Con Gái Mệnh Mộc Đặt Tên Gì / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Hướng Dẫn Đặt Tên Con Trai Mệnh Mộc &Amp; Đặt Tên Con Gái Mệnh Mộc

Đặt tên mệnh Mộc để làm gì? Tổng quan người mệnh Mộc

Trong ngũ hành, Mộc là nhân tố đứng đầu tiên. Mộc đại diện cho cây cối, những khu rừng nguyên sinh đem tới không khí trong lành những lá phổi xanh của Trái Đất. Chúng ta có thể thấy một cái cây luôn cắm rễ sâu vào đất dù đất có cứng đến đâu hay vươn thật cao để đón ánh nắng mặt trời. Đức tính này cũng giống những người mệnh Mộc khi mà chúng ta thấy ở họ luôn có sự chắc chắn và vươn lên mạnh mẽ trong công việc. Để đặt tên mệnh Mộc hợp với các bé chúng ta cùng xem qua ưu nhược điểm của người mệnh Mộc

Ưu điểm: Như đã nói ở trên người mệnh Mộc cực kỳ chăm chỉ, luôn sáng tạo mới trong công việc. Ngoài công việc thì người tuổi này rất thích giúp đỡ hỗ trợ những người xung quanh mình

Nhược điểm: Người mệnh Mộc hơi gặp khó khăn trong việc chịu áp lực và kiểm soát cảm xúc. Họ thường xuyên đặt bản thân vào tình trạng căng thẳng hay tiêu cực khi phải chịu áp lực. Nam hay nữ mệnh Mộc đều có tính cách trẻ hơn tuổi thật của họ rất nhiều ngoài ra các tác động từ bên ngoài cũng rất dễ chi phối họ.

⇒ Việc đặt tên con theo mệnh mộc cho các bé sẽ giúp các bé phát huy được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm trong ngũ hành hỏa của mình.

Cách đặt tên con gái mệnh mộc và đặt tên con trai mệnh mộc

Vì sao phải đặt tên con gái mệnh Mộc và con trai mệnh Mộc

Hiện nay việc đặt tên cho con có khá nhiều cách như đặt tên theo tuổi, đặt tên hợp bố mẹ. Tuy nhiên việc đặt tên mệnh Mộc cho con vẫn được ưa chuộng. Việc đặt tên hợp với ngũ hành bản mệnh sẽ giúp các bé gặp may mắn và thuận lợi hơn trong cuộc sống của mình.

Trước khi đi vào tìm hiểu những cái tên hợp mệnh Mộc là tên nào chúng ta cùng tìm hiểu những người mệnh Mộc sinh năm nào và thuộc loại mệnh Mộc nào?

– Mệnh Tang Đố Mộc (Gỗ Cây Dâu): Nhâm Tý (1972, 2032), Quý Sửu (1973, 2033)

– Mệnh Tùng Bách Mộc (Cây Tùng Bách): Canh Dần (1950,2010), Tân Mão (1951, 2011)

– Mệnh Đại Lâm Mộc (Cây Rừng Lớn): Mậu Thìn (1928,1988), Kỷ Tỵ (1929, 1989)

– Mệnh Dương Liễu Mộc (Cây Dương Liễu): Nhâm Ngọ (1942, 2002), Quý Mùi (1943, 2003)

– Mệnh Thạch Lựu Mộc (Cây Thạch Lựu): Canh Thân (1980, 2040), Tân Dậu (1981, 2041)

– Mệnh Bình Địa Mộc (Gỗ Cây Đồng Bằng): Mậu Tuất (1958, 2018), Kỷ Hợi (1959, 2019)

– Đặt tên con gái mệnh Mộc theo vần A-B-C: Chi, Cúc, Phương Chi

– Đặt tên thuộc hành Mộc theo vần D-Đ: Dung, Dã, Dạ, Anh Đào, Minh Nhạn

– Đặt tên con theo mệnh Mộc theo vần: G-H-K: Hạnh, Huệ, Hương, Kỳ, Mai Hoa, Mỹ Hạnh, Mỹ Kì

– Đặt tên hợp mệnh Mộc theo vần L-M-N: Mộc Lan, Lan, Lâm, Liễu, Lê, Lý, Mai, Ngọc Lan, Ngọc Liễu

