Bạn đang xem bài viết Mệnh Nào Là Mệnh Tương Khắc, Mệnh Nào Là Mệnh Tương Sinh Của Người Mệnh Mộc? – Công Ty Cổ Phần Pnl được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày nay việc xem mệnh tuổi đã không còn quá xa lạ ở nước ta. Nhất là đối với việc chọn lựa đối tác làm ăn hoặc chọn người để kết duyên.
Tương khắc và tương sinh là gì?
Khi xem mệnh tương khắc hay tương sinh trước tiên ta phải xét mối quan hệ tương sinh và tương khắc:
Quan hệ tương sinh: hành này sẽ hỗ trợ, giúp đỡ, nuôi dưỡng hành kia, tạo điều kiện cho hành kia phát triển.
Quan hệ tương khắc: hành này sẽ kiềm hãm, khắc chế, không cho hành kia phát triển
Phong thủy cho rằng khi bạn chọn được người hợp với mệnh tuổi để hợp tác làm ăn thì công việc sẽ thuận lợi, gặp được nhiều điều may mắn. Cuộc sống hôn nhân sẽ hạnh phúc, viên mãn.
Ngược lại khi chọn phải người mang mệnh khắc với mệnh của bạn thì con đường sự nghiệp, đường công danh và đường tình duyên sẽ gặp nhiều trắc trở, không thuận lợi.
Người mệnh mộc bao gồm những năm sinh: 1988: Mậu Thìn, 2002: Nhâm Ngọ, 2003: Quý Mùi, 2010: Canh Dần, 2011: Tân Mão, 2018: Mậu Tuất, 2019: Kỷ Hợi, 2033: Quý Sửu.
Mệnh tương sinh
Kim sinh thủy: kim loại nóng chảy thành dạng lỏng
Mộc sinh hỏa: cây cháy sinh ra lửa
Thủy sinh mộc: nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
Hỏa sinh thổ: lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro bụi, làm lợi cho đất
Thổ sinh kim: đất là nơi tích tụ của kim loại
Mệnh tương khắc
Kim khắc mộc: dao, búa làm cây gãy, ngã
Thủy khắc hỏa: nước dập tắt lửa
Thổ khắc thủy: đất sẽ cản trở dòng chảy của nước
Mộc khắc thổ: cây cối hút chấ dinh dưỡng của đất, làm cho đất nghèo nàn và suy thoái
Hỏa khắc kim: lửa làm kim loại chảy ra, biến dạng
Mệnh tương sinh và mệnh tương khắc người mệnh mộc
Theo phong thủy như trên mệnh tương khắc đối với mệnh mộc là mệnh kim. Mệnh kim gồm những năm sinh: Nhâm thân 1932 – Qúy dậu 1933, Canh Thìn 1940 – Tân Tỵ 1941, Giáp Ngọ 1954 – Ất Mùi 1955, Nhâm Dần 1962 – Quý Mão 1963, Canh Tuất 1970 – Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984 – Ất Sửu 1985. Không nên chọn những tuổi này để làm ăn hoặc kết hôn.
Mệnh tương sinh của mệnh kim chính là mệnh thổ: Mậu Dần (1998), Kỷ Mão (1999), Bính Tuất (2006), Đinh Hợi (2007), Canh Tý (2010). Bạn sẽ gặp rất nhiều thuận lợi và may mắn nếu làm ăn hoặc với những người tuổi này.
Thế Nào Là Mệnh Tương Sinh Tương Khắc?
Nguyên lý hoạt động của Ngũ hành
Giữa thiên văn cận đại phương Tây với thiên văn cổ đại Trung Quốc tồn tại sự khác biệt rất căn bản. Cho dù mặt trời mọc lên hay lặn xuống, trăng đầy rồi khuyết hay là sự vận động của các ngôi sao đều là những hiện tượng tự nhiên mà mắt thường ai cũng thấy, nhưng ngược lại là hai biểu tượng thể nghiệm thế giới hoàn toàn khác nhau của hai nền thiên văn đó. Cả hai biểu tượng này đều có một ý nghĩa chân thực là do sự thể nghiệm thế giới của hai nền thiên văn đó tìm ra. “Thiên quán thư” là sách ghi chép lại một cách chân thực về những “quan trắc khoa học”.
