Xu Hướng 3/2023 # Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Ý Nghĩa Số Mệnh Và Cách Hóa Giải Hung Cát # Top 4 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Ý Nghĩa Số Mệnh Và Cách Hóa Giải Hung Cát # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Ý Nghĩa Số Mệnh Và Cách Hóa Giải Hung Cát được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đại Lâm Mộc (cây trong rừng) là một trong 6 loại thuộc mệnh Mộc. Giống như cái tên của mình, người mang mệnh này là chỉ những cây đại thụ vững mạnh, chắc chắn, có thể che chở, đón gió lớn, đây chính là bản mệnh vượng nhất trong các loại bản mệnh Mộc.

1. Tìm hiểu Nạp Âm Đại Lâm Mộc có nghĩa là gì?

a. Người mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm nào?

Những người sinh năm Mậu Thìn và những người sinh năm Kỷ Tị có ngũ hành nạp âm bản mệnh là Đại Lâm Mộc.

– Cây lớn giữa rừng có phẩm chất là che chở cho muôn loài nên những người Đại Lâm Mộc tính cách của họ ôn hòa, điềm tĩnh, hay giúp đỡ người khác, coi đó là nhiệm vụ mình phải làm không đùn đẩy cho hai được nên tình nguyện vui vẻ hành thiện giữa đời

– Đại Lâm Mộc là cây lớn nên bản lĩnh hiên ngang, can đảm, quật cường trước mọi thử thách sóng gió của cuộc sống. Khó khăn không hề làm họ lùi bước nhụt chí mà nó càng tôi rèn cho họ trưởng thành hơn

– Cây cối đều vươn lên mỗi ngày nên những người Đại Lâm Mộc ham học, siêng năng, không ngừng trau dồi, rèn luyện để mình ngày càng uyên bác, giỏi giang và có thể giúp đỡ bảo về được cho nhiều người hơn

– Hành mộc chỉ thị phi, cây to luôn hứng gió bão phong ba nên Đại Lâm Mộc cũng không tránh khỏi những lời bàn tán, gièm pha, nói xấu sau lưng, thậm chí cãi vã miệng tiếng. Cuộc sống sống của họ nhiều sóng gió, biến động, nếu không phải bản lĩnh lớn thì khó mà trụ được.

Tuổi Mậu Thìn hợp làm ăn với tuổi nào thì công việc suôn sẻ, tăng tiến

Tuổi Kỷ Tỵ 1989 hợp kinh doanh với tuổi nào thì thúc đẩy vận khí, thành công

c. Vài nét về công việc của tuổi Mậu Thìn và Kỷ Tỵ

– Đại Lâm mộc với phẩm chất che chở, giúp đỡ người khác nên họ phù hợp với các lĩnh như y tế, bảo hiểm, giáo dục, an ninh.

– Một số người khác có duyên với các dịch vụ công, nấu ăn, thực phẩm, kinh doanh giải khát, chăn nuôi.

d. Vài nét về tình duyên của mạng Đại Lâm Mộc

– Họ thích cuộc sống bình lặng nên thường thận trọng trong lựa chọn, tìm hiểu.

– Đại Lâm Mộc che chở bảo vệ luôn là chỗ dựa vững chắc cho nửa kia, điều này khiến nửa kia cảm thấy choáng ngợp khi ở gần cây lớn.

– Màu đen, xanh dương thuộc Thủy, màu xanh lục thuộc Mộc đều mang lại may mắn cát lợi với họ vì đều tương sinh hoặc tương hòa.

– Màu đỏ, da cam thuộc Hỏa thứ cát

– Màu trắng hoặc vàng khắc kị mạnh.

Một vật là kim loại trong biển, một là cây lớn giữa rừng. Hai bên có ít sự liên hệ với nhau, thực tế rất hiếm khi gặp nhau, nên khó đánh giá mối quan hệ này. Về lý luận, thì Kim và Mộc hình khắc, đấy là thuộc tính cố hữu của hai hành, có thể thấy rằng hai nạp âm này hình khắc nhẹ

Như trên đã bàn Lư Trung Hỏa rất cần Mộc khí tương trợ để có nguồn sinh, nếu không đám cháy bốc lên rồi không được tiếp nạp nhiên liệu tất sẽ bùng cháy rồi lịm tắt. Đại Lâm Mộc là gỗ cây rừng, nó trở thành nguồn nhiên liệu bạt ngàn, vô tận cho Lư Trung Hỏa. Người xưa có câu: Giữ được thanh sơn lo gì không có củi đốt. Bởi vậy sự kết hợp này cát lợi vô cùng, được coi là điểm 10

Song Mộc trùng phùng, tất tạo nên thế lớn. Đứng về thực tế hai bên tranh giành chất dinh dưỡng, ánh sáng và không gian. Nhờ vậy hai cây luôn ở thể vươn cao, có cạnh tranh mới có trưởng thành, lớn mạnh. Nên chắc chắn cuộc gặp gỡ này sẽ thành rừng sâu núi thẳm.

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Vì thế quan hệ tương hòa này đại cát lợi, không những thành nguồn gỗ dồi dào mà còn giáo dục thêm về tinh thần đoàn kết:

Mộc luôn khắc Thổ. Lộ Bàng Thổ gặp cây lớn giữa rừng sẽ bị cây cối phá vỡ cấu trúc bền vững. Không những thế, con đường mà để cây đại thụ mọc lên ắt bị bỏ hoang, không ai qua lại. Nên hai nạp âm này gặp nhau tất hình khắc mạnh mẽ, đổ vỡ, chia ly.

