Xu Hướng 5/2023 # Sơn Hạ Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sơn Hạ Hoả # Top 7 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Sơn Hạ Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sơn Hạ Hoả # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Sơn Hạ Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sơn Hạ Hoả được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Theo chiết tự, Sơn nghĩa là núi non, gò đồi; hạ là phần phía dưới thấp, chân núi, chân đồi; còn Hỏa là lửa. Như vậy Sơn Hạ Hỏa nghĩa là lửa rực rỡ trong cây cỏ, ánh sáng nơi rừng lạnh, có thể hiểu rằng ngọn lửa, đám cháy, đống lửa ở dưới chân núi.

Nếu người mệnh này được sinh ra vào mùa thu là được quý cách, có cơ hội làm chức vụ quan lớn.

Khái niệm này cũng gắn liên với hoạt động nông nghiệp miền sơn cước. Người miền núi chủ yếu làm nương rẫy, khi đốt nương bãi trên núi thì có Sơn Đầu Hỏa, còn khi đến giờ nghỉ trưa, người dân nấu nướng ăn uống tại những chỗ bằng phẳng bên dưới chân núi vì thế mới có Sơn Hạ Hỏa.

Người mệnh Sơn Hạ Hoả sinh năm nào?

Những người sinh năm Bính Thân (1956, 2016, 2076) và Đinh Dậu (1957, 2017, 2077) sẽ mang ngũ hành nạp âm Sơn Hạ Hỏa.

Màu hợp với Sơn Hạ Hoả

Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp với màu xanh lục (thuộc mệnh Mộc), màu da cam, đỏ (thuộc mệnh Hỏa). Đây là những màu tương sinh, tương hòa và trở lực cho Sơn Hạ Hỏa. Vì thế khi dùng những màu này sẽ giúp bạn tự tin, may mắn và thành công hơn trong cuộc sống.

Những người thuộc mệnh này cũng cần tránh dùng màu trắng, màu xám (thuộc mệnh Kim), màu đen, xanh dương (thuộc mệnh Thủy). Vì đây là những màu tương khắc với mệnh nên không cát lợi, ít may mắn.

Mệnh hợp với Sơn Hạ Hoả

Theo ngũ hành tương sinh, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ nên người mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp với mệnh Mộc và Thổ.

Theo ngũ hành tương khắc, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim nên người mệnh Sơn Hạ Hỏa xung khắc với mệnh Thủy và Kim.

Hải Trung Kim: Có hình khắc nhẹ về thuộc tính ngũ hành nhưng lại hòa hợp về thiên can và địa chi. Vì thế nếu kết hợp với nhau sẽ mang lại hỷ sự và cát tường.

Lư Trung Hỏa: Hai mệnh này gặp nhau sẽ hỗ trợ nhau rất nhiều, mang lại may mắn và vinh quang.

Đại Lâm Mộc: Vì mệnh Mộc sinh Hỏa nên khi kết hợp nhau sẽ có viễn cảnh thiên linh địa tú, vật thịnh nhân phong.

Lộ Bàng Thổ: Cuộc gặp này mang lại một ít may mắn.

Kiếm Phong Kim: Hai nạp âm này có hình khắc mạnh mẽ, gặp nhau chỉ mang lại u sầu và buồn tủi.

Sơn Đầu Hỏa: Có mối quan hệ tương sinh, trợ lực mạnh mẽ cho nhau để tạo ra viễn cảnh quang minh, hiển hách, may mắn vô cùng.

Giản Hạ Thủy: Hai nạp âm này không nên gặp nhau vì càng gần bên nhau thì càng rối ren hơn, kết quả mang lại là buồn bã thất vọng.

Thành Đầu Thổ: Nếu kết hợp với nhau sẽ tạo ra nền tảng vững chắc, thái bình, yên vui.

Bạch Lạp Kim: Tương khắc theo ngũ hành nạp âm nhưng thực tế lại có lợi ích và hòa hợp về địa chi, vì vậy nếu kết hợp với nhau sẽ thành công hơn nữa.

