Bạn đang xem bài viết Mạng Xã Hội Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“Social Networking —Avoid the Pitfalls”: (15 min.) Discussion.
jw2019
Sinh viên ngành công nghệ sinh học khá nổi tiếng trên mạng xã hội.
The secular bioengineering student is quite active on social media.
ted2019
Thứ nguyên Mạng xã hội xác định giới thiệu mạng xã hội là ga:socialNework.
The Social Network dimension that identifies referring social networks is ga:socialNework.
support.google
Anh ta giúp chúng tôi hiểu rằng mạng xã hội đang trở thành nền sản xuất xã hội.
He helped us understand that social media’s becoming social production.
ted2019
Sau đó ta có thể hình dung dữ liệu này như 1 mạng lưới, như 1 mạng xã hội.
And then we can visualize this data like a network, like a social network.
QED
1 Mạng xã hội ảnh hưởng thế nào đến sự riêng tư của tôi?
1 How Does Social Networking Affect My Privacy?
jw2019
Cách mạng xã hội là một phạm trù triết học.
Communism as a radical philosophical idea.
WikiMatrix
Tại sao chúng ta được đặt trong những mạng xã hội?
Why are we embedded in social networks?
QED
Đó là tôi chưa nói về những gì mạng xã hội làm với việc hẹn hò.
And I don’t even want to talk about what social media has done to dating.
ted2019
WikiMatrix
Nhiều blogger Nigeria lập trên mạng xã hội Facebook với cái tên District 9 xúc phạm người Nigeria.”
“District 9 labelled xenophobic by Nigerians”.
WikiMatrix
Chẳng hạn như trên trang mạng xã hội Facebook , mỗi người thường có từ 120-130 người bạn .
On the social networking site Facebook , for example , people will typically have 120-130 friends .
EVBNews
Vào tháng 2 năm 2014, anh đã có hơn 3,1 triệu người theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội.
In February 2014, he had over 3.1 million followers on various social media platforms.
WikiMatrix
Galaxy Ace 3 tích hợp mạng xã hội và đa phương tiện.
The Galaxy Ace 3 has social network integration abilities and multimedia features.
WikiMatrix
Cẩn thật những thứ mạng xã hội kiểu instagram, google, twiter, facebook.
Be careful what you insta-google-tweet-face.
OpenSubtitles2018.v3
Vậy mạng xã hội là gì và tại sao phổ biến đến thế?
What are social networks, and why have they become so popular?
jw2019
Bạn chỉ – đăng nhập vào địa chỉ mạng xã hội, cái bạn thích, nói, ” Đây là bạn tôi ”
You just — you log on to your social networking site, your favorite one, you say, ” This is my friend. “
QED
Và rồi có mạng xã hội, và những thứ đang xảy ra trên mạng.
And then there is social media, and what’s happening on the Internet.
QED
Ta có thể đặt backdoor vào một vài mạng xã hội phổ biến.
We can backdoor into some very popular social media.
OpenSubtitles2018.v3
Thứ nguyên Mạng xã hội áp dụng cho tương tác trên mạng xã hội là ga:socialInteractionNetwork.
The Social Network dimension that applies to social interactions is ga:socialInteractionNetwork.
support.google
Và là trang mạng xã hội phi lợi nhuận của tôi.
It’s a not- for- profit blog that I run.
QED
MẠNG XÃ HỘI
ONLINE SOCIAL NETWORKS
jw2019
Mạng xã hội đã thay đổi tư duy của người Trung Quốc.
Social media changed Chinese mindset.
ted2019
Chúng tôi làm game thông minh… cho mạng xã hội.
So, we’re making smart games for social media.
ted2019
Đối với trang web, hãy đọc Tương tác trên mạng xã hội – Theo dõi web (analytics.js).
For websites, read Social Interactions – Web Tracking (analytics.js).
support.google
Mạng Xã Hội Là Gì? Hiểu Đầy Đủ Nhất Về Mạng Xã Hội
Mạng xã hội một cụm từ không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Ngày nay hầu như không có ai không sử dụng cho mình một mạng xã hội, nó đã trở nên thông dụng. Tuy nhiên bạn đã biết mạng xã hội là gì chưa? Bạn đã hiểu rõ về mạng xã hội?
Mạng xã hội là gì?
Dịch vụ mạng xã hội, tiếng Anh: social networking service là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. Những người tham gia vào dịch vụ mạng xã hội còn được gọi là cư dân mạng.
Mạng xã hội, hay còn có thể biết đến dưới những tên gọi khác như “cộng đồng ảo” hay “trang hồ sơ”, là một trang web mang mọi người đến với nhau để nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích, hay làm quen với những người bạn mới.
