Mạng Tích Lịch Hỏa Là Gì / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Tích Lịch Hỏa Là Gì &Amp; Bí Ẩn Mệnh Tích Lịch Hỏa (2008 – 2009)

Mệnh Tích Lịch Hỏa là gì?

Theo từ điển Hán Việt, “Tích Lịch” có nghĩa là sấm sét, còn “Hỏa” có nghĩa là lửa, vậy Tích Lịch Hỏa là lửa sấm sét. Đây là luồng điện thường được phóng ra trong những lúc giông bão, gắn với hình tượng Thiên Lôi, Lôi Công, Lôi Mẫu tay cầm chiếc rìu và ngọn tầm sét để tạo ra nguồn năng lượng mạnh mẽ này.

Tích Lịch Hỏa là mệnh Hỏa không sợ Thủy, dù mưa to đến đâu thì Tích Lịch Hỏa lẫm liệt như tiếng sấm vang, nhanh tựa tia điện, mạnh mẽ như vó ngựa gầm vang. Tuy nhiên Hỏa này cần có lôi hỏa phong trợ giúp mới có thể biến hóa, chứ tự thân nó không thể làm nên chuyện được. Chính điều này cũng ảnh hưởng đến đặc trưng của những người mang mệnh Tích Lịch Hỏa: nóng nảy, mạnh mẽ, tài giỏi, ngay thẳng, bộc trực… và nếu được trợ giúp đúng cách thì sẽ đạt được nhiều thành tích đáng kinh ngạc.

Mệnh Tích Lịch Hỏa sinh năm nào?

Mệnh Tích Lịch Hỏa là những người sinh năm Mậu Tý (1948, 2008) và Kỷ Sửu (1949, 2009).

Đào Tông Ngại đã từng viết: “Sửu thuộc Thổ, Tý thuộc Thủy. Thủy ở chính vị mà nạp âm lại là Hỏa, nếu không phải do Thần Long tất nhiên Thủy không biến ra Hỏa được, cho nên mới gọi bằng Tích Lịch Hỏa như tia lửa từ sấm chớp tức Thủy trung chi Hỏa“.

Đặc trưng của người có mệnh Tích Lịch Hỏa

Do thuộc mệnh Tích Lịch Hỏa nên tính cách, tương lai của những người mang nạp âm mệnh Hỏa này cũng có rất nhiều nét tương đồng với ngọn lửa sấm sét, điển hình như:

Tính cách của người có mệnh Tích Lịch Hỏa

– Tính cách ngay thẳng, bộc trực, nghiêm túc, coi trọng tính tôn ti trật tự, trên – dưới, quan trọng lễ nghĩa, có sự phân chia rõ ràng vai vế, họ lễ phép, cư xử phải đạo. Chỉ đến khi bốc hỏa thì họ mới bắt đầu đỏ mặt, to tiếng, vùng vằng, giận dỗi.

– Vô cùng nóng tính, bảo thủ, không thích ai làm trái ý, dễ dàng nổi cơn thịnh nộ nhưng phong ba, giông tố vậy. Tuy vậy họ lại dễ dàng nguôi giận, ai xoa dịu sẽ nhanh chóng bình tâm trở lại ngay tức khắc.

– Luôn muốn dẫn đầu, đi đầu, tư duy đầu óc rất nhanh nhạy, có thể dễ dàng giải quyết nhiều việc trong thời gian ngắn. Bản thân Tích Lịch Hỏa khá hiếu thắng và luôn muốn được mọi người động viên, khen ngợi, tán thưởng.

– Tự tin, quyết đoán, năng động, luôn muốn thể hiện bản thân mình ở bất cứ nơi nào. Bề ngoài nóng nảy nhưng bên trong là người tình cảm, dễ xúc động, tốt bụng, thương người, mau nước mắt.

Sự nghiệp của người có mệnh Tích Lịch Hỏa

– Người mệnh Tích Lịch Hỏa nếu rơi vào sao mệnh tốt nên sự nghiệp nhìn chung thành công hơn người khác, họ thích làm những việc lớn, càng loạn lạc càng xáo trộn khả năng càng phát triển.

– Nếu rơi vào sao mệnh tầm thường thì là người ưa chuộng hư danh, thích nổi trôi, dễ bị xúi giục làm điều ngu xuẩn, thiếu suy nghĩ, tương lai phải long đong vất vả nhiều mới có thể thành công được.