Dương Liễu Mộc: Cuộc gặp này mang lại cát lợi, mở ra viễn cảnh huy hoàng và rực rỡ.

Tuyền Trung Thủy: Nếu kết hợp nhau thì dẫn đến kết quả u buồn.

Ốc Thượng Thổ: Nếu hai mệnh này kết hợp nhau sẽ mở ra thời đại phong thịnh, tài lộc dồi dào.

Tích Lịch Hỏa: Mối quan hệ không có cát lợi, gặp nhau ắt sẽ đau khổ.

Tùng Bách Mộc: Nếu kết hợp với nhau thì sẽ có lợi hơn với Sơn Hạ Hỏa.

Trường Lưu Thủy: Mối quan hệ này có hình khắc mạnh mẽ, gặp nhau sớm muộn gì cũng tan rã.

Sa Trung Kim: Có hình khắc nhẹ như thường hay khắc khẩu với nhau.

Sơn Hạ Hỏa: Gặp nhau sẽ có cát lợi, mang lại nhiều may mắn.

Bình Địa Mộc: Nếu hai mệnh này kết hợp nhau sẽ mang lại chút ít may mắn do ngũ hành tương sinh.

Bích Thượng Thổ: Vừa tương sinh về ngũ hành lại vừa có địa chi tam hợp nên nếu gặp nhau sẽ tạo ra niềm vui bất tận, phúc đới trùng lai.

Kim Bạch Kim: Hình khắc về nguyên lý ngũ hành và địa chi nên nếu gặp nhau sẽ có tương lai tiêu điều và hoang phế.

Phúc Đăng Hỏa: Tương hòa nhau về ngũ hành, địa chi hòa hợp nên nhìn chung lại cát lợi.

Thiên Hà Thủy: Hai nạp âm này kết hợp với nhau sẽ gặp điều đại hung.

Đại Trạch Thổ: Nếu kết hợp nhau sẽ có bội thu về thành quả.

Thoa Xuyến Kim: Mối quan hệ này không có cát lợi, gặp nhau ắt sẽ bi thương.

Tang Đố Mộc: Hai mệnh này nếu gặp nhau sẽ một mất một còn, Sơn Hạ Hỏa sẽ gặp lợi.

Đại Khê Thủy: Hai mệnh này gặp nhau tại nên điều hung hại.

Sa Trung Thổ: Hai nạp âm này nếu gặp nhau sẽ thành công vẻ vang.

Thiên Thượng Hỏa: Khi hai nạp âm này kết hợp nhau sẽ tạo ra sự bùng phát về tài sản.

Thạch Lựu Mộc: Hai nạp âm này kết hợp với nhau sẽ tạo ra hỷ ín, cát khánh và thành công lớn.

Đại Hải Thủy: Nước lớn dập tắt đám cháy, vì vậy nếu gặp nhau sẽ tạo ra hung hại.

Giản Hạ Thủy Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Giản Hạ Thủy

Theo chiết tự, “Giản” có nghĩa là lược bớt đi, thu gọn lại, đơn giản hóa cho bớt cồng kềnh, to lớn, phức tạp. Nước được “giản” đi tức là dòng nước yên tĩnh, hiền lành, không mạnh mẽ, phô trương như các dòng nước lớn.

“Hạ” là phía dưới, còn “Thủy” tức là dòng nước mảnh, chảy ngầm bên trong lòng đất. Dù dòng nước này không nhìn thấy được nhưng nó là một nhân tố không thể thiếu, luôn tồn tại từ bao đời nay.

Màu hợp với Giản Hạ Thủy

Người thuộc mệnh Giang Hạ Thủy hợp với màu sắc của hành Kim: trắng, xám, màu ghi vì theo quy luật tương sinh Kim sinh Thủy. Ngoài ra người mệnh này cũng hợp với các màu thuộc hành Thủy như màu đen và xanh nước biển. Ngoài ra cũng có thể dùng màu đỏ, tím và hồng.

