Mạng Thuỷ Sinh Năm Nào / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Mệnh Thổ Sinh Năm Nào, Người Mạng Thổ Sinh Năm Bao Nhiêu

+ Mệnh thổ sinh năm nào, người mạng thổ sinh năm bao nhiêu, những người mệnh thổ sinh vào năm nào, chi tiết về nam mạng thổ, bạn nữ mạng thổ bao nhiêu tuổi.

+ Con gái mệnh thổ sinh năm bao nhiêu, bạn nữ mạng thổ sinh năm nào, con trai mệnh thổ được sinh vào những năm nào, những tuổi gì thuộc mệnh thổ, tư vấn phong thuỷ hay nhất.

Tổng quan tính cách về những người mệnh thổ

+ Những người mệnh thổ, hay có thể gọi là mạng thổ, có những đặc điểm nỗi bật gì về tính nết, cách sống:

Điểm mạnh: Là người có tính cẩn thận, làm việc luôn chú tâm, luôn biết quan tâm tới mọi người.

Điểm yếu: Người mệnh thổ thường thiếu sự quyết đoán, hơi khô khan, lòng dạ mộc mạc và hiền lành.

Tình cảm: Là nam giới, thì họ yêu thương, củng như che chở cho nửa kia của mình. Còn nữ giới, thì luôn quan tâm tới gia đình, mọi người trong nhà.

Công việc: Luôn có trách nhiệm cao trong công việc, cố gắng học hỏi, tinh thần thăng tiến.

Tính tình: Hiền lành, rất tốt bụng, sống chan hoà với mọi người, nhưng đôi khi hơi bảo thủ, và cọc cằn.

Người mệnh thổ sinh năm bao nhiêu, năm nào

+ Những người mệnh thổ, hay thuộc mạng thổ, sẽ có những năm sinh sau đây:

Những người tuổi Canh Ngọ: Sinh năm 1930, và sinh năm 1990.

Những người tuổi Tân Mùi: Sinh năm 1931, và sinh năm 1991.

Những người tuổi Mậu Dần: Sinh năm 1938, và sinh năm 1998.

Những người tuổi Kỷ Mão: Sinh năm 1939, và sinh năm 1999.

Những người tuổi Bính Tuất: Sinh năm 1946, và sinh năm 2006.

Những người tuổi Đinh Hợi: Sinh năm 1947, và sinh năm 2007.

Những người tuổi Canh Tý: Sinh năm 1960, và sinh năm 2020.

Những người tuổi Tân Sửu: Sinh năm 1961, và sinh năm 2021.

Những người tuổi Mậu Thân: Sinh năm 1968, và sinh năm 2028.

Những người tuổi Kỷ Dậu: Sinh năm 1969, và sinh năm 2029.

Những người tuổi Bính Thìn: Sinh năm 1976, và sinh năm 2036.

Những người tuổi Đinh Tỵ: Sinh năm 1977, và sinh năm 2037.

Những màu sắc tương hợp với người mệnh thổ

Màu sắc tương sinh, những màu tốt nhất bao gồm như: Màu đỏ, màu hồng, màu tím (các màu tượng trưng cho mệnh Hỏa).

Màu sắc được hòa hợp, tương hợp với mệnh thổ: Bao gồm như màu nâu đất, màu vàng sẩm (màu tượng trưng cho mệnh Thổ).

Màu tương khắc với mệnh thổ: Đó là màu đen, màu xanh nước biển, màu xanh lá cây (màu sắc tượng trưng cho mệnh Thủy).

Nam Mạng Và Nữ Mạng Sinh Năm 1965 Tuổi Ất Tỵ Hợp Hướng Nào

Cho đến hiện tại, thì Phong thủy chính là loại thước đo chuẩn mực nhất để xác định mối tương quan giữa phương hướng và vận mệnh mỗi con người. Chúng tôi một lần nữa xin khẳng định, đây là phương pháp được sử dụng phổ biến và có tính ứng dụng vô cùng cao. Và ” Tuổi Ất Tỵ hợp hướng nào ” chính là ví dụ mà chúng tôi muốn đưa ra hôm nay…

Song song với việc thiết kế một căn nhà chính là việc xác định xem đâu là hướng phù hợp để sắp xếp, bài trí phương vị sao cho thật hài hòa với vận mệnh của gia chủ. Theo đó, mỗi người trong chúng ta sẽ đều sở hữu 4 hướng Cát và 4 hướng Hung. Vậy tuổi Ất Tỵ hợp hướng nào? Hướng Cát/ Hung của tuổi này ra sao???