Dịch vụ mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ file, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế giới. Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên thông tin cá nhân (như địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán…
Hiện nay thế giới có hàng trăm dịch vụ mạng xã hội khác nhau, với MySpace và Facebook nổi tiếng nhất trong thị trường Bắc Mỹ và Tây Âu; Orkut và Hi5 tại Nam Mỹ; Friendster tại châu Á và các đảo quốc Thái Bình Dương. Dịch vụ mạng xã hội khác gặt hái được thành công đáng kể theo vùng miền như Bebo tại Anh Quốc, CyWorld tại Hàn Quốc, Mixi tại Nhật Bản và tại Việt Nam xuất hiện rất nhiều các dịch vụ mạng xã hội như: Zing Me, YuMe, Tamtay…
Trang WhatIs định nghĩa việc mở rộng kết nối xã hội là việc gia tăng số lượng người liên hệ trong công việc và/hoặc xã hội thông qua các kết nối giữa các cá nhân, thường là trên các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter, LinkedIn hay Google+.
Mạng xã hội là một loại hình dịch vụ kinh doanh. Tại sao lại nói như vậy, bởi nó sẽ công cụ kết nối mọi người khắp cả nước lại với nhau thông qua internet về các vấn đề sở thích, hay thông tin quan trọng … nó không phân biệt đối tượng sử dụng và có thể kết nối ở bất kì không gian thời gian nào. Khi ta sử dụng đồng nghĩa ta phải bỏ tiền ra thì ta mới có thể kết nối với mọi người, do đó đây là loại hình kinh doanh dịch vụ thu tiền gián tiếp từ người sử dụng.
Đặc điểm cơ bản của mạng xã hội đó chính là : bao gồm 2 đặc điểm cơ bản. Đặc điểm thứ nhất là có sự tham gia trực tuyến của các cá nhân hay các chủ thể… Đặc điểm thứ hai là mạng xã hội sẽ có các trang web mở, người chơi tự xây dựng nội dung trong đó và các thành viên trong nhóm đấy sẽ biết được các thông tin mà người dùng viết. Ngày nay có rất nhiều các mạng xã hội, một số các loại mạng xã hội tiêu biểu hay được sử dụng ở nước ta phải đến ở đây là: facebook, zalo, viber, tango, clip.vn,… Việc sử dụng mạng xã hội nũng có cái tốt nhưng cũng có nhiều cái bất cập. Cái tốt mà nó đem lại đó là người dùng biết thêm nhiều thông tin mới ,bổ ích và kết nối được nhiều bạn bè.Tuy nhiên cái xấu ở đây là mạng xã hội chính là một thế giới ảo, không có thật nhưng nhiều người sử dụng nó quá lâu sẽ gây ra hội chứng cho rằng mọi điều trên mạng xã hội là thật, nó tạo sự phụ thuộc của nhiều người vào nó.
Đặc điểm mạng xã hội là gì?
Mạng xã hội là gì bạn đã biết rồi chứ. Máy bán hàng tự động giá rẻ khuyên bạn Hãy đọc bài viết và hãy là người sử dụng mạng xã hội một cách thông minh đừng có phụ thuộc vào nó và hãy biết chừng mực về việc sử dụng mạng xã hội.
Dựa trên khái niệm phân tách 6 cấp độ (ý tưởng cho rằng 2 người trên thế giới không thể có quan hệ với nhau qua mỗi chuỗi nhiều hơn 5 người trung gian), mạng xã hội thiết lập một cộng đồng mạng (đôi khi gọi là biểu đồ xã hội) giúp con người liên kết với những người mà họ nên biết nhưng lại không có cơ hội.
Dựa trên các nền tảng mạng xã hội, các thành viên có thể liên kết với thành viên khác, ban đầu là những người mà họ có liên hệ, rồi tới bất kì ai có liên hệ với người trung gian đó.
Dù các mối liên kết xã hội đã tồn tại từ lâu, sự xuất hiện của mạng Internet đã khiến hiện tượng này bùng nổ. Bên cạnh các nền tảng mạng xã hội, việc tương tác giữa mọi người cũng được đưa vào nhiều ứng dụng doanh nghiệp.
Ngày nay, mạng xã hội, hay cộng đồng ảo, thường để chỉ một trang web/ứng dụng cho phép mọi người nói chuyện, chia sẻ ý tưởng, tương tác và kết bạn. Kiểu hợp tác và chia sẻ này được gọi là social media. Không như các phương thức xã hội kiểu cũ thường tạo bởi không quá 10 người, social media có thể chứa nội dung tạo ra bởi hàng trăm, hàng triệu người.