Người mệnh này nên tránh màu vàng và màu nâu đất (màu của mệnh Thổ). Vì theo quy luật tương khắc Thổ khắc với mệnh Thủy.

Mệnh hợp với Giản Hạ Thủy

Mệnh Kim

Hải Trung Kim: Hai nạp âm này không tương tác nhau, nên sự kết hợp giữa hai mệnh này chỉ mang cát lợi nhỏ.

Kiếm Phong Kim: Kim loại ở dao được nước Giản Hạ Thủy mài dũa, cọ rửa ắt sẽ trở nên sắc bén và sáng loáng.

Sa Trung Kim: Nước ngầm rửa trôi các tạp chất trong kim loại.

Kim Bạch Kim: Nước ngầm có tác dụng thau rửa kim loại khiến nó sạch sẽ và sáng sủa hơn.

Thoa Xuyến Kim: Đồ trang sức được rửa bằng nước sẽ sáng sủa, giá trị được tăng lên.

Mệnh Mộc

Đại Lâm Mộc: Cây gỗ lớn trong rừng mừng được mạch nước ngầm nuôi dưỡng sẽ tươi tốt và to lớn.

Dương Liễu Mộc: Dương liễu là loại thân mềm, cần nhiều nước để sinh trưởng.

Tùng Bách Mộc: Mạch nước ngầm cũng nuôi lớn cây tùng, cây bách, khiến cây cao lớn, và có thể vươn thẳng.

Bình Địa Mộc: Cây cối ở đồng bằng rất cần nguồn nước ngầm để nuôi dưỡng.

Tang Đỗ Mộc: Cây dâu gặp nước ngầm thường tươi tốt, sinh trưởng mạnh và xanh mướt.

Thạch Lựu Mộc: Cây lựu gặp nước sẽ sinh trưởng tốt và cho ra trái ngọt.

Mệnh Thủy

Giản Hạ Thủy: Tạo thành mạch nước ngầm lớn, có lợi cho cây cối và vạn vật.

Tuyền Trung Thủy: Nước suối, nước ngầmsẽ bồi đắp, chia sẻ và thấu hiểu nhau.

Trường Lưu Thủy: Một phần nước của dòng sông lớn chảy dài tạo ra các mạch nước ngầm.

Thiên Hà Thủy: Nước mưa là nguồn duy trì cho mạch nước ngầm.

Đại Khê Thủy: Nước suối tạo nên nguồn sinh dồi dào cho nước ngầm, hỗ trợ cho mạch nước ngầm chảy mãi.

Đại Hải Thủy: Hai nạp âm này tương hòa, nhưng ít liên hệ, bởi đại dương chứa nước mặn, còn nước ngầm thì ngọt, mát.

Mệnh tương khắc với Giản Hạ Thủy

Mệnh Hỏa

Lư Trung Hỏa: Lửa trong lò có khi bùng cháy mạnh mẽ, có khi lại âm ỉ, nhưng nó kỵ Thủy vì nước dội vào thì lò bị tắt.

Sơn Đầu Hỏa: Hai nạp âm này không tương tác nhau, nếu kết hợp nhau thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn.

Sơn Hạ Hỏa: Ngọn lửa sẽ bị mạch nước ngầm dập tắt.

Phúc Đăng Hỏa: Nước ngầm và ngọn đèn có ít mối liên hệ, nhưng ngọn đèn gặp nước thì cũng sẽ tắt.

Thiên Thượng Hỏa: Nắng lớn gây khô hạn, khi đó mạch nước ngầm bị cạn kiệt.

Mệnh Thổ

Lộ Bàng Thổ: Nước ngầm là nước trong, gặp đất thì nước bị vẩn đục.

Thành Đầu Thổ: Dù không có nhiều liên hệ nhưng nước trong gặp đất tất suy kém.

Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm không tương tác nhau, nếu kết hợp thì chỉ hình khắc nhẹ do thuộc quy luật ngũ hành.

Đại Trạch Thổ: Nước ngầm mà bị lẫn với đất cát thì bị vẩn đục.

Sa Trung Thổ: Đất pha khiến nước ngầm bị vấy bẩn, nước rửa trôi đất pha.

Như vậy bạn đã biết Giản Hạ Thủy là gì? Màu và mệnh hợp với Giản Hạ Thủy rồi đúng không nào? Hy vọng rằng qua bài viết này bạn sẽ vận dụng vào đời sống để tăng thêm sự may mắn và thành công hơn.

Mệnh Sơn Hạ Hỏa Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?

Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

Hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

1. Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

Khi tìm hiểu Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì, chúng ta trước tiên hãy cắt nghĩa “Sơn” nghĩa là núi non, gò đồi, còn “Hạ” là phía dưới thấp, phần chân núi, chân đồi, “Hỏa” là lửa. Tạm hiểu Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa dưới chân núi.

Khi đốt nương rẫy để có nơi trồng trọt chúng ta dùng Sơn Đầu Hỏa. Thế nhưng, đi làm tới giờ nghỉ trưa, họ cần nấu nướng, ăn uống và như thế họ tìm chỗ bằng phẳng, có suối, có nước để nấu ăn, nên những đống lửa dưới chân núi cháy lên. Trẻ nhỏ chăn trâu, người đi săn bắn, hoặc người lữ hành.

2. Người mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh năm nào?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Sơn Hạ Hỏa đặc trưng này là:

Tuổi Bính Thân: Là những người sinh năm 1956, 1896, 2076, 2016.

Tuổi Đinh Dậu: Là những người sinh năm 1957, 1897, 2077, 2017.

Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.

3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Tính cách của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Tính cách người mệnh Sơn Hạ Hỏa rất nhiệt tình, sáng suốt, linh hoạt, tháo vát nhưng đôi khi vì khó kiềm chế cảm xúc nên dễ hành động sốc nổi, nội tâm thẳng thắn bộc trực nên không giỏi che giấu cảm xúc. Bạn bè của những người này sẽ không ít lần nhận được những lời góp ý thẳng thắn của họ hoặc thậm chí khiến họ nổi giận. Tuy nhiên sau đó mọi chuyện sẽ được dàn xếp ổn thỏa, mọi thứ không còn quá khích cuồng nộ.

Vì bản chất của Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa nhân tạo nên không có sự bền vững, cần phải được tiếp nhiên liệu đều đặn nên người mang nạp âm này cần được động viên kịp thời, đúng lúc, cần được khen thưởng tôn vinh nếu làm tốt, còn khi làm hỏng thì cần thông cảm, chia sẻ vì nếu không được tiếp thêm năng lượng thì họ khó giữ được sự hăng hái, siêng năng khi làm việc.

Người Sơn Hạ Hỏa cần tránh những căn bệnh màu mè, ưa hình thức, khoe mẽ mà cần chú trọng nội hàm, thực chất thì hơn. Họ thích cuộc sống gần gũi, tự nhiên, thích khung cảnh thiên nhiên nên có sức sáng tạo tuyệt vời. Người này sống khá thực tế, linh hoạt, cơ động, dề cao giá trị tiện ích, ngoài ra họ cũng rất giỏi, thông minh, thích nghiên cứu, tìm hiểu nên thường có thành tích và học vị cao.

Công danh, sự nghiệp của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Những người mang nạp âm Sơn Hạ Hỏa thích hợp với công việc nghiên cứu, nghệ thuật đòi hỏi về học vấn, trí tuệ hay sự khéo léo, thẩm mỹ như nhà văn, giáo viên, kiến trúc… Một vài người lại có duyên với máy móc, sửa chữa, buôn bán.