Cung mệnh của người tuổi Ất Tỵ

Năm sinh (theo Dương Lịch): năm 1965.

Năm sinh (theo Âm Lịch): năm Ất Tỵ

Nam: Cấn (mệnh Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh.

Nữ: Đoài (mệnh Kim) thuộc Tây Tứ mệnh.

Ngũ hành: Phú Đăng Hỏa (Nghĩa là Lửa ngọn đèn).

Những người thuộc tuổi Ất Tỵ đều mang mệnh Hỏa, cầm tinh con Rắn. Có thể nói rằng những người tuổi Ất Tỵ thường rất nhạy bén trong vấn đề làm giàu. Họ luôn mong mỏi một cuộc sống giàu sang phú quý, và rất tích cực trên con đường thực hiện nó…

Hướng nào Hợp/ Khắc với người tuổi Đinh Mùi?

HƯỚNG CÁT: – Đông Bắc: Gia đạo yên ổn bình an, an khang thịnh vượng. – Tây Bắc: Phúc lộc tràn nhà, tiền tài rỉnh rang. Con cháu thông minh hiếu thảo.. – Tây Nam: Dồi dào phúc khí. – Tây: Thuận lợi và may mắn trong công việc làm ăn, học hành, thi cử.

HƯỚNG HUNG: – Đông: Đen đủi, thường xuyên dính vào kiện tụng, thị phi. – Đông Nam: Hướng lụi tàn sức khỏe, thường xuyên gặp phải bệnh tật, đau yếu triền miên. – Nam: Gia đạo không yên. Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, bất hòa. – Bắc: Ảnh hưởng xấu đến cả hậu vận về sau, con cái tán gia bại sản..

HƯỚNG CÁT: – Đông: Làm ăn thuận buồm xuôi gió. Gặp nhiều may mắn và tài lộc. – Đông Nam: Hướng có quý nhân phù trợ. Gặp nạn được cứu, phúc dày thêm cao. – Nam: Thuận lợi trong việc học hành, thi cử. – Bắc: Gia đình hòa hợp, an ổn và bình yên..

HƯỚNG HUNG: – Đông Bắc: Dễ nảy sinh xích mích với các mối quan hệ ngoài xã hội. Công việc khó thông. – Tây Nam: Dễ bị tai tiếng, bị vu oan giá họa,… – Tây Bắc: Gia trạch xấu, kiện tụng không thắng,… – Tây: Vô cùng xấu, đem lại bệnh tật. Đến đời con cháu cũng bị ảnh hưởng tới vận mệnh.

Tuổi Bính Ngọ 1966 hợp hướng nào? Cách xem hướng chuẩn Tuổi Đinh Mùi 1967 hợp hướng nào? Hướng nhà, hướng bếp chuẩn nhất

Sinh năm 1965 hợp hướng nào? Chúng ta đã biết được đáp án của câu hỏi này thông qua những chia sẻ ở phía trên. Ở phần này, chúng tôi sẽ cùng bạn tiếp tục tìm hiểu về hướng nhà tuổi Ất Tỵ.

Tổng hợp chi tiết cung mệnh của người Ất Tỵ (nam mạng)

Năm sinh (theo Dương Lịch): năm 1965.

Năm sinh (theo Âm Lịch): năm Đinh Mùi

Nam: Càn (mệnh Kim) thuộc Tây Tứ mệnh.

Ngũ hành: Phú Đăng Hỏa (Nghĩa là Lửa ngọn đèn).

Màu sắc hợp mệnh: Cam, nâu.

Con số hợp mệnh: số 6.