Lịch sử mạng xã hội:
Dịch vụ mạng xã hội xuất hiện lần đầu tiên năm 1995 với sự ra đời của trang Classmate với mục đích kết nối bạn học, tiếp theo là sự xuất hiện của SixDegrees vào năm 1997 với mục đích giao lưu kết bạn dựa theo sở thích.
Năm 2002, Friendster trở thành một trào lưu mới tại Hoa Kỳ với hàng triệu thành viên ghi danh. Tuy nhiên sự phát triển quá nhanh này cũng là con dao hai lưỡi: server của Friendster thường bị quá tải mỗi ngày, gây bất bình cho rất nhiều thành viên.
Năm 2004, MySpace ra đời với các tính năng như phim ảnh (embedded video) và nhanh chóng thu hút hàng chục ngàn thành viên mới mỗi ngày, các thành viên cũ của Friendster cũng lũ lượt chuyển qua MySpace và trong vòng một năm, MySpace trở thành mạng xã hội đầu tiên có nhiều lượt xem hơn cả Google và được tập đoàn News Corporation mua lại với giá 580 triệu USD.
Năm 2006, sự ra đời của Facebook đánh dấu bước ngoặt mới cho hệ thống mạng xã hội trực tuyến với nền tảng lập trình “Facebook Platform” cho phép thành viên tạo ra những công cụ (apps) mới cho cá nhân mình cũng như các thành viên khác dùng. Facebook Platform nhanh chóng gặt hái được thành công vượt bậc, mang lại hàng trăm tính năng mới cho Facebook và đóng góp không nhỏ cho con số trung bình 19 phút mà các thành viên bỏ ra trên trang này mỗi ngày.
Thành phần cấu thành mạng xã hội?
Nút (node): Là một thực thể trong mạng. Thực thể này có thể là một cá nhân, một doanh nghiệp hoặc một tổ chức bất kỳ nào đó
Liên kết (tie): là mối quan hệ giữa các thực thể đó. Trong mạng có thể có nhiều kiểu liên kết. Ở dạng đơn giản nhất, mạng xã hội là một đơn đồ thị vô hướng các mối liên kết phù hợp giữa các nút. Ta có thể biểu diễn mạng liên kết này bằng một biểu đồ mà các nút được biểu diễn bởi các điểm còn các liên kết được biểu diễn bởi các đoạn thẳng.
Mục tiêu của mạng xã hội?
Tạo ra một hệ thống trên nền Internet cho phép người dùng giao lưu và chia sẻ thông tin một cách có hiệu quả, vượt ra ngoài những giới hạn về địa lý và thời gian.
Xây dựng lên một mẫu định danh trực tuyến nhằm phục vụ những yêu cầu công cộng chung và những giá trị của cộng đồng.
Nâng cao vai trò của mỗi công dân trong việc tạo lập quan hệ và tự tổ chức xoay quanh những mối quan tâm chung trong những cộng đồng thúc đẩy sự liên kết các tổ chức xã hội.
Mạng xã hội có thể giúp bạn tạo nên một cuộc sống khác?
Ngày nay mạng xã hội được nhiều người sử dụng bởi nó giúp họ cập nhật thông tin về bạn bè, người thân cũng như tìm kiếm bạn bè mới. Đây cũng là nơi bạn có thể tìm được nhiều thông tin, hình ảnh… thú vị từ những người có cùng mối quan tâm với mình.
Mỗi trang mạng xã hội có quy trình đăng ký tài khoản và sử dụng khác nhau nhưng hầu hết đều miễn phí và rất đơn giản. Nếu đang sử dụng Internet và mong muốn tìm kiếm những điều thú vị, hãy chọn cho mình những mạng xã hội theo yêu cầu của bạn.
Facebook – Mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay trên Internet. Facebook là điểm đến tuyệt vời cho người dùng để họ tự tạo dựng nên những trang cá nhân của mình, kết nối với bạn bè, chia sẻ phim ảnh, bàn luận về những gì đang làm…
Instagram – Dịch vụ chia sẻ hình ảnh có mặt trên Android, iOS và Windows Phone.
LinkedIn – Một trong số những địa điểm tốt nhất để kết nối với những đồng nghiệp hiện tại – quá khứ và tương lai. Đây là dịch vụ mạng xã hội theo hướng kinh doanh. Chức năng cơ bản của LinkedIn là cho phép người dùng (bao gồm người sử dụng lao động và nhân viên) tạo trang cá nhân và kết nối đến những người khác (họ phải có quan hệ chuyên nghiệp trong đời thực). Người dùng có thể mời bất kỳ ai (là thành viên của LinkedIn hoặc không) để tạo kết nối, tuy nhiên nếu có quá nhiều lời mời được đánh dấu là “Tôi không biết” hoặc “Spam” thì tài khoản người mời sẽ bị hạn chế hoặc bị khóa.