Thường thì tuổi trẻ sẽ phải trải qua nhiều khó khăn gian khó đến trung niên mới tích lũy được tài sản, càng lớn tuổi thì phúc lộc càng dày nhờ tuổi trẻ vất vả truân chuyên, cống hiến đóng góp.

Tình duyên của người cung mệnh Sơn Hạ Hỏa

Trong chuyện tình cảm, mệnh Sơn Hạ Hỏa đa cảm, mãnh liệt nên dễ yêu, dễ ngộ nhận, phải trải qua một quá trình tìm kiếm khá dài mới gặp được tình yêu đích thực của mình. Chính vì vậy người này nên kết hôn muộn để đảm bảo cho hạnh phúc cá nhân, tránh nguy cơ đổ vỡ.

4. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp màu gì, đi xe màu gì?

Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

– Nam mệnh Bính Thân sinh năm 2016

Nam mệnh sinh năm 2016 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Bính Thân sinh năm 2016

Nữ mệnh sinh năm 2016 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

– Nam mệnh Đinh Dậu sinh năm 2017

Nam mệnh sinh năm 2017 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Đinh Dậu sinh năm 2017

Nữ mệnh sinh năm 2017 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

5. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp – khắc với mệnh nào?

Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

a. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Kim:

+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

Sơn Hạ Hỏa và Hải Trung Kim: Về hình thức có sự hình khắc. Trên thực tế, theo chúng tôi các nạp âm này không tương tác nhưng đổi lại có sự hòa hợp về thiên can và địa chi, các can Giáp, Ất thuộc Mộc tương sinh các can Bính, Đinh thuộc Hỏa, các chi Tý, Sửu tam hợp với Thân, Dậu. Cuộc hội ngộ này mang lại sự cát tường, hỷ sự.

+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Sơn Hạ Hỏa và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình nhiệt luyện cần Hỏa, dù tương khắc về nguyên lý, nhưng trong thực tế thì có lợi ích lớn, hơn nữa có sự hòa hợp về địa chi các năm sinh. Cuộc hội ngộ này cát tường, giúp đẩy mạnh sự thành công nhanh hơn.

+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Sơn Hạ Hỏa và Kiếm Phong Kim: Hình khắc nhau mạnh mẽ. Kim loại ở dao kiếm gặp Hỏa sẽ biến dạng. Cuộc hội ngộ này mang lại điều u sầu, buồn tủi.

+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Sơn Hạ Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Không cát lợi. Đồ trang sức gặp Hỏa tất không còn giá trị cao nữa. Thực tế, hai nạp âm này khắc nhau mạnh. Hai mệnh này gặp nhau tất buồn thương bi ai.

+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Sơn Hạ Hỏa và Kim Bạch Kim: Đại hung, vì Hỏa khắc Kim, vàng thỏi, bạc nén, khối kim loại bị ố mờ biến dạng vì nhiệt. Dần – Thân, Mão – Dậu các chi này đều xung khắc. Các mệnh này gặp nhau tương lai sẽ là cảnh tiêu điều, hoang phế.

b. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Mộc:

+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Lâm Mộc: Mộc sinh Hỏa, cây rừng làm nguồn nhiên liệu vô tận cho ngọn lửa, tạo nên tính bất diệt. Tương lai sẽ là cảnh thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong.

+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Sơn Hạ Hỏa và Dương Liễu Mộc: Mộc sinh Hỏa, cuộc hội ngộ này cát lợi, mở ra một thời đại rực rỡ, huy hoàng.

+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Sơn Hạ Hỏa và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, cây bách sẽ bị hủy thành tro bụi, nhưng nó là nguồn nhiên liệu rất tốt. Đối với Sơn Hạ Hỏa đây là điều phúc lớn.

+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Sơn Hạ Hỏa và Bình Địa Mộc: Có sự may mắn nhỏ bé, vì cây đồng bằng và lửa chân đồi không có sự tương tác. Sự may mắn có được do nguyên lý Mộc sinh Hỏa.