Mệnh Tích Lịch Hỏa nên học ngành nghề gì? Họ hợp với những công việc cần xử lý nhanh gọn như cứu hộ, cấp cứu, bưu chính, vũ trang hoặc các công việc mang tính tiên phong như: nghiên cứu, điện tử, cơ khí, kỹ thuật, công nghệ…

Tình duyên của người có mệnh Tích Lịch Hỏa

Tích Lịch Hỏa thường có kiểu tình yêu sét đánh, yêu ngay từ lần đầu gặp gỡ, cảm xúc mau đến và cũng nhanh chóng đưa ra quyết định cho một mối quan hệ. Khi đã xác định thích ai, họ tiến tới làm quen nhanh chóng và luôn thể hiện mình là người chủ động trong mọi vấn đề tình cảm.

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp màu gì?

Theo phong thủy ngũ hành và đặc trưng của nạp âm Tích Lịch Hỏa, thì mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với các màu sau:

Các màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (thuộc Mộc): vì Mộc sinh Hỏa, mệnh Tích Lịch Hỏa dùng các tông màu này thì sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc.

Các màu đỏ, cam, vàng, tím (thuộc Hỏa): là màu của bản mệnh, sẽ khiến Tích Lịch Hỏa càng thêm sức mạnh, tự tin và phát triển tốt trong mọi hoàn cảnh.

Các màu xanh da trời, đen (thuộc Thủy): tuy là Thủy khắc Hỏa nhưng Tích Lịch Hỏa lại cần có mưa gió mới có thể hoạt động, nên dùng các gam màu này sẽ là bệ phóng giúp Tích Lịch Hỏa đạt được những mục tiêu của mình.

Các màu nâu, vàng (thuộc Thổ): Hỏa sinh Thổ, mà Thổ lại là bạn đồng hành của mưa gió, mà tính chất của Thổ sẽ giúp cân bằng lại bản chất nóng nảy của Tích Lịch Hỏa, kết hợp lại sẽ giúp Tích Lịch Hỏa kiềm chế được bản thân, giảm được xung đột không đáng có.

Mệnh Tích Lịch Hỏa kỵ màu gì? Gam màu cần kỵ là những màu trắng, xám, ghi (thuộc Kim) vì Hỏa khắc Kim, sấm sét sẽ đánh hỏng kim loại. Chính vì vậy khi sơn nhà, mua xe… thì mệnh Tích Lịch Hỏa cần tuyệt đối né những tông màu này.

Mệnh Tích Lịch Hỏa nên xăm hình gì?

Mệnh Tích Lịch Hỏa thích hợp với những hình xăm mang sức mạnh của thiên nhiên như: lốc xoáy, sấm sét, cơn gió, mưa bão, sông hồ, mặt trời, đám mây… sẽ giúp Tích Lịch Hỏa tăng thêm được sức mạnh của bản thân.

Tích Lịch Hỏa hợp với mệnh nào?

Mệnh Tích Lịch Hỏa và mệnh Kim

Tích Lịch Hỏa và Hải Trung Kim: vàng dưới biển sâu khó tương tác với sấm sét, nhưng nếu kết hợp thì xung khắc nhẹ.

Tích Lịch Hỏa và Kiếm Phong Kim: lưỡi kiếm thường rất dễ thu hút sét, kết hợp tạo nên sự xung khắc mạnh.

Tích Lịch Hỏa và Bạch Lạp Kim: tia lửa điện góp phần tạo thành kim loại nóng chảy, kết hợp tạo thành cát lợi.

Tích Lịch Hỏa và Kim Bạch Kim: tuy ít tương tác nhưng gặp nhau sẽ dẫn đến xung đột.

Tích Lịch Hỏa và Thoa Xuyến Kim: gặp nhau gây lên bất lợi lớn, không tốt đẹp.

Tích Lịch Hỏa và Sa Trung Kim: mỏ vàng tích điện lớn, là mục tiêu của sấm sét, gặp nhau sẽ tạo thành tai họa.

Mệnh Tích Lịch Hỏa và mệnh Mộc

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với mệnh Mộc nào? Bởi Mộc sinh Hỏa nên đại đa số các loại mệnh Mộc khi kết hợp cùng Tích Lịch Hỏa đều có lợi cho Tích Lịch Hỏa, nhưng bù lại Mộc sẽ bị hư hại ít nhiều.