Cửa chính là một yếu tố vô cùng quan trọng trong phong thủy. Nó mang trên mình ý nghĩa duy nhất. Chính vì thế mà người ta thường xác định hướng nhà trùng theo hướng cửa chính. Muốn gia đạo nhiều phúc khí, may mắn, an lành. Thì tất nhiên cửa chính phải quay về hướng Cát.

Tuy nhiên, trên thực tế có rất nhiều trường hợp khiến chúng ta không thể lựa chọn hướng cho cửa chính. Do điều kiện địa hình hoặc tác động từ các yếu tố xung quanh mà hướng cửa chính bắt buộc phải quay về hướng Hung. Nếu rơi vào trường hợp đó thì chúng ta phải làm gì?

Cách khắc phục: Cách 1: Thiết kế thêm cửa phụ trong nhà và quay chúng về hướng Cát (Sinh khí, Thiên y, Diên niên, Phục vị)

Cách 2: Trang trí thêm những vật mang màu sắc hợp phong thủy và đem lại may mắn cho gia chủ để át tà khí. Ví dụ như thảm trải cửa màu cam (hoặc nâu),… (Chúng tôi đã đề cập đến ” tuổi 1965 hợp màu gì?” ở phần trên)

“Hướng bếp nên đặt ở hướng Hung” chính là một nguyên tắc bất di bất dịch trong phong thủy. Đối với tuổi Ất Tỵ nam mạng, thì những hướng bếp tốt nhất chính là: Nam (Họa hại), Bắc (Ngũ quỷ), Đông (Lục Sát), Đông Nam (Tuyệt mệnh)

Một vài lưu ý phong thủy khi xác định hướng bếp tuổi Ất Tỵ:

Hướng bếp ở đây không phải hướng của cửa bếp, mà là hướng của bếp nấu (tức bếp ga, bếp điện, bếp củi,….).

Hướng bếp nên hướng về các diện tường phía Tây.

Bếp cần đặt cách xa bồn rửa, tủ lạnh vòi nước nhất có thể.

Không được phép hưởng cửa bếp về phía đối diện với cửa chính của nhà, cửa của phòng ngủ.

Hướng giường ngủ tuổi Ất Tỵ

Một ngày có 24 tiếng, chúng ta dành ra 8 tiếng để ngủ. Nghĩa là bạn đã dùng ⅓ tổng thời gian của cả cuộc đời mình cho việc ngủ. Vậy làm thế nào để ngủ ngon? Làm thế nào để ngủ không mộng mị? Làm thế nào để tìm được hướng giường ngủ tuổi Ất Tỵ phù hợp nhất?

Giống với việc tìm hướng nhà tuổi Ất Tỵ, hướng phòng ngủ cần bắt buộc quay về hướng Cát. Đó chính là: Tây Nam (Sinh khí), Tây Bắc (Thiên Y), Tây (Diên niên), Đông Bắc (Phục vị).

Tuổi Ất Tỵ thuộc mệnh Hỏa. Theo thuyết Ngũ hành: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, hướng giường ngủ tuổi Ất Tỵ nên quay về hướng thuộc tính Mộc. Đó chính là hướng Đông, Đông Nam.

Màu xanh lá là màu sắc đại diện cho hành Mộc, theo đó rất phù hợp với người mang mệnh Hỏa. Chính vì thế, chúng ra có thể lựa chọn những đồ vật màu xanh lá để trang trí cho phòng ngủ. (Ví dụ như rèm cửa, đèn ngủ, kệ sách, gạch ốp sàn,…)

Nên kê tủ quần áo vào góc nhà mang hướng Hung để ngăn chặn ác khí tràn vào phòng. Đó chính là: Nam (Họa hại), Bắc (Ngũ quỷ), Đông (Lục Sát), Đông Nam (Tuyệt mệnh)

Không kê giường ngủ vuông góc hoặc vắt ngang qua xà ngang.

Phần đầu giường không tuyệt đối không hướng thẳng ra cửa, hoặc đối diện với gương soi.