Kim khắc Mộc, trong thực tế, Đại Lâm Mộc là cây gỗ quý, có giá trị sử dụng. Nhờ gặp Kiếm Phong Kim nên có thể được khai thác, chế tạo thành đồ đạc có giá trị sử dụng. Hai nạp âm này gặp nhau tất thành đại khí, bản thân Đại Lâm Mộc trở thành vật có ích, sự gặp gỡ này cát lợi, may mắn, dù có hình khắc nhưng tất thành công và nên nghiệp cả

Những đám cháy do người đốt nương rẫy, có cây cối lớn trong rừng tạo nguồn sinh tất cháy mạnh mẽ hơn. Về lý thuyết Mộc sinh Hỏa. Mối quan hệ này cát lợi, hành Hỏa đắc lợi, đám cháy càng to thì chất dinh dưỡng càng nhiều, quá trình khai hoang của họ càng thành công

Mạch nước ngầm luôn quý giá đối với cây cối. Nhất là ở những đồi cao, nó là nguồn sinh quan trong đối với cây rừng. Cuộc hội ngộ này sẽ đem lại may mắn và thành công

Thổ – Mộc tương khắc. Đất tường thành cứng, bền vững, cây giữa rừng không thể tồn tại được trong môi trường này. Khi tường thành mà cây mọc um tùm tất thành này bỏ hoang, tiêu điều xơ xác

Kim loại nóng chảy trong quá trình luyện kim cần nhiệt độ mạnh mới thành lọc hết tạp chất. Đại Lâm Mộc cấp nguồn sinh cho kim loại nóng chảy. Nên trong trường hợp này hai mệnh này gặp nhau tất cát lợi, may mắn

Hai Mộc tương hòa, sẽ thành rừng cây lớn. Chúng trở thành những bạn đồng hành. Vậy nên hai nạp âm này kết hợp cát lợi

Nước suối cung cấp cho cây trong rừng nguồn sinh trưởng. Thủy – Mộc tương sinh nên tốt đẹp vô cùng

Hai sự vật không có mối liên hệ. Vì lý luận Mộc khắc Thổ nên ít nhiều có sự hình khác

Sét giáng xuống, cây cối nhất là những cây to rất nguy hiểm. Sau tiếng nổ kinh hoàng của Thiên Lôi thì cây lớn gãy đổ, cháy xém đen thui, cháy thành than. Tuy là quan hệ Mộc sinh Hỏa nhưng hai nạp âm này gặp nhay đại hung

Về mặt lý luận giữa hai nạp âm này có cùng bản chất là những cây đại thụ, nên quan hệ giữ chúng là sự tương hòa cát lợi. Trong thực tế các loài sinh vật cùng loài luôn có sự cạnh tranh, thực vật cạnh tranh về nước và chất dinh dưỡng, ánh sáng. Có người đánh giá sự kết hợp này không cát lợi vì có sự cạnh tranh. Tuy nhiên nhìn sa một chút sẽ thấy nhờ cạnh tranh cây cối mới vươn lên mạnh mẽ. Vì thế quan hệ tương hòa này cát lợi vì có sự thúc đẩy lẫn nhau cung tiến bộ

Nước lớn chảy mạnh, đất lở cây trôi. Tuy là Thủy – Mộc tương sinh nhưng trong trường hợp này không cái lợi, có thể khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định, khô héo, mục ruỗng

“Đất tốt trồng cây rườm rà

Đất rắn trồng cây khẳng khiu”

Trong thực tế tại các khu có mổ kim loại cây cối rất khó phát triển. Kim khắc Mộc, dưới nền đất hàm lượng kim loại cao sẽ ức chế quá trình phát triển của cây. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ không đưa lại kết quả tốt đẹp.

Sơn Hạ Hỏa đắc lợi, vì có cây gỗ tốt bổ trợ nguồn sinh nên đám cháy càng rực rỡ, huy hoàng

Cây lớn trên rừng và cây ở đồng bằng ít mối liên hệ, vì cùng khí chất Mộc nên tương hòa, sự gặp gỡ này đưa lại may mắn nhỏ

Tất tường vách cần gỗ tốt để gia cố thì mới vững bền, giá trị sử dụng cao. Xưa dùng gỗ tốt làm cột nhà, giờ người ta dùng gỗ tốt ốp tường cho sang trọng. Nên dù Mộc khắc Thổ nhưng hai nạp âm này kết hợp sẽ rất tốt

Vàng thỏi, bạc nén không liên hệ tới cây gỗ, nên hai nạp âm này hình khắc nhẹ, do thuộc tính Kim – Mộc

Không có mối liên hệ, chỉ cát lợi nhỏ vì tính chất Mộc – Hỏa tương sinh

Sau mỗi trận mưa cây cối phát triển mạnh, nên Thiên Hà Thủy và Đại Lâm Mộc kết hợi cát lợi vô cùng, hỷ tín tràn đầy

Đất đai ở cồn bãi lớn vốn chỉ tốt cho nông nghiệp. Người ta không để cho cây đại thụ mọc ở đây. Thứ nữa, cây đại thụ khiến đất đai bị hư hỏng, bạc màu. Nên hai nạp âm này khắc nhau rất mạnh

