hai mệnh này khi gặp nhau sẽ gặp chút may mắn vì thuộc tính ngũ hành tương sinh.
Thiên Thượng Hỏa: Về cơ bản thì hai nạp âm này không tương tác nhau, có hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.
Thạch Lựu Mộc: Cuộc hội ngộ này ắt sẽ là sai lầm lớn.
Đại Hải Thủy: Nếu hai nạp âm này gặp gỡ nhau sẽ gặp bất lợi về nhiều mặt.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hải Trung Kim (1984 1985): Ý Nghĩa, Hợp Màu &Amp; Mệnh Nào? trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!