– Đặt tên con gái mệnh Mộc theo vần O-P-Q: Phương, Phượng, Quỳnh, Tú Quỳnh, Hương Quỳnh

– Đặt tên hợp mệnh Mộc theo vần S-T: Thảo, Thư, Mộc Trà, Trúc, Trà, Thu Thảo, Hoa Thảo, Bảo Thư, Hương Trà

– Đặt tên mệnh Mộc theo vần V-X-Y: Xuân, Yến

– Đặt tên theo mệnh Mộc theo vần A-B-C: Bách, Bảo, Bình, Bạch, Thành Công

– Đặt tên thuộc hành Mộc theo vần D-Đ: Văn Đức, Mạnh Dũng, Tiến Dũng

– Đặt tên con mệnh Mộc theo vần: G-H-K: Quốc Khánh, Quang Khánh, Văn Hùng, Ngọc Hùng, Khôi, Kỷ, Minh Khôi.

– Đặt tên con mệnh Mộc theo vần L-M-N: Nam, Lực, Mạnh.

– Đặt tên con trai mệnh Mộc theo vần O-P-Q: Phúc, Phước, Quảng, Quý, Quân, Mạnh Quân, Anh Quân, Trọng Quý, Mạnh Phúc

– Đặt tên hợp mệnh Mộc theo vần S-T: Sâm, Tùng, Minh Tùng, Mạnh Trường, Trường Thành

– Đặt tên mệnh Mộc theo vần V-X-Y: Vũ, Anh Vũ, Long Vũ, Xuân Quang, Anh Vũ

Bài viết cùng chuyên mục

Vậy là Gia Đình Là Vô Giá đã tư vấn xong cho các cách đặt tên mệnh Mộc cho con hay nhất dành cho các bé. Chúc các phụ huynh lựa chọn được cái tên thuộc hành Hỏa thật hay cho con mình.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ (* Phong thủy đặt tên cho con, chọn tháng sinh là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Hướng Dẫn Đặt Tên Con Gái Mệnh Thủy &Amp; Đặt Tên Con Trai Mệnh Thủy

Vì sao phải đặt tên con thuộc hành Thủy

Cách đặt tên con gái mệnh Thủy là gì? Đặt tên con trai mệnh Thủy như nào?

Mệnh Thủy là gì? Đặt tên mệnh Thủy có ảnh hưởng gì?

Người mệnh này đa phần có diện mạo khá đẹp, thông minh nhanh nhạy và nhạy bén với nghệ thuật.

Hướng dẫn cách đặt tên thuộc hành thủy cho bé trai và bé gái

– Mệnh Giản Hạ Thủy: Bính Tý (1936, 1996), Đinh Sửu (1937, 1997)

– Mệnh Tuyền Trung Thủy: Giáp Thân(1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)

– Mệnh Trường Lưu Thủy: Nhâm Thìn (1952, 2012), Quý Tỵ (1953, 2013)

– Mệnh Thiên Hà Thủy: Bính Ngọ (1966 ,2026), Đinh Mùi (1967, 2038)

– Mệnh Đại Khê Thủy: Giáp Dần (1974, 2034), Ất Mão (1975, 2035)

– Mệnh Đại Hải Thủy: Nhâm Tuất (1982, 2042), Quý Hợi (1983, 2043)

– Đặt tên con theo mệnh Thủy theo vần A-B-C: Cao, Chiến, Văn Bách, Vạn Bách, Xuân Bách, Cao Bách, Quang Bách, Hoàng Bách, Gia Bảo, Đức Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Quang Bảo, Nguyên Bảo, Huy Bách, Tùng Bách.

– Đặt tên hợp mệnh Thủy theo vần D-Đ: Đức, Đức, Điểm, Dương, Đoạn, Anh Đức Tuấn Đức, Minh Đức, Quý Đoàn, Đình Đông, Khoa Đạt, Thu Đan, Hải Đăng, Hồng Đăng, Thành Đạt.

– Đặt tên mệnh Thủy theo vần vần G-H-K: Hùng, Huân, Kháng, Khánh, Huy, Hiệp, Hoán, Đức Hoàng, Thế Hiển, Bảo Hoàng, Vinh Hiển.