MySpace – Một trong số những mạng xã hội và website được xem nhiều nhất trên Internet.
Tumblr – Nền tảng blog với các tính năng của mạng xã hội. Tumblr cho phép bạn chia sẻ bất kỳ thứ gì. Bạn có thể đăng tải bài viết, hình ảnh, trích dẫn, âm nhạc và video từ trình duyệt web trên máy tính, điện thoại, email hoặc bất kỳ nơi nào. Tumblr lai giữa mạng xã hội như Facebook hay Twitter và nền bảng blog. Tumblr có lượng người dùng “trẻ” hơn so với các mạng xã hội khác và yêu cầu bạn phải trên 13 tuổi để có thể đăng kí sử dụng.
Đóng Dấu Tiếng Anh Là Gì?
Sign and Seal: Ký và đóng dấu (Nếu đã ký kết tên và đóng dấu rồi thì là “Signed and Sealed”). Vậy có thể hiểu đóng dấu tiếng anh là gì qua 2 trường hợp, từ đã đóng và chưa đóng dấu.
1. Quy chế về đóng dấu
Điều 26 NĐ 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004
1. Dấu đóng phải rõ nét, ngay ngăn, đúng chiều và đúng mực dấu quy định.
2. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải chùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
3. Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục. ĐK nhãn hiệu
4. Việc đóng dấu giáp lai, đóng dấu Nổi lên văn bản, dữ liệu chuyên ngành được thực thi theo quy chế của bộ trưởng, Thủ trướng cơ quan quản lý điều hành ngành.
2. Quy chế về đóng dấu giáp lai
Điều 13 TT 01/2011/TT-BNV ngây 19/01/2011 quy định dấu giáp lai đóng tối đa 5 trang văn bản.
Dấu treo là gì?
Đóng dấu treo là dùng con dấu cơ quan, tổ chức triển khai đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính. Thông thường, tên cơ quan tổ chức triển khai thường được viết bên phía trái, trên đầu của văn bản, phụ lục nên khi đóng dấu treo, người có thẩm quyền sẽ đóng dấu lên phía trái, dấu sẽ tiến hành đóng trùm lên tên cơ quan, tổ chức triển khai, tên phụ lục đó.
Cách đóng dấu treo?
Khoản 3 Điều 26 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP quy chế về việc đóng dấu treo như sau:
“Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính bới người ký văn bản quyết định hành động và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục kèm theo”.
Đóng dấu treo để chắc chắn văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính cũng như xác nhận nội dung để không nên trá hình giả mạo giấy tờ cũng như thay đổi giấy tờ.
Ví dụ: Trường hợp hóa đơn bán hàng mà người thủ trưởng đơn vị chuyển nhượng ủy quyền cho người khác thì người liên đới bán phải đóng dấu treo của tổ chức vào hóa đơn và ghi rõ họ tên của mình vào hóa đơn theo khoản d, Điều 16 thông tư 39/2014/TT-BTC có quy chế về đóng dấu treo trên:
‘”d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường hợp thủ trưởng đơn vị chức năng không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người liên đới bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức triển khai vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.”
Những thông tin bổ ích về đóng dấu tiếng anh là gì đã được chúng tôi chia sẻ qua bài viết.
Tính pháp lý của dấu treo và dấu giáp lai
Các văn bản có đóng dấu treo hoặc giấu giáp lai thường xuyên được phát hành trong công tác văn thư của Doanh Nghiệp. Hiểu rõ tính pháp lý của sự đóng dấu treo và dấu giáp lai là điều cần thiết để tránh những sai sót có thể dẫn đến thiệt hại cho Công Ty.
Nghị định số 58/2001/NĐ-CP về quản lý và điều hành và sử dụng con dấu có quy định ý nghĩa của con dấu là thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định chắc chắn giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của các đơn vị, tổ chức và các chức danh Chính phủ.
Dấu treo và dấu giáp lai mặc dầu đều sử dụng con dấu để đóng vào văn bản được phát hành tuy nhiên liệu chúng có chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý của văn bản hay không vẫn còn là sự việc chưa rõ ràng. Nhìn chung, giá trị pháp lý của văn bản rất có thể không chỉ được xác định qua dấu treo và giáp la mà còn căn cứ vào các yếu tố khác ví như chữ ký của người dân có thẩm quyền, hơn nữa, việc đóng dấu treo hay dấu giáp lai tùy thuộc vào tính chất văn bản, quy chế của pháp luật cũng như nội bộ tổ chức triển khai đó, vì vậy, cần tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau để đưa ra nhận định.