Hai sự vật không có liên hệ gì nhiều nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc

Cây dâu vốn là loại cây trồng, tuy là thân gỗ nhưng so với đại thụ nó yếu ớt hơn nhiều. Trong tự nhiên yếu hơn sẽ thua. Cây dâu không thể tranh nguồn ánh sáng, không gian, nước, chất dinh dưỡng với cây đại thụ nên còi cọc. Sinh học gọi quá trình này là quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Vì thế hai nạp âm này gặp nhau bất lợi cho cây gỗ dâu

Nguồn nước của suối lớn đối với cây cổ thụ rất tốt. Đã là cây to thì nguồn dinh dưỡng và nước cần nhiều. Thực tế trong khu rừng, dễ cây lớn hướng về suối, bờ suối, một phần hút nước ngầm. Thủy sinh Mộc, hai nạp âm này hội ngộ tất cát lợi

Cây lớn khắc Thổ mạnh, nên đất đai đều không tốt, bản thân dạng đất cát lẫn trong đất vốn không nhiều dinh dưỡng, cũng không khiến cây bền rễ. Hai nạp âm này gặp gỡ u buồn, tang thương

Cây lớn cần nhiều ánh sáng, nên Thiên Thương Hỏa cung cấp lượng năng lượng vô tận cho cây, nên nhờ đó mà cây vươn cao không ngừng, mối quan hệ này đại cát lợi

Quan hệ cạnh tranh mạnh mẽ, cây lựu mất nguồn ánh sáng, nước và dưỡng chất nên suy nhược còi cọc. Hai cây này không nên gặp gỡ

Hai nạp âm này ít có mối liên hệ. Nên chỉ phán đoán là người đứng đầu dòng Mộc và người đứng đầu dòng Thủy gặp gỡ, quý nhau như hai hào kiệt, khách quý, tương đắc.

Cuối cùng thì qua bài viết về mệnh Đại Lâm Mộc 1989 và 1988 này thì quý bạn đọc có thể biết được nạp âm Đại Lâm Mộc hợp với màu gì, tính cách như thế nào hay hợp với mệnh nào thì chúng tôi đã giải đoán tất cả chi tiết tại bài này, Sau cùng hy vọng những thông tin này sẽ giải đáp phần nào những thắc mắc của quý bạn về nạp âm này.

Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Sinh Năm Nào Hợp Màu Gì?

Theo từ điển Hán Việt, đại có nghĩa là lớn trong khi lâm có thể dịch nghĩa là rừng còn mộc là cây. Theo dịch nghĩa trên có thể hiểu bản chất cụm từ Đại Lâm Mộc theo 2 cách:

+ Đại Mộc Lâm có nghĩa là rừng cây lớn, hay nói cách khác là rừng cây có diện tích rộng. Một rừng cây lớn như vậy sẽ tràn đầy nguồn sinh khí và sức sống mơn mởn. Điều đó cũng có nghĩa là người có bản mệnh này tràn đầy sức sống, tràn đầy nhiệt huyết và đó là lý giải vì sao những người mệnh Mộc đều nổi bật giữa đám đông, tươi trẻ và sôi trào, sẵn sàng cống hiến.

+ Đại Lâm Mộc còn có thể hiểu là cây lớn trong rừng, hay là cây đại thụ. Và thường thì cây đại thụ trong rừng sẽ trở thành chỗ dựa cho nhiều cây nhỏ bên cạnh. Đó cũng là lý do giải thích vì sao người mệnh này thường trở nên nổi bật trong đám đông, trở thành nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của những người khác bên cạnh.

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Đại Lâm Mộc đặc trưng này là những người tuổi Mậu Thìn và Kỷ Tỵ.

Tuổi Mậu Thìn gồm những người sinh năm 1868, 1928, 1988, 2048

Tuổi Kỷ Tỵ gồm những người sinh năm 1869, 1929, 1989, 2049.

Tính cách, sự nghiệp của người mệnh Đại Lâm Mộc

Tính cách người mệnh Đại Lâm Mộc

Những người mang mệnh Đại Lâm Mộc được trời phú cho ý chí mạnh mẽ, thông minh, sáng tạo, có kiến thức uyên thâm. Trong mọi môi trường Đại Lâm Mộc có xu hướng trở thành trung tâm nổi bật, dễ được mọi người chú ý. Họ có tính tự tin và luôn cảm thấy mình có gì đặc biệt, khác biệt với phần còn lại của thế giới.

Đại Lâm Mộc có tính cách ôn hòa, điềm tĩnh và dũng cảm nên dễ lấy được thiện cảm từ mọi người. Họ là người can đảm và có thể chịu mọi thử thách vượt qua mọi khó khăn. Họ rất tự trọng, nên tự tin đi kèm với tự ái. Với Đại Lâm Mộc cái gì có thể thiếu nhưng cái tôi thì luôn thừa. Nếu có điều gì họ không làm được, rất ít khi họ nghĩ bản thân mình kém, mà thường cho rằng là mình không thích hoặc cố gắng chưa đủ mà thôi. Và sự thật đúng là như vậy.