Sách đó đã chi tiết các thiên tượng âm dương ngũ hành đại ý như sau:
Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời là dựa vào sự thuận nghịch của Mộc tinh. Nên nói phương Đông Mộc, chủ về mùa xuân, giáp ất. Người thất nghĩa bị phạt khi gặp tuế tinh (Mộc tinh).
Quan sát cương khí dựa vào Hỏa tinh. Nên nói, phương Nam Hỏa, chủ mùa hạ, bính đinh. Người thất lễ bị phạt khi gặp Hỏa tinh.
Xem các sao lấy vị trí Thổ tinh làm căn cứ. Nên nói Thổ ở trung ương, chủ mùa hạ, mậu, kỷ. Đó là tượng của Hoàng đế, ông chủ hay bà chủ.
Quan sát sự dịch chuyển của ngày lấy vị trí Kim tinh làm căn cứ . Nên nói, phương Tây mùa thu, canh tân. Nó chủ về sát, thất sát. Người có thất sát sẽ bị phạt khi gặp thái bạch.
Quan sát giờ căn cứ vào vị trí của Thủy tinh. Nên nói, phương Bắc Thủy là tinh của Thái âm, chủ về mùa đông, nhâm quý. Người thất hình bị phạt khi gặp sao giờ sinh.
Sách “Tố vấn khí giao biến đại luận” cũng đã ghi chép lại cách quan sát ngũ tinh để đoán họa phúc. Sách đó có nói:… ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ vừa tốt vừa xấu. Dùng nó để biết sinh tử hay thành bại. Người ta có thể căn cứ vào độ sáng, đường đi, vị trí xa gần, tốc độ của Hỏa tinh, Thổ tinh, Kim tinh (sao Thái Bạch), Thủy tinh để biết được tai hoạ hay may mắn.
Đối với xã hội loài người mà nói, việc mất cân bằng còn hệ trọng hơn nhiều so với sự vận động bình thường. Sự thay đổi của trời đất tuy là điềm dự báo phúc họa trong nhân gian, nhưng nguồn gốc sâu xa của phúc họa lại nằm chính trong hành vi của con người. Lấy âm dương ngũ hành tức là những cái biểu thị sự cân bằng hay mất cân bằng giữa các can chi trong Tứ trụ để đoán biết cát hung, họa phúc của con người, đó là kết tinh sự thể nghiệm quý báu của con người Trung Quốc cổ đại. Lấy sự sinh khắc, chế hoá của ngũ hành để giảm sự mất cân bằng của mệnh, đặng từ đó hướng đến điều tốt, lánh xa điều xấu mới là ý nghĩa làm chủ vận mệnh của mình một cách chân chính.
Tương sinh tương khắc là như thế nào?
Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luật Ngũ Hành tương sinh bao gồm hai phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử.
Tương sinh, tương khắc là hai mặt gắn liền với nhau của sự vật. Không có sinh thì sự vật không thể phát sinh và phát triển. Ngược lại, không có khắc thì không thể duy trì sự cân bằng và điều hoà của sự vật trong quá trình phát triển và biến hóa.
Các mệnh tương sinh tương khắc trong ngũ hành
Nếu Ngũ Hành tương sinh theo quan hệ tuần hoàn thì tương khắc sẽ theo quan hệ khắc cách ngồi và sẽ được thể hiện như sau:
Mộc sinh Hỏa: vì Mộc tính ôn, ấm áp tức Hỏa ẩn phục bên trong , xuyên thủng Mộc sẽ sinh ra Hỏa. Vì vậy mà nói Mộc sinh Hỏa.
Hỏa sinh Thổ: vì Hỏa nóng cho nên đốt cháy Mộc. Cháy hết biến thành tro tức là Thổ. Cho nên nói Hỏa sinh Thổ.