Từ khóa tìm kiếm:
Đá Dăm Tiếng Anh Là Gì ? Một Số Từ Vựng Tiếng Anh Về Đất Đá Xây Dựng
Đá dăm tiếng anh là gì ? Một số từ vựng tiếng anh về đất đá xây dựng
Như chúng ta đã biết hiện nay việc hội nhập hóa kinh tế. Việc hiểu rõ tiếng anh giúp chúng ta dễ dàng trong việc tìm nhà cung cấp. Mở ra cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài cả về chất lượng cũng như giá cả. Vậy nên việc nắm rõ khái niệm thuật ngữ là rất quan trọng.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ…………………………………..PRELIMINARY WORKS
Công tác chuẩn bị …………………. ………Preliminary works
Dọn dẹp mặt bằng, phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép…………….. Clearing and grubbingDemolition of reinforced concrete structures
Đường tránh, cầu, phà tạm…………….. ..Detour, temporary bridge and ferry boat…
Khảo sát, lập bản vẽ thi công…………….. Surveying, working drawing prepararion
Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình, lập BVTC…………….. Geological investigation (Test drilling)Topographic survey and WD preparation
CÔNG TÁC ĐẤT …………….. ……..EARTHWORKS
Đào đất thông thường…………….. ………..Common excavation
Đào đất không thích hợp ………………….. Unsuitable excavation
Đánh cấp ………………………………………. Bench-cut
Đào đá……………………………………………. Rock excavation
Đào đất kết cấu…………………………………. Slope cutting
Đào cấp…………………………………………… Structure excavation
Đào đất kết cấu dưới song…………………… Structure excavation in the river
Đắp bù kết cấu…………………………………… Structure backfill
Đào rãnh dọc…………………………………….. Excavation for longitudinal drainage
Sét bao………………………………………………. Cohesive soil
Cọc cát……………………………………………….Sand drains
Vải địa kỹ thuật……………………………………. Geotextile fabric
Cấp phối đá dăm LOẠI 1 VÀ LOẠI 2………………………………. CRUSHED AGGREGATE BASE & SUBBASE COURSE
Cấp phối đá dăm loại 1 Cấp phối đá dăm loại 2…………………… Crushed aggregate base courseCrushed aggregate subbase course
abutment stone : đá chân tường, đá chân vòm
bed stone : đá xây nền, đá xây móng
border stone : đá bó lề đường
boulder stone : đá tảng lăn
broken stone : đá vỡ, đá vụn, đá dăm
chipped stone : đá đẽo
cleaving stone : đá phiến, đá lợp, đá bảng
coping stone : đá xây đỉnh tường
crushed stone : đá nghiền đá vụn
cut out stone : đá đẽo
dimension stone : đá phôi định cỡ, đá phôi quy chuẩn
emery stone : đá mài
facing stone : đá ốp ngoài
falling stone : thiên thạch
fence stone : đá hộc
field stone : đá tảng
float stone : đá bọt
grinding stone : đá mài
hearth stone : đá xây lò
key stone : đá chêm đỉnh vòm
lithographic stone : đá in
logan stone : tảng đá cheo leo
natural stone : đá tự nhiên, đá xanh, đá đẽo
ornamental stone : đá trang trí
parapet stone : đá xây lan can
paving stone : đá lát nền, đá lát đường
peacock stone : đá lông công, malachit
pebble stone : đá cuội
plaster stone : đá thạch cao
precious stone : đá quý
pudding stone : cuội kết
pumice stone : đá bọt
refuse stone : đá thải
ring stone : đá mài có hình vòng
rough grinding stone : đá mài thô
rough hewn stone : đá đẽo thô
rubble stone : đá hộc
run of quarry stone : đá nguyên khai của mỏ lộ thiên
sawn stone : đá xẻ
self faced stone : đá tự có mặt phẳng
sharpening stone : đá mài dao
square stone : đá đẽo vuông
trim stone : đá trang trí
work stone : đá gia công
Đá dăm: Gravel
– Đá mạt: Plaster stone
– Đá dăm cấp phối: Gravel aggregate
– Bột đá: Stone powder
– Đá hộc: Rubble stone
– Đá cắt: Cutting stone
– Đá mài: Grind stone
Cập nhật thông tin chi tiết về Mạng Xã Hội Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!