+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Sơn Hạ Hỏa và Tang Đố Mộc: Sơn Hạ Hỏa cát lợi do có nguồn sinh. Hai nạp âm này gặp gỡ một lợi một hại.

+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Sơn Hạ Hỏa và Thạch Lựu Mộc: Tất mang lại cát khánh, hỷ tín. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ thành công lớn.

c. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thủy:

+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Sơn Hạ Hỏa và Giản Hạ Thủy: Ngọn lửa bị nước dập tắt, dù là nước ngầm thì hai nạp âm này cũng không nên gặp gỡ. Vì có yêu thương, trợ giúp nhưng càng giúp càng rối, kết quả cuối cùng là thất vọng buồn bã.

+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Sơn Hạ Hỏa và Tuyền Trung Thủy: Đám cháy bị nước suối dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ đưa lại kết quả u buồn, như tình bạn của Trần Dư và Trương Nhĩ thời Hán vậy.

+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Sơn Hạ Hỏa và Trường Lưu Thủy: Hình khắc nhau mạnh mẽ, dòng nước lớn cuốn trôi vạn vật, đám cháy tất tắt lịm trong chốc lát. Dân tộc Tày có câu: “Nhóm lửa trên nước” để nói về những điều không tưởng hoặc quá khó khăn. Hai nạp âm này khắc nhau mạnh mà nếu kết hợp tất sớm tan rã.

+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Sơn Hạ Hỏa và Thiên Hà Thủy: Nước mưa dập tắt ngọn lửa, nên sự hội hợp này đại hung.

+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Khê Thủy có hợp nhau không: Nước khe suối lớn dội vào ngọn lửa, nên tạo nên điều hung hại.

+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Hải Thủy: Hung hại, vì nước luôn dập tắt đám cháy.

d. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Hỏa:

+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò)

Sơn Hạ Hỏa và Lư Trung Hỏa: Hai nạp âm này gặp nhau tất hỗ trợ nhau mạnh mẽ. Sự kết hợp này sẽ mang lại may mắn và vinh quang.

+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Sơn Hạ Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: Có sự tương sinh, trợ lực mạnh mẽ. Hai nạp âm này hội ngộ, sức mạnh cường hóa ngọn lửa trở nên rực rỡ, huy hoàng. Tương lai của cuộc hội ngộ này sán lạn quang minh, hiển hách, rực rỡ, may mắn vô cùng.

+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Sơn Hạ Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Cát lợi, vì đám cháy được cường hóa mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mang lại điều cát lợi vô cùng.

+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Sơn Hạ Hỏa và Phúc Đăng Hỏa: Tương hòa về lý thuyết, nhưng thực tế thì hai nạp âm này không tương tác. Nhờ địa chi Thìn – Tị và Thân – Dậu hòa hợp nên tốt. Hai nạp âm này gặp nhau cát lợi.

+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Sơn Hạ Hỏa và Thiên Thượng Hỏa: Thời tiết khô ráo giúp đám cháy bùng phát mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp nhau dễ bạo phát về tài sản.

+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Sơn Hạ Hỏa và Tích Lịch Hỏa: Không cát lợi, sấm sét thường có khi mưa bão, giông tố, khi xảy ra hiện tượng này đám cháy bị dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ tất nước mắt lăn dài.

e. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thổ:

+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Sơn Hạ Hỏa và Lộ Bàng Thổ: Hỏa sinh Thổ, trường hợp này thứ cát, đất ven đường có Hỏa sinh tất bền vững, kiên cố. Cuộc hội ngộ này mang lại may mắn nhỏ.

+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Sơn Hạ Hỏa và Thành Đầu Thổ: Hỏa sinh Thổ, về nguyên lý là như vậy, đối với đất tường thành nó bền bỉ, kiên cố nên cần nhiệt độ vô cùng. Cuộc hội ngộ này giúp duy trì một nền tảng bền vững, yên vui, thái bình.