Sự nghiệp người mệnh Đại Lâm Mộc

Đại Lâm mộc với phẩm chất che chở, giúp đỡ người khác nên họ phù hợp với các lĩnh như y tế, giáo dục, an ninh. Một số người khác có duyên với các dịch vụ công, nấu ăn, thực phẩm, kinh doanh giải khát, chăn nuôi…

Người mệnh Đại Lâm Mộc hợp màu nào

– Màu đen, xanh dương thuộc Thủy, màu xanh lục thuộc Mộc đều mang lại may mắn cát lợi với họ vì đều tương sinh hoặc tương hòa.

– Màu đỏ, da cam thuộc Hỏa thứ cát

– Màu trắng hoặc vàng khắc kị mạnh.

Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?

Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

Hành Mộc có 6 nạp âm chia như sau: Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc và Dương Liễu Mộc. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Đại Lâm Mộc là gì?

1. Mệnh Đại Lâm Mộc là gì?

Theo từ điển Hán Việt “Đại Lâm Mộc” nghĩa là cây rừng lớn hay cây trong rừng lớn. Vì vậy khi nhắc đến từ này người ta vẫn thường ghi lại: Đại Lâm Mộc (cây rừng lớn) – Đại Lâm Mộc (cây trong rừng lớn).

Đó là nghĩa Hán Việt còn về xem tử vi, phong thủy Đại Lâm Mộc là 1 trong 6 hành mộc bao gồm: Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc. Đại Lâm Mộc cũng là khái niệm được dung để đặt tên cho ngũ hành nạp âm trong hoa giáp.

Vì vậy khi nhắc tới chữ ” Đại Lâm Mộc” bạn có thể hiểu ngay đó là cách gọi mạng – bản mệnh của một người thuộc theo tử vi nó phản ánh tính cách, chí hướng và khả năng của con người nằm ở cung mệnh đó. Vì vậy thường được gọi là mạng Đại Lâm Mộc hay mệnh Đại Lâm Mộc.

2. Người mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm nào?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Đại Lâm Mộc đặc trưng này là những người tuổi Mậu Thìn và Kỷ Tỵ.

Tuổi Mậu Thìn gồm những người sinh năm 1868, 1928, 1988, 2048

Tuổi Kỷ Tỵ gồm những người sinh năm 1869, 1929, 1989, 2049.

3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Đại Lâm Mộc

Tính cách của người mệnh Đại Lâm Mộc

Người thuộc cung mệnh Đại Lâm Mộc thường có tính cách ôn hòa, điềm tĩnh và tốt bụng nên dễ có được thiện cảm từ mọi người.

Người mệnh Đại Lâm Mộc chân thành, can đảm và có thể chịu thử thách khá lớn không hề lùi bước trước khó khăn dù trong cuộc sống sẽ phải trải qua nhiều sóng gió, biến động và thị phi nhưng họ vẫn kiên cường vượt qua.

Người Đại Lâm Mộc Mậu Thìn và Đại Lâm Mộc Kỷ Tỵ đều ham học hỏi và cũng có trì tuệ uyên bác nên gặt hái thành công và có thể giúp đỡ được mọi người.

Người có mệnh Đại Lâm Mộc thường là người có được thành công nhưng thường thành công đến muộn. Nếu sớm sẽ là những thành công trên đường học hành, khoa cử nhưng sau đó cũng khá long đong. Tuy nhiên sau này có được sự cân bằng về sự nghiệp, tiền tài, gia đình, sức khỏe.

Những người này thường có được cả tài năng trong kinh doanh lẫn quan trường nhưng nếu ai bộc lộ tài năng sớm thường vất vả và khó thành công hơn. Người nào tiến chậm sẽ chắc và dễ có được thành công tốt nhất.

Công danh, sự nghiệp của người mệnh Đại Lâm Mộc

Đại Lâm mộc với phẩm chất che chở, giúp đỡ người khác nên họ phù hợp với các lĩnh như y tế, giáo dục, an ninh. Một số người khác có duyên với các dịch vụ công, nấu ăn, thực phẩm, kinh doanh giải khát, chăn nuôi…

Tình duyên của người cung mệnh Đại Lâm Mộc

Về đường tình duyên những người này thích cuộc sống bình lặng nên khá thận trong trong viẹc hôn nhân. Họ sẵn sàng hy sinh để bảo vệ cho nửa kia hay gia đình của mình giúp cuộc sống hôn nhân có được điều tốt đẹp nhất.

4. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp màu gì, đi xe màu gì?

Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

– Nam mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988

Nam mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

– Nữ mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988

Nữ mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

– Nam mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989

Nam mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989

Nữ mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

5. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp – khắc với mệnh nào?

Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

a. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Kim:

+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

Đại Lâm Mộc và Hải Trung Kim: Một vật là kim loại trong biển, một là cây lớn giữa rừng. Hai bên có ít sự liên hệ với nhau, thực tế rất hiếm khi gặp nhau, nên khó đánh giá mối quan hệ này. Về lý luận, thì Kim và Mộc hình khắc, đấy là thuộc tính cố hữu của hai hành, có thể thấy rằng hai nạp âm này hình khắc nhẹ.

+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Đại Lâm Mộc và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình luyện kim cần nhiệt độ mạnh mới thành lọc hết tạp chất. Đại Lâm Mộc cấp nguồn sinh cho kim loại nóng chảy. Nên trong trường hợp này hai mệnh này gặp nhau tất cát lợi, may mắn.