– Đặt tên thuộc hành Thủy theo vần L-M-N: Luyện, Minh, Nhiên Nhật, Nam, Ngọ, Quang Linh, Đức Long, Thành Lợi, Bá Long, Đình Lộc, Tuấn Linh, Bảo Long, Tấn Lợi, Hoàng Linh, Bá Lộc, Hải Luân, Minh Lương, Thiên Lương, Hữu Luân, Công Lý, Duy Luật, Trọng Lý, Minh Lý, Hồng Nhật, Đình Nam, An Nam An Ninh, Quang Ninh.

– Đặt tên mệnh Thủy theo vần vần S-T: Sáng, Thái, Sơn Tùng, Anh Tuấn, Nhật Tiến, Anh Tùng, Cao Tiến, Duy Thông, Anh Thái, Huy Thông,Bảo Thái, Quốc Thiện, Duy Tạch, Duy Thiên, Mạnh Tấn, Công Tuấn, Đình Tuấn, Minh Thạch, Trọng Tấn, Nhật Tấn, Đức Trung, Minh Trác, Minh Triết, Đức Trí, Dũng Trí, Hữu Trác, Duy Triệu, Đức Trọng.

– Đặt tên thuộc hành Thủy cho bé trai theo vần V-X-Y: Việt, Vũ, Vĩ, Xuân.

– Đặt tên mệnh Thủy cho con gái theo vần A-B-C: Cẩm, Ánh, Chiếu, Bính, Bội.

– Đặt tên thuộc hành Thủy theo vần D-Đ: Dung, Đan, Đài, Phong Diệp, Phương Dung, Hoài Diệp, Kiều Dung, Thái Dương, Đại Dương, Phương Doanh, Khả Doanh, Quỳnh Điệp, Hoàng Điệp.

– Đặt tên con gái mệnh Thủy theo vần G-H-K: Thu Giang, Hạ Giang, Hương Giang, Thanh Giang, Thiên Hà, Như Hà, Thu Hà, Ngân Hà, Hồng Hà.

– Đặt tên hợp mệnh Thủy theo vần L-M-N: Thanh Loan, Hoàng Loan, Huỳnh Loan, Khánh Loan, Ánh Loan, Nhã Loan.

– Đặt tên mệnh Thủy cho bé gái theo vần O-P-Q: Gia Quỳnh, Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh.

– Đặt tên con gái mệnh Thủy vần S-T: Thu Thủy, Thanh Thủy, Ngọc Thủy, Ánh Thủy, Vân Thủy, An Thủy, Hà Thủy.

– Đặt tên con theo mệnh Thủy với vần U-V-X-Y: Nguyệt Uyển, Yên Vĩ, Nhật Uyển, Ngọc Uyển.

Bài viết cùng chuyên mục

(* Phong thủy đặt tên cho con, chọn tháng sinh là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

[ Đặt Tên Cho Con Gái

Đặt tên con gái sao cho hay phải duyên dáng , thùy mỵ , kiêu sa chúng ta nên chọn tên cho con gái như sau :

Mỹ Lệ : Cô gái đẹp, thể hiện sự đài các, cao sang, được nhiều người mến mộ

Kim Ngân : Cuộc sống của con sau này sẽ sung túc, ấm lo.

An Nhiên : Con luôn lạc quan, yêu đời, vui vẻ, gặp nhiều may mắn.

Thảo Nguyên : Sau này nhiều cơ hội, may mắn đến với con.

Tuyết Nhung : Cô gái dịu dàng, có cuộc sống sung túc, giàu sang.

Nhã Phương : Cô gái xinh đẹp, hòa nhã, giàu tình cảm, thùy mị.

Cát Tiên : Cô gái mang vẻ đẹp dịu dàng, thanh nhã.

Anh Thư : Cô gái có trí tuệ, hiểu biết sâu rộng, thông minh, đài các.

Thanh Tú : Cô gái mang vẻ đẹp mảnh mai, thanh thoát và thông minh.

Tú Vi : Cô gái đẹp, dịu dàng, thông minh.

Yến Nhi : Cô gái nhỏ bé của bố mẹ, luôn xinh đẹp, lạc quan, vô tư.

Hải Yến : Xinh đẹp, tự do, luôn lạc quan.