Hướng đặt bàn thờ tuổi Ất Tỵ

Đối với người Việt, bàn thờ chính là thế giới tâm linh thu nhỏ. Là cây cầu vô hình nhưng hữu ý để kết nối Âm – Dương. Chúng ta luôn tin vào sự luân hồi chuyển kiếp. Khi một người thân trong gia đình mất đi, nghĩa là họ đã được đưa tới một thế giới khác, và bàn thờ chính là sợi dây kết nối duy nhất giữa chúng ta. Chính vì thế, bàn thờ luôn mang một ý nghĩa lớn lao và đặc biệt.

Bàn thờ là chi tiết không thể thiếu trong mỗi một ngôi nhà, đó có thể là bàn thờ gia tiên, hay đơn giản hơn là bàn thờ thổ địa. Song, việc xác định hướng bàn thờ luôn rất quan trọng và đòi hỏi sự tính toán tỉ mỉ. Bởi nếu đặt bàn thờ ở vị trí không tốt sẽ ảnh hưởng đến vượng khí và đem lại xúi quẩy cho gia chủ. Vậy hướng đặt bàn thờ tuổi Ất Tỵ là gì?

Bàn thờ tọa hướng Tây Bắc (Thiên Y), hướng về phía Đông Bắc (Phục Vị)

Bàn thờ tọa hướng Tây Bắc (Thiên Y), hướng về phía Tây Nam (Sinh Khí)

Đối với gia chủ tuổi Ất Tỵ, thì việc đặt bàn thờ tọa hướng Tây Bắc là vô cùng tốt. Đây được coi là hướng của Trời. Hướng này được chiếu bởi sao Cửu Tử. Khi Cát tinh này kết hợp cùng Thiên Y sẽ tạo thành cộng hưởng vượng khí. Đêm lại sự may mắn và phúc đức cho gia chủ.

“Vị trí đặt bàn thờ chỉ cần không xấu là được” chính là một sai lầm trong suy nghĩ mà rất nhiều người trong chúng ta mắc phải. Nếu bạn đặt bàn thờ tại vị trí không Cát, không Hung, và hướng bàn thờ cũng về phía không Cát, không Hung thì cũng không lấy gì làm tốt đẹp. Bởi bàn thờ gia tiên chỉ có thể mát mẻ khi được hướng về những hướng Cát, hướng đón được nhiều vượng khí.

Mệnh Sơn Hạ Hỏa Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?

Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

Hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

1. Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

Khi tìm hiểu Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì, chúng ta trước tiên hãy cắt nghĩa “Sơn” nghĩa là núi non, gò đồi, còn “Hạ” là phía dưới thấp, phần chân núi, chân đồi, “Hỏa” là lửa. Tạm hiểu Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa dưới chân núi.

Khi đốt nương rẫy để có nơi trồng trọt chúng ta dùng Sơn Đầu Hỏa. Thế nhưng, đi làm tới giờ nghỉ trưa, họ cần nấu nướng, ăn uống và như thế họ tìm chỗ bằng phẳng, có suối, có nước để nấu ăn, nên những đống lửa dưới chân núi cháy lên. Trẻ nhỏ chăn trâu, người đi săn bắn, hoặc người lữ hành.

2. Người mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh năm nào?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Sơn Hạ Hỏa đặc trưng này là:

Tuổi Bính Thân: Là những người sinh năm 1956, 1896, 2076, 2016.

Tuổi Đinh Dậu: Là những người sinh năm 1957, 1897, 2077, 2017.

Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.

3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Tính cách của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Tính cách người mệnh Sơn Hạ Hỏa rất nhiệt tình, sáng suốt, linh hoạt, tháo vát nhưng đôi khi vì khó kiềm chế cảm xúc nên dễ hành động sốc nổi, nội tâm thẳng thắn bộc trực nên không giỏi che giấu cảm xúc. Bạn bè của những người này sẽ không ít lần nhận được những lời góp ý thẳng thắn của họ hoặc thậm chí khiến họ nổi giận. Tuy nhiên sau đó mọi chuyện sẽ được dàn xếp ổn thỏa, mọi thứ không còn quá khích cuồng nộ.

Vì bản chất của Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa nhân tạo nên không có sự bền vững, cần phải được tiếp nhiên liệu đều đặn nên người mang nạp âm này cần được động viên kịp thời, đúng lúc, cần được khen thưởng tôn vinh nếu làm tốt, còn khi làm hỏng thì cần thông cảm, chia sẻ vì nếu không được tiếp thêm năng lượng thì họ khó giữ được sự hăng hái, siêng năng khi làm việc.