Đặc trưng của sấm sét là ưu đánh và vào những cây cao, nên Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc, Dương Liễu Mộc sẽ xung khắc với Tích Lịch Hỏa. Còn lại Bình Địa Mộc,Thạch Lựu Mộc, Tang Đố Mộc là cây nhỏ, sấm sét ít khi đánh tới nên có thể kết hợp với nhau mà không xung hại gì.

Mệnh Tích Lịch Hỏa và mệnh Thủy

Tích Lịch Hỏa và Giản Hạ Thủy: nước ngầm ở sâu trong lòng đất không bị ảnh hưởng bởi sấm sét, không xung không khắc.

Tích Lịch Hỏa và Tuyền Trung Thủy: mưa lớn làm nước suối thêm đầy đặn, tuy nhiên nếu mưa sét quá nhiều làm sạt lở, ảnh hưởng đến suối, dẫn tới xung khắc nhẹ.

Tích Lịch Hỏa và Đại Khê Thủy: không có tương tác, nếu có thì là tương khắc nhẹ.

Tích Lịch Hỏa và Thiên Hà Thủy: đại cát đại lợi, sinh ra như dành cho nhau, công danh, tài lộc đều thăng tiến như ý muốn.

Tích Lịch Hỏa và Trường Lưu Thủy: không có tương tác, nếu có thì là tương khắc nhẹ.

Tích Lịch Hỏa và Đại Hải Thuỷ: mưa sét là nước biển thêm mạnh mẽ, dữ dội, kết hợp với nhau ắt làm lên đại sự.

Mệnh Tích Lịch Hỏa và mệnh Hỏa

Tích Lịch Hỏa và Tích Lịch Hỏa: gây ra xung đột lớn bởi không ai chịu nhường ai, nguy hiểm khó tránh.

Tích Lịch Hỏa và Thiên Thượng Hỏa: mưa sét thì sẽ không có ánh nắng mặt trời, mối quan hệ này là một mất một còn.

Tích Lịch Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: mưa sét dập được đám cháy nhưng không sinh cát lợi, phần thua thiệt nghiêng về Sơn Hạ Hỏa.

Tích Lịch Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: mưa sét dập được đám cháy nhưng không sinh cát lợi, phần thua thiệt nghiêng về Sơn Đầu Hỏa.

Tích Lịch Hỏa và Phú Đăng Hỏa: ngọn lửa đèn ra ngoài trời mưa sét sẽ bị tắt ngay lập tức, xung khắc mạnh.

Tích Lịch Hỏa và Lư Trung Hỏa: lửa trong lò gặp mua sét sẽ bị tắt, thua thiệt nghiêng về Lư Trung Hỏa.

Mệnh Tích Lịch Hỏa và mệnh Thổ

Tích Lịch Hỏa và Lộ Bàng Thổ: sự tĩnh tại của Lộ Bàng Thổ mà gặp tính nóng cấp của Tích Lịch Hỏa sẽ có sự trung hòa, thuận lợi và bổ trợ nhau khá tốt.

Tích Lịch Hỏa và Thành Đầu Thổ: ít xung đột, không xung không khắc.

Tích Lịch Hỏa và Ốc Thượng Thổ: ít xung đột, không xung không khắc.

Tích Lịch Hỏa và Bích Thượng Thổ: sét đánh có thể gây đổ tường nhà, kết hợp không có lợi cho Bích Thượng Thổ (nhưng ít xảy ra).

Tích Lịch Hỏa và Đại Trạch Thổ: mưa sét giúp đất thêm màu mỡ, thêm nhiều nitơ, kết hợp là đại cát.

Tích Lịch Hỏa và Sa Trung Thổ:  trở nên đắc lợi hơn cả nếu kết hợp lại. Bởi đất đai thêm phì nhiêu, màu mỡ.

Tóm lại:

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với các mệnh: Bạch Lạp Kim (2000, 2001), Thiên Hà Thủy (1966, 1967, 2026, 2027), Đại Hải Thủy (1982, 1983) và hợp với hầu hết các nạp âm mệnh Thổ (1990, 1991, 1998, 1999, 2028, 2029)…

Mệnh Tích Lịch Hỏa kỵ với các mệnh: Kiếm Phong Kim (1992, 1993), Sa Trung Kim (2014, 2015) và khắc với tất cả các loại mệnh Hỏa (1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2026, 2027..)