Thanh Thúy : Con sẽ cuộc sống nhẹ nhàng, vui vẻ, hạnh phúc.

Hải Đường : Con luôn rạng rỡ, xinh đẹp, tỏa sáng như hoa hải đường.

Nhật Hạ : Con tựa như ánh nắng mùa hạ, luôn rực rỡ, tự tin.

Gia Hân : Con là niềm vui, may mắn, niềm hân hoan của gia đình.

Thanh Hà : Cô gái đẹp, nhẹ nhàng, thùy mị, thông minh.

Ngọc Hoa : Cô gái đẹp, sang trọng, được nhiều người yêu quý.

Lan Hương : Người con gái dịu dàng, thuần khiết, xinh đẹp.

Ngân Hà : Tình yêu của bố mẹ dành cho con to lớn như dải ngân hà.

Diệu Tú : Cô gái khéo léo, đảm đang, nhanh nhẹn được mọi người yêu quý.

Mộc Miên : Cô gái nhẹ nhàng, xinh đẹp, dịu dàng, nhiều chàng trai muốn che chở.

Diệp Bích : Tiểu thư cành vàng, lá ngọc của bố mẹ.

Hương Tràm : Cô gái mạnh mẽ, dám đối mặt với khó khăn, vượt qua bão táp, tỏa hương thơm cho đời, gặt hái được nhiều thành công.

An Diệp : Bố mẹ mong con có gặp nhiều may mắn, bình an, vui vẻ.

Vân Khánh : Ánh mây của hạnh phúc, vui vẻ, an nhàn.

Diệp Thảo : Con tràn đầy sức sống, mạnh mẽ như cỏ dại.

Minh Anh : Cô gái thông minh, nhanh nhẹn, tài năng.

Mỹ Duyên : Cô dáng duyên dáng, xinh đẹp, kiêu sa.

Mỹ Dung : Cô gái đẹp, thùy mị, có tài năng.

Ánh Dương : Con là ánh sáng cuộc đời bố mẹ, là cô gái tràn đầy năng lượng, tự tin, tỏa sáng, mạnh mẽ.

Linh Đan : Con là động lực, tình yêu của bố mẹ.

Mỹ Ngọc : Cô gái đẹp, kiêu sa, tài năng.

Hoài Phương : Cô gái dịu dàng, nhẹ nhàng, dám đối mặt với khó khăn.

Khánh Ngân : Cuộc đời con sẽ sung túc, vui vẻ.

Kim Oanh : Cô gái có giọng nói ngọt, dễ thương, xinh đẹp.

Hạnh Ngân : May mắn, hạnh phúc, an lành sẽ đến với con.

Lan Chi : Con là may mắn, hạnh phúc của bố mẹ.

Hương Thảo : Con sẽ là cô gái mạnh mẽ, tỏa hương, làm được việc lớn.

Diễm Phương : Vẻ đẹp lạ, cao quý, kiều diễm.

Đoan Trang : Mạnh mẽ nhưng kín đáo, thùy mị, đoan trang, ngoan hiền.

Lệ Hằng : Cô gái đẹp, thông minh, sắc sảo.

Hạnh Ngân : May mắn, hạnh phúc, an lành sẽ đến với con

Ái Phương : Duyên dáng, tài năng, mạnh mẽ.

Mỹ Hạnh : Phúc hậu và có vẻ đẹp tuyệt mỹ.

Bảo Hân : Con là niềm hân hoan, bảo bối của bố mẹ.

Thanh Trúc : Cô gái cá tính, sống ngay thẳng, thông minh, xinh đẹp.

Thủy Tiên : Xinh đẹp, thông minh, sắc sảo, khéo léo.

Hoàng Lan : Con luôn xinh đẹp, nghị lực, giỏi giang.

Ánh Mai : Con là ánh sáng cuộc đời bố mẹ, con luôn tỏa sáng, xinh đẹp.

Quỳnh Anh : Cô gái thông minh, may mắn, xinh đẹp

Thu Cúc : Con là bông hoa cúc đẹp nhất mùa thu, luôn tỏa sáng, rạng rỡ.

Thu Hằng : Ánh trăng mùa thu đẹp, lung linh nhất.