Thổ sinh Kim: vì Kim ẩn tàng, vùi lấp trong đá, trong núi. Có núi tất có đá, vì vậy nói Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy: vì khí của thiếu âm ( khí của Kim) chảy ngầm trong núi tức Kim sinh ra thuỷ. Vì vậy làm nóng chảy Kim sẽ biến thành thuỷ, nên nói Kim sinh thuỷ.
Thuỷ sinh Mộc: nhờ thuỷ ôn nhuận làm cho cây cối sinh trưởng, nên nói Thủy sinh Mộc.
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lý của quy luật tương khắc là:
Quy luật tương sinh tương khắc cho ra những nguyên tắc nên và kỵ
Ngũ hành không những có sinh, có khắc, bổ trợ cho nhau mà còn khống chế lẫn nhau. Ngoài ra còn có mặt thái quá và mặt bất cập. Điều đó làm cho việc dự đoán trở nên phức tạp. Trong quá trình học tập muốn nắm vững mối quan hệ đối lập thống nhất này thì cần phải nắm vững những điều nên và những điều kỵ để linh hoạt vận dụng.
+ Kim: Kim vượng gặp Hỏa sẽ trở thành vũ khí có ích.
+ Kim có thể sinh Thuỷ, nhưng Thuỷ nhiều thì Kim chìm, Kim tuy cứng nhưng cũng có thể bị thuỷ dũa cùn.
+ Kim có thể khắc Mộc. Nhưng Mộc cứng thì Kim bị mẻ, Mộc yếu gặp Kim tất sẽ bị chặt đứt.
+ Kim nhờ Thổ sinh, những Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp, Thổ có thể sinh Kim nhưng Kim nhiều thì Thổ biến thành ít.
+ Hỏa có thể sinh Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Hỏa ám, Hỏa mạnh gặp Thổ sẽ bị dập tắt
+ Hỏa có thể khắc Kim, nhưng Kim nhiều thì hỏa tắt, Kim yếu gặp Hỏa tất sẽ nóng chảy.
+ Hỏa nhờ Mộc sinh, Mộc nhiều thì ngọn lửa mạnh, tuy Mộc có thể sinh Hỏa nhưng Hỏa nhiều thì Mộc bị đốt cháy.
+ Thuỷ: Thuỷ vượng gặp Thổ sẽ thành ao hồ.
+ Thuỷ có thể sinh Mộc, nhưng Mộc nhiều thì Thủy co lại, Thuỷ mạnh khi gặp
+ Mộc thì khí thế của thuỷ yếu đi.
+ Thuỷ có thể khắc Hỏa, nhưng Hỏa nhiều Thuỷ khô, Hỏa nhược gặp thuỷ rất bị dập tắt.
+ Thủy nhờ Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy đục, Kim có thể sinh Thuỷ nhưng khi Thuỷ nhiều thì Kim lại bị chùn xuống.
+ Thổ có thể sinh Kim nhưng Kim nhiều thì Thổ trở thành ít, Thổ mạnh gặp Kim thì sẽ khống chế được Thổ ùn thành đống.
+ Thổ có thể khắc thuỷ nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi, Thuỷ nhược mà gặp Thổ tất sẽ bị chắn lại.
+ Thổ nhờ Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ bị đốt cháy, Hỏa có thể sinh Thổ, nhưng nếu Thổ nhiều thì Hỏa bị tàn lụi.
+ Mộc: Mộc vượng gặp Kim sẽ trở thành rường cột.
+ Mộc sinh Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Mộc bị đốt, Mộc mạnh gặp Hỏa thì Mộc trở thành yếu.
+ Mộc khắc Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị lấn át, Thổ yếu gặp Mộc thì sẽ trở thành khô cằn nứt nẻ.
+ Mộc nhờ Thuỷ sinh, nhưng Thuỷ nhiều thì Mộc bị dạt trôi, Thuỷ có thể sinh Mộc nhưng Mộc nhiều thì Thủy bị co lại.