+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Sơn Hạ Hỏa và Bích Thượng Thổ: Tường nhà cần bền vững, kiên cố, gặp nhiệt độ tất khô ráo và vững vàng hơn. Các chi Thân – Dậu lại tam hợp với Tý – Sửu. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ tạo nên cảnh niềm vui bất tận, phúc đới trùng lai.

+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Sơn Hạ Hỏa với Ốc Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ, nguồn nhiệt chính là dạng vật chất để nung ngói, khiến cho ngói cứng cát hơn. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mở ra thời đại của dồi dào, phong thịnh về tài lộc và phước đức.

+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất cồn lớn gặp Hỏa khí tương sinh, có thêm nguồn dinh dưỡng, nên cuộc hội ngộ này mang lại bội thu về thành quả.

+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Sơn Hạ Hỏa và Sa Trung Thổ: Hỏa sinh Thổ, đất pha cát gặp lửa chân núi tạo nên chất dinh dưỡng phì nhiêu, màu mỡ. Hai mệnh này gặp nhau sẽ thành công vẻ vang.

T/H.

Mệnh Hoả Hợp Màu Gì?

Trong ngũ hành thì mệnh Hoả là đại diện cho một nguồn năng lượng mạnh mẽ, một niềm đam mê bất tận. Việc lựa chọn màu sắc phù hợp theo quy luật ngũ hành sẽ mang lại những tác dụng phong thuỷ tuyệt vời. Mang lại may mắn trong công danh sự nghiệp, tài lộc dồi dào, sức khoẻ ổn định, không bị bệnh tật, hạnh phúc ngập tràn.

Chính vì những điều này, việc lựa chọn màu sắc phù hợp cho người mệnh Hoả vô cùng quan trọng. Vậy người mệnh Hoả hợp màu gì?

2. Các Loại Mệnh Hoả

Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) (1986, 1987, 2046, 2047)

Lư Trung Hoả là nhứng người sinh năm Bính Dần (1986, 2046) và Đinh Mão (1987, 2047)

Sơn Đầu Hỏa (Lửa đầu/đỉnh núi) (1934, 1935, 1994, 1995)

Giáp Tuất (1934,1994) và Ất Hợi (1935, 1995) thì Tuất Hợi là cửa trời, hỏa chiếu thiên môn, quang huy cực cao.

Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) (1948, 1949, 2008, 2009)

Mậu Tý (1948 – 2008) và Kỷ Sửu (1949 – 2009) Sửu thuộc Thổ, Tý thuộc Thủy.

Sơn Hạ Hỏa (Lửa ở dưới núi) (1956, 1957, 2016, 2017)

Bính Thân (1956 – 2016) và Đinh Dậu (1957 – 2017) Thân là cửa của đất.

Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu) (1964, 1965, 2024, 2025)

Giáp Thìn (1964 – 2024) và Ất Tỵ (1965 – 2025) Tỵ là độ gốc lúc mặt trời lên đến đỉnh và sắp lẫn về Tây.

Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) (1978, 1979, 2038, 2039)

Mậu Ngọ (1978 – 2038) và Kỷ Mùi (1978 – 2038) Ngọ là nơi Hỏa Vượng, Mộc ở trong chi Mùi lại sinh Hỏa.

3. Mệnh Hoả hợp màu gì?

Lựa chọn màu sắc theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc là vô cùng quan trọng. Mỗi một mệnh lại tương sinh và hoà hợp với một nhóm màu nhất định. Việc lựa chọn màu sắc đúng sẽ hỗ trợ sự phát triển và mang lại trạng thái cân bằng trong phong thuỷ.