Diệu Huyền : Cô gái đẹp, bí ẩn, quyến rũ.

Thanh Nhàn : Mong con sẽ có cuộc sống an nhàn, bình yên.

Hạ Băng : Tuyết giữa mùa hè, cá tính, tự lập, xinh đẹp.

An Hạ : Con là mặt trời mùa hạ, dịu dàng, bình yên.

Thảo Linh : Con luôn năng động, tràn đầy năng lượng, yêu đời, sáng tạo.

Quế Anh : Cô gái có học thức, thông minh, sắc sảo.

Hà Giang : Bố mẹ mong con giỏi giang, thông minh và có nhiều cơ hội tốt đến với con.

Thảo Nhi : Cô gái nhỏ, đáng yêu, thông minh, yêu đời.

Thu Hà : Cô gái đẹp, nhẹ nhàng như mùa thu.

Minh Tâm : Cô gái có tâm hồn trong sáng, nhân hậu, cao thượng.

Quỳnh Chi : Xinh đẹp, duyên dáng, nhẹ nhàng.

Mỹ Lệ : Vẻ đẹp tuyệt trời, đài các.

Tú Linh : Cô gái thanh tú, xinh đẹp, thông minh, nhanh nhẹn.

Quỳnh Hương : Cô gái đẹp, nhẹ nhàng, cuốn hút, duyên dáng

Minh Châu : Con là viên ngọc, quý giá của bố mẹ.

Thụy Miên : Thùy mị, nhẹ nhàng, dễ thương

Tố Nga : Cô gái đẹp, đài các, kiêu sa.

Hương Ly : Xinh đẹp, quyến rũ, tài năng, luôn biết cách tỏa sáng.

Trúc Linh : Thẳng thắn, cá tính, tài năng, xinh đẹp.

Bích Thảo : Con luôn vui tươi, xinh đẹp, lạc quan, tự tin.

Thiên Hương : Cô gái đẹp, quyến rũ, cá tính, sáng tạo, giỏi giang.

Gia Linh : Con là tình yêu, niềm vui, hạnh phúc của gia đình.

Ánh Nguyệt : Ánh sáng của mặt trời, mặt trăng. Con sẽ là cô gái đẹp, tài giỏi xuất chúng.

Uyển Nh i : Cô gái nhỏ, dịu dàng, thùy mị, đáng yêu.

Thùy Chi : Cô gái đẹp, dịu dàng, tài năng, yêu thương mọi người.

Ngọc Lan : Xinh đẹp, tỏa sáng, tài năng.

Phương Linh : Con sẽ luôn yêu đời, vui vẻ, gặp nhiều may mắn.

Ngọc Duyên : Duyên dáng, xinh đẹp, hiền thục.

Thanh Thảo : Con luôn vui vẻ, tràn đầy sức sống, hạnh phúc.

Hồng Diễm : Thùy mị, dịu dàng, xinh đẹp

Kiều Dung : Con có sắc đẹp vạn người mê, đài các, bao người thương yêu.

Ái Linh : Tình yêu của bố mẹ.

Phương Vi : Nhẹ nhàng, ngọt ngào, cuốn hút.

Ngọc Mai : Con có cuộc sống sung túc, vui vẻ.

Diễm My : Cô gái kiều diễm, có sức hấp dẫn.

Khả Ngân : Cuộc sống của con sẽ ngập tràn niềm vui, hạnh phúc.

Linh Lan : Con lúc nào xinh đẹp, rực rỡ như hoa linh lan.

Uyên Thư : Con có tri thức, hiểu biết sâu rộng,

Nhã Linh : Cô gái hòa nhã, xinh xắn, giỏi giang.

Bảo Thanh : Con là bảo bối, niềm tự hào của bố mẹ.

Mộc Trà : Dịu dàng, xinh đẹp, bí ẩn.

Huyền Thanh : Cô gái xinh đẹp, thông minh, bí ẩn, hấp dẫn.

Ánh Tuyết : Xinh đẹp, mạnh mẽ, tự tin.

Minh Khuê : Thông minh, sáng tạo, cá tính.

Lan Hương : Cô gái đẹp, nhẹ nhàng, ấm áp.

Thùy Dương : Con là cả đại dương, là tất cả của bố mẹ. Con sẽ thùy mị, hiền dịu, giỏi giang.