Người Sơn Hạ Hỏa cần tránh những căn bệnh màu mè, ưa hình thức, khoe mẽ mà cần chú trọng nội hàm, thực chất thì hơn. Họ thích cuộc sống gần gũi, tự nhiên, thích khung cảnh thiên nhiên nên có sức sáng tạo tuyệt vời. Người này sống khá thực tế, linh hoạt, cơ động, dề cao giá trị tiện ích, ngoài ra họ cũng rất giỏi, thông minh, thích nghiên cứu, tìm hiểu nên thường có thành tích và học vị cao.

Công danh, sự nghiệp của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

Những người mang nạp âm Sơn Hạ Hỏa thích hợp với công việc nghiên cứu, nghệ thuật đòi hỏi về học vấn, trí tuệ hay sự khéo léo, thẩm mỹ như nhà văn, giáo viên, kiến trúc… Một vài người lại có duyên với máy móc, sửa chữa, buôn bán.

Thường thì tuổi trẻ sẽ phải trải qua nhiều khó khăn gian khó đến trung niên mới tích lũy được tài sản, càng lớn tuổi thì phúc lộc càng dày nhờ tuổi trẻ vất vả truân chuyên, cống hiến đóng góp.

Tình duyên của người cung mệnh Sơn Hạ Hỏa

Trong chuyện tình cảm, mệnh Sơn Hạ Hỏa đa cảm, mãnh liệt nên dễ yêu, dễ ngộ nhận, phải trải qua một quá trình tìm kiếm khá dài mới gặp được tình yêu đích thực của mình. Chính vì vậy người này nên kết hôn muộn để đảm bảo cho hạnh phúc cá nhân, tránh nguy cơ đổ vỡ.

4. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp màu gì, đi xe màu gì?

Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

– Nam mệnh Bính Thân sinh năm 2016

Nam mệnh sinh năm 2016 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Bính Thân sinh năm 2016

Nữ mệnh sinh năm 2016 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

– Nam mệnh Đinh Dậu sinh năm 2017

Nam mệnh sinh năm 2017 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Đinh Dậu sinh năm 2017

Nữ mệnh sinh năm 2017 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

5. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp – khắc với mệnh nào?

Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

a. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Kim:

+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

Sơn Hạ Hỏa và Hải Trung Kim: Về hình thức có sự hình khắc. Trên thực tế, theo chúng tôi các nạp âm này không tương tác nhưng đổi lại có sự hòa hợp về thiên can và địa chi, các can Giáp, Ất thuộc Mộc tương sinh các can Bính, Đinh thuộc Hỏa, các chi Tý, Sửu tam hợp với Thân, Dậu. Cuộc hội ngộ này mang lại sự cát tường, hỷ sự.

+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Sơn Hạ Hỏa và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình nhiệt luyện cần Hỏa, dù tương khắc về nguyên lý, nhưng trong thực tế thì có lợi ích lớn, hơn nữa có sự hòa hợp về địa chi các năm sinh. Cuộc hội ngộ này cát tường, giúp đẩy mạnh sự thành công nhanh hơn.

+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Sơn Hạ Hỏa và Kiếm Phong Kim: Hình khắc nhau mạnh mẽ. Kim loại ở dao kiếm gặp Hỏa sẽ biến dạng. Cuộc hội ngộ này mang lại điều u sầu, buồn tủi.

+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Sơn Hạ Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Không cát lợi. Đồ trang sức gặp Hỏa tất không còn giá trị cao nữa. Thực tế, hai nạp âm này khắc nhau mạnh. Hai mệnh này gặp nhau tất buồn thương bi ai.

+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Sơn Hạ Hỏa và Kim Bạch Kim: Đại hung, vì Hỏa khắc Kim, vàng thỏi, bạc nén, khối kim loại bị ố mờ biến dạng vì nhiệt. Dần – Thân, Mão – Dậu các chi này đều xung khắc. Các mệnh này gặp nhau tương lai sẽ là cảnh tiêu điều, hoang phế.

b. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Mộc:

+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Lâm Mộc: Mộc sinh Hỏa, cây rừng làm nguồn nhiên liệu vô tận cho ngọn lửa, tạo nên tính bất diệt. Tương lai sẽ là cảnh thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong.