Mệnh Tích Lịch Hỏa Sinh Năm Nào, Vận Số Mệnh Tích Lịch Hỏa Ra Sao?

1. Người mệnh tích lịch hỏa sinh năm bao nhiêu, hợp màu gì?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Tích Lịch Hỏa là những người tuổi Mậu Tý và Kỷ Sửu:

Tuổi Mậu Tý: gồm những người sinh năm 1888, 1948, 2008, 2068 âm lịch

Tuổi Kỷ Sửu: gồm những người sinh năm 1889, 1949, 2009, 2069.

Theo thuyết ngũ hành thì những người mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với các màu vàng, nâu vì các màu này thuộc Thổ giúp cân bằng tính chất nóng nảy, cấp bách. Bên cạnh đó mệnh tích lịch hỏa – lửa sấm sét là bạn đồng hành với mưa gió nên hợp với màu đen và xanh dương.

2. Người mệnh tích lịch hỏacó vận mệnh ra sao?

Những người mang nạp ấm tích lịch hỏa có tính cách thẳng thắn bộc trực, nghiêm túc. Bản mệnh luôn khá nhiệt tình và sốt sắng trong mọi việc. Theo tử vi trọn đời thì những người mệnh này nóng tính vô cùng. Nếu như ai làm trái ý thì bản mệnh có thể nổi cơn thịnh nộ như phong ba, giông tố vậy, nhưng người mệnh này luôn có thể bùng phát cơn giận bất cứ lúc nào.

Tuy nhiên họ lại nguôi giận rất nhanh, dễ xoa dịu nên chỉ cần ai đó dỗ dành là bản mệnh sẽ lại bình tâm ngay. Họ có tác phong mau lẹ, nhanh chóng. Những người mệnh tích lịch hỏa sẽ không vui khi phải kiên nhẫn chờ đợi quá lâu.

Với tâm trí lúc nào cũng muốn dẫn đầu cộng thêm lối tư duy khá nhanh, bản mệnh có thể giải quyết nhiều công việc trong thời gian ngắn. Người mệnh này cũng rất tự tin, quyết đoán, luôn thể hiện sự năng động, năng nổ. Nhìn vào bề ngoài thì họ có phần nóng nảy, mạnh mẽ nhưng thực chất những người này khá tình cảm, dễ xúc động, tốt bụng, thương người, mau nước mắt… Họ cũng hiếu thắng nên thường thích được động viên, khen gợi, tán tụng.

Ngoài ra bản mệnh rất coi trọng tính tôn ti trật tự, trên – dưới, quan trọng lễ nghĩa, có sự phân chia rõ ràng vai vế, họ lễ phép, cư xử phải đạo. Chỉ khi bốc hỏa thì mới bắt đầu đỏ mặt, to tiếng, vùng vằng, giận dỗi. Họ nên giữ gìn sự bình tĩnh và cẩn trọng trong làm việc thì mới dễ dàng thành công được.

Công danh, sự nghiệp của những người mệnh tích lịch hỏa

Với bản chất cương liệt dũng cảm thì những người mệnh tích lịch hỏa thích hợp với những công việc mang tính chất tiên phong đi đầu đòi hỏi xử lý nhanh chóng như lực lượng vũ trang, cứu hỏa, cứu hộ, cấp cứu, giao hàng, bưu chính, hoặc nghiên cứu khoa học. Một số khác có duyên với lĩnh vực cơ khí, điện tử, công nghệ, kỹ thuật…

Trong lĩnh vực tài chính thì thu nhập của họ thường không ổn định, có vận thiên tài, bạo phát nên tự kinh doanh cũng tốt.

Tuy nhiên, bói bài tây cho biết không phải tính cách mạnh mẽ đều dẫn Tích Lịch Hỏa đi theo con đường giống nhau. Những người có nhiều sao tốt chiếu mệnh thì sẽ gây dựng được sự nghiệp thành công hơn và làm được nhiều việc lớn.

Ngược lại nếu có bản mệnh tầm thường thì lại là người thích nổi trôi, ham hư danh, dễ bị xúi giục nên nếu dính vào cờ bạc hay làm ăn thường bị lừa gạt.