Minh Phương : Thông minh, tự lập, cá tính.

Thúy Vân : Cô gái đẹp, trí tuệ, hấp dẫn.

Minh Ánh : Con là sáng sáng cuộc đời bố mẹ.

Thảo Minh : Xinh đẹp, thông minh, lạc quan, tự tin.

Linh Chi : Cá tính, thẳng thắn, hấp dẫn, xinh đẹp.

Minh Vân : Xinh đẹp, trí tuệ, biết cách tỏa sáng.

Diệu Linh : Cô gái nhỏ của bố mẹ, con sẽ xinh đẹp, may mắn.

Phương Thanh : Cá tính, người có tiếng nói, thông minh.

Kim Liên : Xinh đẹp, biết khẳng định bản thân, được mọi người yêu thương, mến mộ.

Hạ Vũ : Xinh đẹp, thông minh, luôn tỏa sáng, tài giỏi.

Ngân Anh : Cô gái đẹp, cá tính, dám theo đuổi ước mơ, đam mê.

Hồng Diễm : Thùy mị, dịu dàng, xinh đẹp.

Hoài An : Con sẽ có cuộc sống bình an, vui vẻ, dư giả.

Thanh Mai : Con là cô nàng xinh đẹp, nhẹ nhàng, giỏi giang.

Hồng Vân : Xinh đẹp, tỏa sáng, tài năng.

Thu Thủy : Làn nước mùa thu trong xanh, mát vẻ. Con sẽ luôn an nhàn, bình yên, vui vẻ.

Phương Liên : Cô gái nhỏ, dịu dàng nhưng tài năng.

Cẩm Tú : Cô gái đẹp, cá tính, sắc sảo.

Hoài Thương : Nhẹ nhàng, đằm thắm, tốt bụng, yêu thương mọi người.

Thiên Bình : Dù con đi đâu cũng gặp may mắn, bình an, thuận lợi.

Chọn tên con gái sinh vào mùa hạ ” mùa hè “

Con gái sinh vào mùa hạ nơi đón bình minh bằng ánh nắng mặt trời chọ tên con sao cho đẹp :

Hạ Vy : Có nghĩa là mùa hè nhỏ bé.

Hạ Vũ : Mang ý nghĩa là mưa mùa hạ.

Nhật Hạ : Con là ánh mặt trời chói chang của mùa hè.

An Hạ : Con là mặt trời bình yên mùa hạ.

Thùy Dương : Ánh nắng dịu dàng, chan hòa của mùa hè mà không hề chói lóa.

Thùy Vân : Mây phiêu bồng mùa hạ .

An Hạ : Mùa hè an lành và bình yên, bố mẹ mong con có cuộc sống bình yên, hạnh phúc và vui vẻ.

Hạ Vân : Đám mây của mùa hạ. Hy vọng con sẽ sống hết mình với những khát vọng, đam mê của mình.

Diệp Hạ : Có nghĩa là cây cối mùa hạ. Bố mẹ mong con luôn được vui vẻ, có sức sống mãnh liệt, luôn đối mặt với khó khăn, thử thách.

Thanh Hạ : Mùa hè bình yên. Bố mẹ hi vọng sẽ luôn gặp những điều tốt đẹp nhất, trở thành cô gái sinh đẹp, mỏng manh nhưng lại rất mạnh mẽ.

Ánh Dương : Ánh sáng mặt trời. Bố mẹ mong con sẽ trở thành người thành đạt, có ích cho đời.

Hạ Thảo : Đây là loài cỏ của mùa hè.

Hạ Miên : Giấc mơ mùa hạ. Bố mẹ mong con luôn bình an và vui vẻ.

Lan Hạ : Mùa hè xanh nhát, mong con tràn đầy sức sống và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Đặt tên con gái sinh vào mùa xuân

Sinh con gái vào mù xuân , mùa của cây lá đâm chồi nảy lộc chọn tên gì cho đẹp :

Diễm Xuân : mùa xuân tươi đẹp

Thảo Nguyên : đồng cỏ

Bích Diệp : lá xanh

Diệp Chi : cành lá

Minh Xuân : mùa xuân tươi sáng

Mỹ Xuân : mùa xuân tươi đẹp

Phương Chi : cành thơm

Ngọc Diệp : lá ngọc

Phương Thảo : cỏ thơm

Thanh Xuân : tuổi trẻ tràn đầy sức sống

Hương Xuân : hương thơm của mùa xuân

Thảo Vy : cây cỏ nhỏ

Chọn tên con gái sinh mùa thu .