Quy luật tương sinh tương trong Ngũ Hành rất quan trọng đối với đời sống của con người vì nó tạo nên sự hài hòa cũng như là giúp cân bằng vạn vật, giúp cuộc sống thêm phần thuận lợi. Hy vọng từ những thông tin của bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin thật hữu ích.
Mệnh Mộc Hợp Màu Gì? Màu Sắc Tương Sinh Tương Khắc Với Mệnh Mộc
Mệnh mộc hợp màu gì? Màu sắc tương sinh tương khắc với mệnh mộc
Mệnh mộc hợp màu gì? trong cuộc sống, những người mang mệnh mộc thường đặt ra câu hỏi, mệnh mộc hợp màu gì để chọn cho mình màu sắc phù hợp và mang lại may mắn.
Trong phong thủy, ngoài mệnh thủy hợp màu gì? mệnh hỏa, mệnh kim hợp màu gì thì những tìm kiếm về mệnh mộc hợp màu gì rất được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những màu sắc tương sinh tương khắc với mệnh mộc
Mệnh mộc hợp màu gì? Quy luật ngũ hành sinh khắc
Trước khi đi tìm hiểu người mệnh mộc hợp màu gì thì chúng ta cùng xem những người mệnh Mộc sinh vào những năm nào?
Nhâm Ngọ – 1942, 2002
Kỷ Hợi – 1959, 2019
Mậu Thìn – 1988, 1928
Quý Mùi – 1943, 2003
Nhâm Tý – 1972, 2032
Kỷ Tỵ – 1989, 1929
Canh Dần – 1950, 2010
Quý Sửu – 1973, 2033
Tân Mão – 1951, 2011
Canh Thân – 1980, 2040
Mậu Tuất – 1958, 2018
Tân Dậu – 1981, 2041
Tinh cách của người mệnh mộc
– Những người mang mệnh Mộc có phong thái của một người làm quan lớn, tính cách quyết đoán, dám nói dám làm. Nếu đó là những người đàn ông thì cực hiên ngang, khí phách, còn nếu là phụ nữ thì rất mạnh mẽ và cực kì cá tính.
– Ngoài ra, người mang mệnh Mộc có tính cách khá nhanh nhẹn, tư duy tốt, với đầu óc nhạy bén.
– Tuy nhiên, những người mang mệnh Mộc thường hay bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài vì cá tính không ổn định, hay dễ bị tổn thương dù nhiều khi cố tỏ ra mạnh mẽ.
– Những người mang mệnh mộc này thường rất hay có kế hoạch, có tư duy nhưng lại không thực sự kiên trì, gắn bó với kế hoạch. Vì thế muốn thành công người mệnh Mộc hợp màu gì phải thực sự kiên định, có chính kiến, và tin tưởng vào lựa chọn của mình.
– Về giao tiếp đối ngoài, bạn bè thì người mệnh Mộc là người khôn ngoan, đáng tin cậy, họ hào phóng, công bằng, hiểu chuyện, ngoại giao tốt và đặc biệt luôn có lòng trắc ẩn thương người.
Màu sắc tương sinh của mệnh mộc
Màu đen: Người mệnh Mộc cực kì thích hợp với màu đen . Màu đen khiến người ta liên tưởng đến sự huyền bí, quyền lực, nghiêm trang . Tuy nhiên đôi khi màu này cũng mang ý nghĩa tiêu cực giống như ma quỷ, sự đen tối.
Màu xanh dương: Màu sắc này rất hợp với những người mệnh Mộc. Màu xanh dương luôn đem đến cho ta cảm giác về một không gian bao la rộng lớn với những âm thanh yên bình, sống động. Xanh dương tượng trưng cho lòng trung thành, trí tuệ sắc sảo và sự tự tin, khôn ngoan của con người.
Màu xanh dương nhạt: Sắc màu này khiến ta cảm thấy thư giãn, nhẹ nhàng, thoải mái mỗi khi nhìn vào. Màu xanh dương nhạt giống như thông điệp của tình yêu thương, sự cảm thông, sẻ chia chân thành giữa con người với nhau. Đây cũng là màu sắc khá hợp với người mệnh mộc.