+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Đại Lâm Mộc và Sa Trung Kim:

“Đất tốt trồng cây rườm rà

Đất rắn trồng cây khẳng khiu”

Trong thực tế tại các khu có mổ kim loại cây cối rất khó phát triển. Kim khắc Mộc, dưới nền đất hàm lượng kim loại cao sẽ ức chế quá trình phát triển của cây. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ không đưa lại kết quả tốt đẹp.

+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Đại Lâm Mộc và Kiếm Phong Kim: Kim khắc Mộc, trong thực tế, Đại Lâm Mộc là cây gỗ quý, có giá trị sử dụng. Nhờ gặp Kiếm Phong Kim nên có thể được khai thác, chế tạo thành đồ đạc có giá trị sử dụng. Hai nạp âm này gặp nhau tất thành đại khí, bản thân Đại Lâm Mộc trở thành vật có ích, sự gặp gỡ này cát lợi, may mắn, dù có hình khắc nhưng tất thành công và nên nghiệp cả.

+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Đại Lâm Mộc và Thoa Xuyến Kim: Hai sự vật không có liên hệ gì nhiều nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc.

+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Đại Lâm Mộc và Kim Bạch Kim: Vàng thỏi, bạc nén không liên hệ tới cây gỗ, nên hai nạp âm này hình khắc nhẹ, do thuộc tính Kim – Mộc.

b. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Mộc:

+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Đại Lâm Mộc và Đại Lâm Mộc: Song Mộc trùng phùng, tất tạo nên thế lớn. Đứng về thực tế hai bên tranh giành chất dinh dưỡng, ánh sáng và không gian. Nhờ vậy hai cây luôn ở thể vươn cao, có cạnh tranh mới có trưởng thành, lớn mạnh. Nên chắc chắn cuộc gặp gỡ này sẽ thành rừng sâu núi thẳm.

+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Đại Lâm Mộc và Dương Liễu Mộc: Hai Mộc tương hòa, sẽ thành rừng cây lớn. Chúng trở thành những bạn đồng hành. Vậy nên hai nạp âm này kết hợp cát lợi.

+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Đại Lâm Mộc và Tùng Bách Mộc: Về mặt lý luận giữa hai nạp âm này có cùng bản chất là những cây đại thụ, nên quan hệ giữ chúng là sự tương hòa cát lợi. Trong thực tế các loài sinh vật cùng loài luôn có sự cạnh tranh, thực vật cạnh tranh về nước và chất dinh dưỡng, ánh sáng. Có người đánh giá sự kết hợp này không cát lợi vì có sự cạnh tranh. Tuy nhiên nhìn xa một chút sẽ thấy nhờ cạnh tranh cây cối mới vươn lên mạnh mẽ. Vì thế quan hệ tương hòa này cát lợi vì có sự thúc đẩy lẫn nhau cung tiến bộ.

+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Đại Lâm Mộc và Bình Địa Mộc: Cây lớn trên rừng và cây ở đồng bằng ít mối liên hệ, vì cùng khí chất Mộc nên tương hòa, sự gặp gỡ này đưa lại may mắn nhỏ.

+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Đại Lâm Mộc và Tang Đố Mộc: Cây dâu vốn là loại cây trồng, tuy là thân gỗ nhưng so với đại thụ nó yếu ớt hơn nhiều. Trong tự nhiên yếu hơn sẽ thua. Cây dâu không thể tranh nguồn ánh sáng, không gian, nước, chất dinh dưỡng với cây đại thụ nên còi cọc. Sinh học gọi quá trình này là quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Vì thế hai nạp âm này gặp nhau bất lợi cho cây gỗ dâu.

+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Đại Lâm Mộc và Thạch Lựu Mộc: Quan hệ cạnh tranh mạnh mẽ, cây lựu mất nguồn ánh sáng, nước và dưỡng chất nên suy nhược còi cọc. Hai cây này không nên gặp gỡ.

c. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thủy:

+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Đại Lâm Mộc và Giản Hạ Thủy: Mạch nước ngầm luôn quý giá đối với cây cối. Nhất là ở những đồi cao, nó là nguồn sinh quan trong đối với cây rừng. Cuộc hội ngộ này sẽ đem lại may mắn và thành công.

+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Đại Lâm Mộc và Tuyền Trung Thủy: Nước suối cung cấp cho cây trong rừng nguồn sinh trưởng. Thủy – Mộc tương sinh nên tốt đẹp vô cùng.

+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Đại Lâm Mộc và Trường Lưu Thủy: Nước lớn chảy mạnh, đất lở cây trôi. Tuy là Thủy – Mộc tương sinh nhưng trong trường hợp này không cái lợi, có thể khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định, khô héo, mục ruỗng.

+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Đại Lâm Mộc và Thiên Hà Thủy: Sau mỗi trận mưa cây cối phát triển mạnh, nên Thiên Hà Thủy và Đại Lâm Mộc kết hợi cát lợi vô cùng, hỷ tín tràn đầy.

+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Đại Lâm Mộc và Đại Khê Thủy: Nguồn nước của suối lớn đối với cây cổ thụ rất tốt. Đã là cây to thì nguồn dinh dưỡng và nước cần nhiều. Thực tế trong khu rừng, dễ cây lớn hướng về suối, bờ suối, một phần hút nước ngầm. Thủy sinh Mộc, hai nạp âm này hội ngộ tất cát lợi.