Tên hay cho bé gái vào mùa thu :

Nguyệt Ánh : Bé là ánh trăng mùa thu dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng

Thanh Hà : Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm

Thu Cúc : Loài hoa cúc đặc trưng báo thu về

Thu Hương : Hương mùa thu

Hồng Cúc : Hoa cúc đỏ

Thạch Thảo : Hoa thạch thảo

Trúc Chi : Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

Kim Cúc : Hoa cúc vàng

Thu Nguyệt : Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng

Thanh Thu : mùa thu xanh

Lệ Thu, Diễm Thu : Mùa thu đẹp

Thu Thảo : Cỏ mùa thu

Thu Thủy : Làn nước thu

Đặt tên con gái sinh vào mùa đông :

Đặt tên con gái vào mùa đông sao cho ấm áp , sinh tươi :

Bạch Tuyết : cô nàng thông minh, xinh đẹp, giàu lòng vị tha, bao dung.

Minh Tuyết : cô nàng thông minh, có nhiều phẩm chất tốt đẹp, luôn biết cảm thông thấu hiểu người khác.

Đông Trà : dù sau này trên chặng đường đời có nhiều khó khăn, thử thách thì cha mẹ mong con sẽ dũng cảm, kiên trì vượt qua. Cha mẹ luôn tự hào về con!

Đông Nhi : người con gái nhanh nhẹn, tháo vát, có nhiều tài lẻ và thường được mọi người yêu quý.

Thanh Tuyết : dù sau này có ở đâu, làm gì cha mẹ mong con luôn giư được nhưng phẩm chất thanh tao trong con người mình.

Đông Vy : cô gái tính tình thẳng thắn, hiền thục, nết na, hết lòng yêu thương gia đình và hiếu thảo với cha mẹ.

Đặt Tên Cho Con Gái Theo Phong Thủy

Vợ tôi vừa sinh con gái nhưng vợ chồng chúng tôi chưa biết đặt tên con thế nào cho hợp và đẹp. Xin nhờ chuyên gia tư vấn giúp. Tôi tên Nguyễn Lâm Tuyền, vợ tên Nguyễn Thị Thanh Hiên, con trai đầu Nguyễn Ngọc Tấn Trường.

Ảnh: theage.com.au.

Trả lời:

Chào bạn!

Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

Tuy vậy, cũng không thể phủ nhận tác dụng của danh tính học, chúng ta nên nhìn nhận một cách có lý trí, tiếp thu và tham khảo một cách nghiêm túc.

Về cơ bản, tên hợp và đẹp cần chú ý đến các nhân tố sau:

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Xin hỏi, tôi sinh năm 1979, chồng sinh năm 1968, con gái tôi sinh năm 2008 là Nguyễn Minh Anh. Rất nhiều người nói là con tôi phải đổi tên vì tên cháu không hợp phong thủy. Vợ chồng tôi có nên đổi tên cho cháu không ạ? Cảm ơn. (Nụ).

Ảnh: Shutterstock.

Trả lời:

Chào bạn,

Như nguyên tắc đặt tên cơ bản, tên đẹp cần chú ý đến âm thanh, ý nghĩa, hình dạng…

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Với trường hợp của bạn, con gái 5 tuổi tên Nguyễn Minh Anh. Khi xét trên góc độ âm thanh, ý nghĩa, kết cấu chữ hay ngũ hành thì về cơ bản tên này cũng được. Do không biết cụ thể năm tháng ngày giờ sinh nên không thể trả lời sâu hơn.

Việc đổi tên cho hợp phong thủy, cho hợp mệnh lý khi cháu đã 5 tuổi là không cần thiết, trừ phi hiện nay cháu vẫn khó nuôi, hay ốm đau mà đi khám bác sĩ cũng không rõ nguyên nhân.

Chúc gia đình bạn mọi điều thuận lợi.

Chuyên gia phong thủy Mạnh Linh