+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Sơn Hạ Hỏa và Dương Liễu Mộc: Mộc sinh Hỏa, cuộc hội ngộ này cát lợi, mở ra một thời đại rực rỡ, huy hoàng.

+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Sơn Hạ Hỏa và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, cây bách sẽ bị hủy thành tro bụi, nhưng nó là nguồn nhiên liệu rất tốt. Đối với Sơn Hạ Hỏa đây là điều phúc lớn.

+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Sơn Hạ Hỏa và Bình Địa Mộc: Có sự may mắn nhỏ bé, vì cây đồng bằng và lửa chân đồi không có sự tương tác. Sự may mắn có được do nguyên lý Mộc sinh Hỏa.

+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Sơn Hạ Hỏa và Tang Đố Mộc: Sơn Hạ Hỏa cát lợi do có nguồn sinh. Hai nạp âm này gặp gỡ một lợi một hại.

+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Sơn Hạ Hỏa và Thạch Lựu Mộc: Tất mang lại cát khánh, hỷ tín. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ thành công lớn.

c. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thủy:

+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Sơn Hạ Hỏa và Giản Hạ Thủy: Ngọn lửa bị nước dập tắt, dù là nước ngầm thì hai nạp âm này cũng không nên gặp gỡ. Vì có yêu thương, trợ giúp nhưng càng giúp càng rối, kết quả cuối cùng là thất vọng buồn bã.

+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Sơn Hạ Hỏa và Tuyền Trung Thủy: Đám cháy bị nước suối dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ đưa lại kết quả u buồn, như tình bạn của Trần Dư và Trương Nhĩ thời Hán vậy.

+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Sơn Hạ Hỏa và Trường Lưu Thủy: Hình khắc nhau mạnh mẽ, dòng nước lớn cuốn trôi vạn vật, đám cháy tất tắt lịm trong chốc lát. Dân tộc Tày có câu: “Nhóm lửa trên nước” để nói về những điều không tưởng hoặc quá khó khăn. Hai nạp âm này khắc nhau mạnh mà nếu kết hợp tất sớm tan rã.

+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Sơn Hạ Hỏa và Thiên Hà Thủy: Nước mưa dập tắt ngọn lửa, nên sự hội hợp này đại hung.

+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Khê Thủy có hợp nhau không: Nước khe suối lớn dội vào ngọn lửa, nên tạo nên điều hung hại.

+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Hải Thủy: Hung hại, vì nước luôn dập tắt đám cháy.

d. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Hỏa:

+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò)

Sơn Hạ Hỏa và Lư Trung Hỏa: Hai nạp âm này gặp nhau tất hỗ trợ nhau mạnh mẽ. Sự kết hợp này sẽ mang lại may mắn và vinh quang.

+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Sơn Hạ Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: Có sự tương sinh, trợ lực mạnh mẽ. Hai nạp âm này hội ngộ, sức mạnh cường hóa ngọn lửa trở nên rực rỡ, huy hoàng. Tương lai của cuộc hội ngộ này sán lạn quang minh, hiển hách, rực rỡ, may mắn vô cùng.

+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Sơn Hạ Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Cát lợi, vì đám cháy được cường hóa mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mang lại điều cát lợi vô cùng.

+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Sơn Hạ Hỏa và Phúc Đăng Hỏa: Tương hòa về lý thuyết, nhưng thực tế thì hai nạp âm này không tương tác. Nhờ địa chi Thìn – Tị và Thân – Dậu hòa hợp nên tốt. Hai nạp âm này gặp nhau cát lợi.

+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Sơn Hạ Hỏa và Thiên Thượng Hỏa: Thời tiết khô ráo giúp đám cháy bùng phát mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp nhau dễ bạo phát về tài sản.