Màu xanh lá cây: Đây là màu bản mệnh của mệnh mộc, nó tương hợp tuyệt đối mãnh liệt, trong lành và phát triển. Sắc màu này không chỉ tạo cảm giác nhẹ dịu, tươi mới mà còn truyền đi thông điệp yêu thương, hòa bình cho rất cả mọi người.
Màu tương khắc mới mệnh Mộc
Màu vàng – Màu nâu- Màu trắng bạc: đây chính là những màu khắc với mệnh Mộc. Đặc biệt là màu trắng, bởi theo quy luật ngũ hành thì kim khắc mộc. Do đó bạn không nên sử dụng màu sắc này. Nếu sử dụng những phụ kiện hay đồ vậy có màu sắc này thì sẽ trở nên xui xẻo, không may cho mệnh Mộc. Tuy nhiên, nó không phải quá đen đủi, chỉ không mang đến quá nhiều may mắn về tiền bạc cho bạn.
Ngành Nghề Nào Sẽ Mang Lại Nhiều Tài Lộc Cho Người Mệnh Mộc? – Công Ty Cổ Phần Pnl
Trong các mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì người mệnh Mộc là một trong những người có tính hướng ngoại cao nhất. Họ luôn nhận được sự yêu mến của tất cả mọi người xung quanh.
Vậy với tính cách như trên nên chọn ngành gì để mang lại nhiều thành công cho người mệnh này?
Năm tuổi thuộc mệnh Mộc
1942, 2002 – Nhâm Ngọ
1959, 2019 – Kỷ Hợi
1928, 1988 – Mậu Thìn
1943, 2003 – Quý Mùi
1972, 2032 – Nhâm Tý
1929, 1989 – Kỷ Tỵ
1950, 2010 – Canh Dần
1973, 2033 – Quý Sửu
1951, 2011 – Tân Mão
1980, 2040 – Canh Thân
1958, 2018 – Mậu Tuất
1981, 2041 – Tân Dậu
Người mệnh Mộc có tính cách gì nổi bật?
Mộc đại diện cho mùa xuân, mùa cây cối đâm chồi nảy lộc. Ở mệnh này ta dễ dàng nhận thấy sự vị tha, nhân hậu, cách đối nhân xử thế rất được lòng mọi người. Người mệnh Mộc cũng là những người rất sôi nổi, năng động. Trong công việc họ luôn làm việc bài bản theo kế hoạch. Trong cuộc sống họ là những người rất gần gũi, thân thiện và hòa đồng. Tuy nhiên có một điểm trừ cho người mệnh này đó là sự bốc đồng, dễ nổi nóng. Họ không kiềm chế được cảm xúc trong một vài trường hợp nhất thời. Vì thế thường hay bỏ cuộc giữa chừng, thiếu kiên nhẫn với công việc. Cần khắc chế điểm này nếu không người mệnh Mộc khó nắm giữ thành công.
Ngành nghề mang lại nhiều thành công cho mệnh Mộc
Sinh nghề tử nghiệp, nghề nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công của mỗi con người. Trong phong thủy có câu “ cái gì sinh mình là lộc của mình, cái gì mình khắc nó là lộc của mình”. Có nghĩa là chọn được nghề nghiệp phù hợp với bản mệnh hay còn gọi là quan hệ tương sinh, mối quan hệ này sẽ giúp cho con đường đi đến thành công dễ dàng và thuận lợi hơn.
Dù bạn chọn bất cứ ngành nghề nào, thì hãy thật chăm chỉ, cố gắng học tập và theo đuổi nó đến cùng, chắc chắn nghề sẽ không phụ bạn, thành công nhất định sẽ đến với bạn. Chúc may mắn!
Cập nhật thông tin chi tiết về Mệnh Nào Là Mệnh Tương Khắc, Mệnh Nào Là Mệnh Tương Sinh Của Người Mệnh Mộc? – Công Ty Cổ Phần Pnl trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!