Tình duyên của những người mệnh tích lịch hỏa

Trong chuyện tình cảm thì những người mệnh Tích Lịch Hỏa đều thể hiện tốt trong lần gặp gỡ lần đầu. Họ thuộc mẫu người cuồng nhiệt nên thường gặp tình yêu sét đánh, cảm xúc nhất thời thúc đẩy bản mệnh có quyết định nhanh chóng.

Nếu thích ai, những người mệnh này sẽ tiến tới làm quen nhanh, và luôn thể hiện mình là người chủ động trong mọi vấn đề tình cảm.

Mệnh Lư Trung Hỏa Là Gì? Lư Trung Hỏa Hợp Tuổi Gì, Màu Gì, Mạng Nào?

Mệnh Lư Trung Hỏa là gì? Những người có mệnh Lư Trung Hỏa sinh năm bảo nhiêu? Mạng Lộ Trung Hỏa hợp với tuổi gì, màu sắc gì, mệnh nào và khắc mệnh gì?

Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc- Thủy- Hỏa- Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

Hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Lư Trung Hỏa là gì?

1. Mệnh Lư Trung Hỏa là gì?

Theo khái niệm về Lư Trung Hỏa thì mệnh này là dạng vật chất thuộc nhóm Hỏa, dịch nghĩa của ngũ hành nạp âm này là Ngọn lửa trong lò. Ý nghĩa Lư trung hỏa có sách dịch nghĩa là lửa âm dương nung nấu càn khôn thế nhưng trong Đạo giáo có thuật luyện đơn để bồi dưỡng sức khỏe, tăng cường tuổi thọ, nhân vật Lão Tử – Thái Thượng Lão Quân có một cái lò, còn gọi là lò bát quái để luyện linh đơn mà trong tiểu thuyết Tây du ký, Tôn Ngộ Không đã ăn trộm tiên đơn lại đạp đổ lò này. Ngọn lửa để luyện đơn không phải ngọn lửa bình thường mà nó chính là tam vị chân hỏa, loại hỏa khí có sức nóng mạnh nhất trong vũ trụ. Ngày nay, trong kỹ thuật Lư Trung Hỏa là ngọn lửa trong quá trình luyện kim. Vì thế người mệnh này thường bền bỉ, có sức mạnh nội tại cực lớn như ngọn lửa nhỏ cháy âm ỉ trong lò vậy.

2. Người mệnh Lư Trung Hỏa sinh năm nào?

Khi hiểu được Mệnh Lư Trung Hỏa là gì nhiều người sẽ tò mò không hiểu tuổi mình có thuộc mệnh này hay không?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh hỏa đặc trưng này là:

Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.

3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Lư Trung Hỏa

Bản mệnh của Lư Trung Hỏa

Cuộc đời có thăng có trầm, lúc thăng thì hưởng thụ lúc trầm thì chăm chỉ làm ăn. Người mang mệnh Lư Trung Hỏa là người có mệnh lớn, làm chuyện đại sự, dễ có danh tiếng nhưng cũng có khuyết điểm là tính tình nóng nảy và có phần kiêu ngạo, dễ bị lợi mật ngọt rót tai mà thất bại. thêm vào đó khi gặp khó khăn dễ thiếu kiên nhẫn để giải quyết công việc.

Tính cách của người mệnh Lư Trung Hỏa

Những người thuộc mệnh Lư Trung Hỏa đặc trưng bởi tính cách nóng nảy nhưng lại khá nhiệt huyết và tận tâm. Theo tử vi ngày nay mệnh Lư Trung Hỏa là người có được sự rèn luyện về ý chí nên thường đứng vững trước những khó khăn biến động.

Đặc trưng của lửa luôn là sự cầu tiến và nhiệt huyết có thể giúp hoàn thành được mọi việc. Họ ghét sự chờ đợi hay chậm chạp và thường khó kiềm chế cảm xúc được với những người không hài lòng.

Là người thể hiện sự yêu ghét rõ ràng nhưng cũng vô cùng nhạy cảm trước các tình huống. Nóng tính nhưng tâm đức vô cùng sáng nên thương người, tốt bụng và vô cùng hào phóng, rõ ràng và minh bạch không thích sự mập mờ.