+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Sơn Hạ Hỏa và Tích Lịch Hỏa: Không cát lợi, sấm sét thường có khi mưa bão, giông tố, khi xảy ra hiện tượng này đám cháy bị dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ tất nước mắt lăn dài.

e. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thổ:

+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Sơn Hạ Hỏa và Lộ Bàng Thổ: Hỏa sinh Thổ, trường hợp này thứ cát, đất ven đường có Hỏa sinh tất bền vững, kiên cố. Cuộc hội ngộ này mang lại may mắn nhỏ.

+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Sơn Hạ Hỏa và Thành Đầu Thổ: Hỏa sinh Thổ, về nguyên lý là như vậy, đối với đất tường thành nó bền bỉ, kiên cố nên cần nhiệt độ vô cùng. Cuộc hội ngộ này giúp duy trì một nền tảng bền vững, yên vui, thái bình.

+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Sơn Hạ Hỏa và Bích Thượng Thổ: Tường nhà cần bền vững, kiên cố, gặp nhiệt độ tất khô ráo và vững vàng hơn. Các chi Thân – Dậu lại tam hợp với Tý – Sửu. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ tạo nên cảnh niềm vui bất tận, phúc đới trùng lai.

+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Sơn Hạ Hỏa với Ốc Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ, nguồn nhiệt chính là dạng vật chất để nung ngói, khiến cho ngói cứng cát hơn. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mở ra thời đại của dồi dào, phong thịnh về tài lộc và phước đức.

+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Sơn Hạ Hỏa và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất cồn lớn gặp Hỏa khí tương sinh, có thêm nguồn dinh dưỡng, nên cuộc hội ngộ này mang lại bội thu về thành quả.

+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Sơn Hạ Hỏa và Sa Trung Thổ: Hỏa sinh Thổ, đất pha cát gặp lửa chân núi tạo nên chất dinh dưỡng phì nhiêu, màu mỡ. Hai mệnh này gặp nhau sẽ thành công vẻ vang.

T/H.

Sinh Năm 2022 Mệnh Gì? Vận Mạng Người Sinh Năm 2022 Ra Sao?

Người sinh năm 2019 mệnh gì? tuổi gì? Những điều cần biết và cần tránh với mệnh này là gì? Gia đạo, tình duyên mà tuổi này nên chọn là gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài này.

Người sinh năm 2019 mệnh gì?

Năm 2019 là năm Kỷ Hợi thuộc mệnh Mộc – Bình Địa Mộc (gỗ đồng bằng). Sinh từ 05/02/2019 đến 24/01/2020 theo dương lịch.

Người sinh năm 2019 tương sinh với mệnh Hỏa và Thủy, tương khắc với Thổ và Kim. Người mệnh này tính khí ôn hòa, dễ chịu, dễ gần. Nhưng lại khá mềm yếu và nhu nhược.

Năm 2019 là năm heo vàng, chu kì 60 năm mới có 1 lần. Theo dân gian thì khí hậu năm con heo khá dễ chịu, thuận hòa. Đặc biệt sinh con vào năm 2019 này sẽ mang đến cuộc sống sung túc, hạnh phúc cho cả gia đình.

Những người thuộc năm Kỷ Hợi có tính cách như thế nào?

Những đứa bé sinh năm 2019 là người thực tế, vật chất nhưng lại không ích kỷ, ki bo. Luôn giúp đỡ, sẻ chia với người khác. Do tính cách hiền lành nên đôi khi sẽ gặp 1 số chuyện không vui về mặt tình cảm. Nhưng được hưởng lộc trời từ những chuyện đó.

Những chuyện mà người sinh năm 2019 không thích, họ sẽ bỏ ngoài tai. Họ ít bận tâm về những lời nói xấu, chỉ trích của người khác dành cho mình.

Người sinh năm 2019 khá độc lập và tự chủ nên họ muốn xây dựng mọi thứ từ số 0. Nên bên ngoài họ toát ra phong cách lãnh đạo. Thu hút mọi người xung quanh và có mối quan hệ rộng rãi.

Họ luôn nỗ lực hết sức mình với nguồn năng lượng tự tin, nhiệt huyết. Khiến ai nhìn vào cũng nể phục và ngưỡng mộ.