Để biết được mệnh Hoả hợp màu gì, chúng ta cần xem xét dựa trên ngũ hành tương sinh:

Kim sinh Thuỷ: Kim loại khi bị nung nóng sẽ chảy ra thành dạng lỏng – Màu trắng

Mộc sinh Hoả: Cây khi cháy sẽ tạo ra lửa – Màu xanh lá

Thuỷ sinh Mộc: Nước sẽ nuôi dưỡng cây phát triển – Màu xanh dương hoặc da trời

Hoả sinh Thổ: Lửa đốt cháy vạn vật thành tro – Màu đỏ

Thổ sinh Kim: Kim loại hình thành trong lòng đất – Màu vàng

Qua mỗi quan hệ tương sinh bên trên, chúng ta có thể thấy được màu xanh lá là màu tương sinh của mệnh Hoả, còn màu tím, đỏ và cam là các màu hợp mệnh Hoả.

Màu xanh lá

Màu xanh lá là màu tốt nhất đối với người mệnh Hoả.

Nếu bạn là người mệnh Hoả, bạn có thể trồng các loại cây xanh trong nhà, hay trang trí các vật dụng trong nhà có màu xanh lá sẽ rất tốt.

Ngoài ra bạn cũng có thể bài trí các loại đá phong thuỷ mệnh hoả trong nhà hoặc mang vòng tay phong thuỷ mệnh hoả bên mình, vừa giúp hài hoà trong phong thuỷ vừa nhận được nhiều tác dụng phong thuỷ từ viên đá.

Màu đỏ

Các màu hợp mệnh Hoả còn lại như tím, đỏ và màu cam. Trong đó màu đỏ và màu cam là hai màu đại diện và phù hợp với người mệnh Hoả nhất.

Màu đỏ mang lại nhiều năng lượng và nó đại diện cho quyền lực, sức mạnh, sự sáng tạo trong công việc và cuộc sống. Màu đỏ còn là màu của sự may mắn, tình yêu bất diệt.

Tuy nhiên khi sử dụng màu sắc này cần đặc biệt lưu ý kết hợp hài hoà và phù hợp. Việc lạm dụng quá nhiều màu này dễ tạo ra tác dụng ngược, khiến con người trở lên bực bội, nóng nảy. Ngoài ra sử dụng màu sắc hợp lý sẽ tránh được hiện tượng “lưỡng hoả, hoả diệt” gây ra diệt vong, tàn lụi.

Màu cam

Màu cam biểu tượng cho một tinh thần vui tươi, thoải mái. Nó cũng đại diện cho sự sáng tạo, phấn kích và cố gắng trong công việc. Người mệnh hoả sử dụng các vật dụng các vật phẩm có màu cam sẽ giúp năng suât công việc tăng cao hơn.

Cũng như màu đỏ, việc sử dụng màu cam cũng cần phải phù hợp và hợp lý để tránh gây “lưỡng hoả, hoả diệt”.

Màu tím

Tượng trưng cho lãng mạn, chung thủy và hòa cảm.

4. Một số loại đá phong thuỷ theo mệnh Hoả

Sau khi đã biết được mệnh Hoả hợp màu gì rồi, chúng ta có thể lựa chọn trang sức hay vòng tay phong thuỷ mệnh Hoả phù hợp với bản thân. Một món đồ hợp phong thuỷ không những giúp cho người đeo được cân bằng về mặt phong thuỷ, mà nó còn giúp hấp thụ những lợi ích phong thuỷ, sức khoẻ mà viên đá mang lại.

Ngọc Quý Gemstones hy vọng những kiến thức đã được chia sẻ bên trên sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn trong việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mệnh của mình!

Nhận tư vấn và mua hàng trực tiếp tại:

★ Cam kết 100% tự nhiên không hề can thiệp bởi bất kỳ một khâu xử lý nào.

★ Nhận đổi trả – hoàn tiền nếu không hài lòng về sản phẩm.

★ MIỄN PHÍ ship hàng- Thanh toán trực tiếp khi nhận hàng.

★ BỒI THƯỜNG X3 lần giá trị nếu sản phẩm không như cam kết.

#phongthuy #NgocQuyGemstones #VongTay #ThachAnhUuLinh

Cập nhật thông tin chi tiết về Sơn Hạ Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sơn Hạ Hoả trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!