+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Đại Lâm Mộc và Đại Hải Thủy: Hai nạp âm này ít có mối liên hệ. Nên chỉ phán đoán là người đứng đầu dòng Mộc và người đứng đầu dòng Thủy gặp gỡ, quý nhau như hai hào kiệt, khách quý, tương đắc.

d. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Hỏa:

+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)

Đại Lâm Mộc và Lư Trung Hỏa: Lư Trung Hỏa rất cần Mộc khí tương trợ để có nguồn sinh, nếu không đám cháy bốc lên rồi không được tiếp nạp nhiên liệu tất sẽ bùng cháy rồi lịm tắt. Theo chúng tôi Đại Lâm Mộc là gỗ cây rừng, nó trở thành nguồn nhiên liệu bạt ngàn, vô tận cho Lư Trung Hỏa. Bởi vậy sự kết hợp này cát lợi vô cùng.

+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Đại Lâm Mộc và Sơn Đầu Hỏa: Những đám cháy do người đốt nương rẫy, có cây cối lớn trong rừng tạo nguồn sinh tất cháy mạnh mẽ hơn. Về lý thuyết Mộc sinh Hỏa. Mối quan hệ này cát lợi, hành Hỏa đắc lợi, đám cháy càng to thì chất dinh dưỡng càng nhiều, quá trình khai hoang của họ càng thành công.

+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Đại Lâm Mộc và Sơn Hạ Hỏa: Sơn Hạ Hỏa đắc lợi, vì có cây gỗ tốt bổ trợ nguồn sinh nên đám cháy càng rực rỡ, huy hoàng.

+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Đại Lâm Mộc và Phúc Đăng Hỏa: Không có mối liên hệ, chỉ cát lợi nhỏ vì tính chất Mộc – Hỏa tương sinh.

+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Đại Lâm Mộc và Thiên Thượng Hỏa: Cây lớn cần nhiều ánh sáng, nên Thiên Thương Hỏa cung cấp lượng năng lượng vô tận cho cây, nên nhờ đó mà cây vươn cao không ngừng, mối quan hệ này đại cát lợi.

+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Đại Lâm Mộc và Tích Lịch Hỏa: Sét giáng xuống, cây cối nhất là những cây to rất nguy hiểm. Sau tiếng nổ kinh hoàng của Thiên Lôi thì cây lớn gãy đổ, cháy xém đen thui, cháy thành than. Tuy là quan hệ Mộc sinh Hỏa nhưng hai nạp âm này gặp nhay đại hung.

e. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thổ:

+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Đại Lâm Mộc và Lộ Bàng Thổ: Mộc luôn khắc Thổ. Lộ Bàng Thổ gặp cây lớn giữa rừng sẽ bị cây cối phá vỡ cấu trúc bền vững. Không những thế, con đường mà để cây đại thụ mọc lên ắt bị bỏ hoang, không ai qua lại. Nên hai nạp âm này gặp nhau tất hình khắc mạnh mẽ, đổ vỡ, chia ly.

+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Đại Lâm Mộc và Thành Đầu Thổ: Thổ – Mộc tương khắc. Đất tường thành cứng, bền vững, cây giữa rừng không thể tồn tại được trong môi trường này. Khi tường thành mà cây mọc um tùm tất thành này bỏ hoang, tiêu điều xơ xác.

+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Đại Lâm Mộc và Bích Thượng Thổ: Tất tường vách cần gỗ tốt để gia cố thì mới vững bền, giá trị sử dụng cao. Xưa dùng gỗ tốt làm cột nhà, giờ người ta dùng gỗ tốt ốp tường cho sang trọng. Nên dù Mộc khắc Thổ nhưng hai nạp âm này kết hợp sẽ rất tốt.

+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Đại Lâm Mộc và Ốc Thượng Thổ: Hai sự vật không có mối liên hệ. Vì lý luận Mộc khắc Thổ nên ít nhiều có sự hình khắc.

+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Đại Lâm Mộc và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất đai ở cồn bãi lớn vốn chỉ tốt cho nông nghiệp. Người ta không để cho cây đại thụ mọc ở đây. Thứ nữa, cây đại thụ khiến đất đai bị hư hỏng, bạc màu. Nên hai nạp âm này khắc nhau rất mạnh.

+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Đại Lâm Mộc và Sa Trung Thổ: Cây lớn khắc Thổ mạnh, nên đất đai đều không tốt, bản thân dạng đất cát lẫn trong đất vốn không nhiều dinh dưỡng, cũng không khiến cây bền rễ. Hai nạp âm này gặp gỡ u buồn, tang thương.

T/H.

4 Hướng Nhà Đại Hung Và Cách Hóa Giải Hướng Nhà Xấu

4 hướng nhà đại hung là gì? Và cách hóa giải hướng nhà xấu như thế nào? Từ xưa tới nay, khi thiết kế một căn hộ, ngôi nhà, gia chủ thường dành phần lớn quan tâm tới vấn đề phong thủy. Tuy nhiên, với những người không có chuyên môn sẽ không thể hiểu phong thủy của ngôi nhà là tốt hay xấu. Hay nói cách khác, hướng nhà như thế nào là hợp phong thủy và không hợp phong thủy. Rất nhiều người do không am hiểu về hướng nhà phong thủy nên đã vô tình chọn và xây nê những căn hộ có hướng nhà xấu. Bài viết này sẽ chỉ ra hướng nhà xấu là như thế nào, các loại hướng nhà xấu cũng như cách hóa giải hướng nhà xấu.