Do bản tính thích giúp đỡ người khác nên họ rất khoan dung. Dù người khác có gây lỗi lầm họ cũng tha thứ, bỏ qua và chỉ bảo tận tình. Cho người khác cơ hội sửa sai.

Tuổi nào hợp với người sinh năm 2019?

Những người thuộc mệnh Mộc: Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Canh Thân, Tân Dậu…

Những người thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Sửu, Quý Hợi, Giáp Tý…

Những người thuộc mệnh Hỏa: Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão…

Cha mẹ thuộc các mệnh này và tuổi này sẽ giúp ích cho con cái trong sự nghiệp, cuộc sống sau này. Trẻ dễ thành công và đỡ đần được cho cha mẹ.

Trong làm ăn người sinh năm 2019 gặp những tuổi này sẽ có được danh vọng như mong ước. Tiền bạc phất lên, cuộc sống đủ đầy. Sức khỏe dồi dào, tràn đầy năng lượng và niềm tin.

Nếu kết duyên thì lại càng hợp vì mang đến cuộc sống hôn nhân hạnh phúc. Gia đình nhỏ trở nên khá giả, cuộc sống vợ chồng viên mãn. Con cái ngoan ngoãn, nghe lời và giỏi giang.

Tuổi đại kỵ với người sinh năm 2019

Những tuổi kỵ với năm 2019 gồm Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Tân Mão và Bính Thân.

Trong công việc và cuộc sống nên tránh kết giao, quen thân với những tuổi này. Nếu không muốn làm ăn thua lỗ, tiền tài suy giảm. Những tuổi này nếu quan hệ lâu dài có thể gây tán gia bại sản, tình cảm rạn nứt, chia lìa. Gặp nhiều vận xui hơn là vận may. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần.

Người sinh năm 2019 hợp màu gì?

Màu bản mệnh: xanh lá cây, xanh nõn chuối

Màu tương sinh: đen, xanh dương

Màu kiêng kỵ: bạc, ánh kim, xám, trắng, ghi

Nên sử dụng những màu thuộc bản mệnh và màu tương sinh vì những màu này sẽ mang đến may mắn, tiền tài cho bạn. Hạn chế sử dụng những màu khắc, kiêng kỵ. Vì những màu này mang lại vận xui, gặp chuyện không may, dễ sinh bệnh.

Người sinh năm 2019 hợp số nào và khắc số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 9

Nữ mệnh hợp các số: 1, 3, 6

Cả nam và nữ khi sử dụng những số này không chỉ may mắn còn có tiền tài, lộc phát đủ đầy. Nếu sử dụng con số này cho số điện thoại, số xe,.. sẽ tránh được tai ương, tai nạn không hay.

Phong thủy nhà ở cho người sinh năm 2019

Theo như màu bản mệnh thì người mệnh Mộc nên trang trí nội thất phòng khách cũng như cho căn nhà theo tông màu xanh lá. Điều này sẽ mang đến không gian xanh mát, thư thái, tốt cho sức khỏe.

Sử dụng 2 màu đen và xanh lam trong màu tương sinh còn mang đến điểm nhấn cho nội thất căn hộ theo phong cách hiện đại.

Ngoài chọn màu sắc còn phải lưu ý đến chất liệu khi lựa chọn nhà ở. Người mệnh Mộc nên sử dụng chất liệu bằng gỗ tự nhiên là tốt nhất. Khi thiết kế nội thất nhà phố có thể chọn cửa, tủ, bàn, ghế,… bằng gỗ. Sử dụng những vật dụng trang trí khác như cây cảnh, đồ tre, giấy,… mang tính mộc, thiên nhiên.

Có thể sử dụng các chất liệu bằng da hay vải để trang trí căn nhà. Đặc biệt không nên dùng đồ kim khí vì kim đây là kim loại. Kim khắc Mộc.

Bài viết đã cung cấp cho bạn những điều cần biết về năm 2019 mệnh gì, cần làm gì để tránh vận rủi. Mong rằng bạn và gia đình có những dự tính tốt cho tương lai và lựa chọn đơn vị thi công nhà ở cho phù hợp với phong thủy và đúng với mong muốn của bản thân.