Hướng nhà tốt, hướng nhà xấu được xác định dựa trên rất nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó phải kể đến: phương hướng, mệnh trạch của gia chủ, địa lý, không gian ngôi nhà hiện tại …Trong trường hợp, xây nhà hướng đẹp thì gia chủ sẽ thịnh vượng, công việc ổn định, gia đình sung túc và ngược lại.

Dù đã cố gắng nhưng vẫn không tài lộc? Chỉ với vài cách hóa giải hướng nhà xấu, mọi nỗi lo sẽ biến mất

Hướng nhà tuyệt mệnh là gì?

Câu hỏi này rất nhiều người thắc mắc.

Là một phương vi trong phong thủy Bát Trạch, hướng nhà tuyệt mệnh chỉ phương vị về phía âm khí. Loại hướng vị này không phù hợp với sức khỏe của con người và rất dễ gây ra những bệnh tật, các vấn đề về sức khỏe, thậm chí là tai ương. Cơ thể của gia chủ sống trong những ngôi nhà hướng tuyệt mệnh sẽ suy nhược dân dần, sống trong một thời gian dài sẽ dẫn đến tinh thần, trí lực không ổn đinh, cơ thể sản sinh nhiều bệnh tật.

Cách hóa giải hướng nhà tuyệt mệnh như thế nào?

– Hai căn nhà có cửa chính đối lập :

Dựa trên thuyết Phong Thủy, hai nhà có cửa chính đối lập với nhau là điều không tốt. Điều này sẽ làm cho luồng khí của nhà này tiến thẳng vào cửa của nhà còn lại. cách hóa giải hướng nhà xấu trong trường hợp này là: Dùng gương bát quái hay chuông gió chất liệu là thạch anh và mã não rồi tiến hành treo ở cửa sẽ khắc phục được tình trạng này.

– Nhà có đường tâm thẳng vào nhà :

Đường tâm chạy thẳng vào nhà chứng tỏ hung khí sẽ tiến thẳng vào nhà. Điều này sẽ tạo nên những bất an cho gia chủ như việc gây nên bệnh tật, tài lộc giảm bớt. Dùng gương Bát Quái hay hốc đá thạch anh tím, vàng chính là phương pháp để khắc phục.

– Cách hóa giải nhà có cửa chính và cửa hậu thông nhau :

Với trường hợp này, chủ nhà sẽ gặp vấn đề về tài lộc, sự thịnh vượng. Trong hoàn cảnh này, có 2 cách hóa giải hướng nhà xấu: sửa lại cửa hoặc đặt bình phong ở giữa cửa chính. Đặt cầu thạch anh thông giữa hai cửa, tượng phật hay đá phong thủy theo mệnh chắn ở cửa phụ cũng là cách để hóa giải vấn đề.

Hướng nhà ngũ quỷ là gì?

Xét theo ngũ hành, cung Ngũ Quỷ thuộc hành Hỏa, có thể dùng các vật hành Thủy để khắc chế bớt. Nếu hướng nhà phạm Ngũ Quỷ, bạn có thể đặt hồ cá, tiểu cảnh với hòn non bộ, suối nước phía trước nhà, cũng có thể sơn nhà màu xanh nước biển… để giảm bớt hung hiểm.

Ngoài ra, cách hóa giải hướng nhà xấu trong trường hợp này có thể dùng các vật ngũ hành thuộc Thổ để làm chuyển hóa, suy yếu những điều không tốt do Ngũ Quỷ mang lại. Hỏa sinh xuất cho Thổ nên hòn non bộ, cầu thạch anh vàng đặt trước cửa hoặc gần cửa ra vào sẽ có tác dụng hóa giải.

Các thầy phong thủy cũng có thể sẽ áp dụng các phương pháp chôn yểm vật phẩm phong thủy dưới đất, đặc biệt những vật phẩm này đều phải thuộc hành Thổ hay Thủy thì mới có tác dụng.

Cách hóa giải hướng nhà phạm Ngũ Quỷ

người ta còn lựa chọn cách khá đơn giản nữa là treo chuông gió hoặc sáo trúc trước hiên nhà, có tác dụng đón lành tránh dữ, báo động nguy hiểm, xua tan khí dữ, đón khí lành vào nhà.

Dùng phương pháp “Đa cát thắng tiểu hung”

Trong phong thủy, nếu lỡ phạm hướng nhà xấu thì hoàn toàn có thể lấy hướng sinh khí để hóa giải. Đây chính là phương pháp “Đa cát thắng tiểu hung” trong những cách hóa giải hướng nhà xấu phạm Ngũ Quỷ.

“Đa cát thắng tiểu hung” tức là nhiều yếu tố tốt, cát lành sẽ lấn át những yếu tố xấu, hung hiểm nhưng ít. Vì thế, bạn không cần quá lo lắng khi biết hướng nhà mình phạm Ngũ Quỷ, bởi có thể dùng các yếu tố khác để bổ cứu như chọn hướng bếp, giường ngủ, ban thờ tốt… khắc phục những yếu tố bất lợi do hướng nhà xấu mang tới.

Bạn có thể nhờ cậy chuyên gia phong thủy xem hướng nhà, tính toán, bố trí hướng các phòng hay bày vật dụng, nội thất sao cho đúng phương vị, chọn hướng tốt nhất cho gia chủ. Những điều này cần khá chi tiết và tỉ mỉ, ví dụ như xác định đúng chính xác kích thước chiều dài, chiều cao của bếp hay các cánh cửa nhà. Hướng cầu thang, độ cao thấp và số bậc thang theo Sinh – Lão – Bệnh – Tử cũng cần phải tuân thủ đúng theo yêu cầu của phong thủy nhà ở.

Hướng nhà họa hại

Cách hóa giải hướng nhà họa hại

Cách hóa giải hướng nhà họa hại phụ thuộc vào các khu vực trong nhà như:

Cửa chính:

Cửa chính là một yếu tố rất quan trọng tác động đến phong thuỷ. Nếu hai mảng nghiên cứu của phong thuỷ là dương trạch (phần phía trên mặt đất) và âm phần (phần phía dưới mặt đất) thì “Dương trạch tam yếu” (ba yếu tố quan trọng của Dương trạch) là Cửa chính, phòng ngủ của chủ nhà và bếp nấu.

Quan niệm phong thuỷ cho rằng, môn mệnh phải tương phối (nghĩa là hướng cửa chính và mệnh của chủ nhà phải hợp với nhau, thì vượng khí mới tốt, gia chủ mới phát tài. Rất tiếc, hướng cửa chính (quay về hướng Đông Nam) không hợp với tuổi của quý khách. Nhưng xin chớ quá lo lắng, có thể khắc phục bằng các cách sau:

Cách hóa giải hướng nhà xấu thứ nhất: Chuyển hướng cửa hoặc thêm cửa phụ thứ hai ở trong nhà theo hướng Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí).

Cách hóa giải hướng nhà xấu thứ hai: Dùng màu sắc của thảm trải trước cửa để hoá giải tà khí theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc: Nhà quay về hướng Đông Nam, có tà khí của Mộc. Có thể trải thảm màu Trắng, Xám tượng trưng cho hành Kim tương khắc với hành Mộc

Bếp nấu:

Bếp nấu cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ đây. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. Hướng bếp có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas.

Trong trường hợp này, cách hóa giải hướng nhà xấu là có thể đặt bếp tọa các hướng Bắc (Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh); , nhìn về các hướng tốt Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí). Ngoài ra, bếp nên tránh đặt gần chậu rửa, tủ lạnh, tránh có cửa sổ phía sau, tránh giáp các diện tường hướng Tây.

Chậu rửa, cũng như khu phụ, được hiểu là nơi xả trôi nước, tức là xả trôi những điều không may mắn, nên đặt tại các hướng xấu như hướng Bắc (Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh). Cửa của bếp nấu không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa phòng ngủ, người nằm ngủ sẽ gặp tai ương tật ách.

Phòng ngủ:

Con người luôn giành 30% cuộc đời mình cho việc ngủ, nên phòng ngủ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng. Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị)

Gia chủ mang mệnh Kim, Thổ sinh Kim, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thổ, là hướng Đông Bắc; Tây Nam. Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên.

Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Vàng, Nâu, đây là màu đại diện cho hành Thổ, rất tốt cho người hành Kim. Tủ quần áo nên kê tại các góc xấu trong phòng để trấn được cái xấu, là các góc Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh. Giường ngủ cần tránh kê dưới dầm, xà ngang, đầu giường tránh thẳng với hướng cửa mở vào, thẳng với hướng gương soi.

Hướng nhà lục sát là gì?

2 cách hóa giải hướng nhà lục sát

Cách thứ nhất

cách hóa giải hướng nhà xấu thứ nhất: Sử dụng vật phẩm phong thủy kết hợp với các nguyên lý công năng đặc biệt để có thể giúp chuyển hóa hướng xấu sang hướng tốt hay trấn giữ hướng xấu ngăn cản hung khí từ hướng lục sát tới ngôi nhà của mình. Đây là cách hóa giải hướng nhà lục sát mà gia chủ không thể tự làm ở nhà được mà cần chuyên gia trong lĩnh vực phong thủy đảm nhận mới có kết quả tốt.

Cách thứ hai

Chúng ta sẽ sắp xếp các phòng trong nhà theo trật tự và vị trí mới tốt . Các kiến trúc như phòng thờ, phòng bếp và phòng ngủ nằm ở vị trí, phương vị và hướng tốt với gia chủ. Đặc biệt chúng ta chỉnh hướng bếp quay về hướng Diên Niên sẽ hóa giải điều này rất tốt. Cách hóa giải hướng nhà lục sát này cũng được áp dụng nhiều trong thực tế nhưng điều quan trọng là sơn hướng thực tế ở ngôi nhà chúng ta. Phải xác định rõ hướng trên la bàn thật chính xác mới hóa giải đúng được vì thế cần tìm hiểu kỹ trước khi làm.

Vừa rồi là những hướng nhà xấu phổ biến và các cách hóa giải hướng nhà xấu mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng rằng, bạn đã có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc chọn, thiết kế nhà cũng như sắp xếp các đồ vật trong nhà để tránh gặp phải hướng nhà xấu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Ý Nghĩa Số Mệnh Và Cách Hóa Giải Hung Cát trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!