Tuy nhiên sự hào phóng và nhiệt tình dễ khiến cho nam giới hay dính tật cờ bạc, đỏ đen nên cần kiềm chế. Tính nóng nảy cũng khiến cho họ dễ gây mất lòng người khác và thiếu kiên nhẫn dễ bỏ dở các mục tiêu của mình.

Về sức khỏe cần đề phòng bệnh về mắt, đau đầu, mất ngủ, bệnh về máu huyết.

Công danh, sự nghiệp của người mệnh Lư Trung Hỏa

Xem tử vi ngày nay của những người mang mệnh Lư Trung Hỏa đánh giá họ có được sự nhiệt tình trong công việc và làm việc không biết mệt mỏi. Họ có nguồn năng lượng tốt và hứng thú làm việc thì không ai bằng, luôn tiên phong trong công việc đòi hỏi tiến độ nhanh. Có điều lại không thích những công việc không có sức sáng tạo hay kế hoạch dài hạn.

Những người thuộc cung Lư Trung Hỏa phù hợp với các lĩnh vực như: Các lĩnh vực thuộc Mộc ( tư vấn, viết văn, giáo viên, kinh doanh thời trang, lâm nghiệp…), lĩnh vực thuộc Hỏa được xem là thế mạnh (kinh doanh ga, chất đốt, sửa chữa máy, cơ khí, điện tử, nấu ăn…).

Tuy nhiên, dường như công việc của họ không mang lại nguồn thu nhập đều đặn, hay bị hao tốn nhưng kinh tế vẫn thuộc phần ổn định.

Tình duyên của người cung mệnh Lư Trung Hỏa

Đường tình duyên của người mệnh Lư Trung Hỏa khá đa tình, tuy nhiên dù là người sôi nổi nhưng lại khá rụt rẻ trong chuyện tình cảm. Có thể bạn thường yêu trong âm thầm và nếu đã yêu thì sẽ yêu người ấy tha thiết. Nếu đã có đủ dũng khí bộc lộ sẽ sẽ sớm biến nó thành ngọn lửa tình yêu cháy bỏng và mãnh liệt.

Tuy nhiên những người này cũng khó có thể quên người cũ và thường hoài niệm về họ bằng những kỷ niệm đẹp mà có thể khiến cho người hiện tại cảm thấy chạnh lòng.

4. Mệnh Lư Trung Hỏa hợp màu gì, đi xe màu gì?

Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

Mệnh Hỏa (Lư Trung Hỏa) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Mộc sinh Hỏa; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Hỏa khắc Kim.

Mệnh Hỏa (Lư Trung Hỏa) kỵ với các màu thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ vì Hỏa sinh Thổ dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

5. Mệnh Lư Trung Hỏa hợp – khắc với mệnh nào?

a. Tuổi hợp mệnh Lư Trung Hỏa

+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Đại Lâm Mộc: Mệnh Lư Trung Hỏa rất cần Mộc khí tương trợ để có nguồn sinh, nếu không đám cháy bốc lên rồi không được tiếp nạp nhiên liệu tất sẽ bùng cháy rồi lịm tắt. Đại Lâm Mộc là gỗ cây rừng, nó trở thành nguồn nhiên liệu bạt ngàn, vô tận cho Lư Trung Hỏa. Liệu Lư trung hỏa và đại lam mộc có hợp nhau không trong khi người xưa có câu: Giữ được thanh sơn lo gì không có củi đốt. Bởi vậy sự kết hợp này cát lợi vô cùng, được coi là điểm 10.

+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Lộ Bàng Thổ: Sự kết hợp này mang lại cát lợi vừa phải, vì Hỏa sinh Thổ, Thổ đắc lợi mà Hỏa sinh xuất nên hao hụt nguyên khí.

+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thành Đầu Thổ: Thành Đầu Thổ cát lợi, Lư Trung Hỏa bất lợi vì Thổ đắc sinh nhập, Hỏa sinh xuất nên hao tổn nguyên khí.

+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Lư Trung Hỏa: Sự hội hợp cùng bản chất Hỏa – Hỏa giúp cho năng lượng tốt và Hỏa khí thịnh vượng, tạo nên đại cát, đại lợi nếu kết hợp.

+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: Lửa trên núi là ngọn lửa của người đốt nương làm rẫy, gặp Lư Trung Hỏa nên càng thêm mạnh, hội ngộ mang lại cát lợi, phúc khí.

+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Bạch Lạp Kim: Tuy có sự tương khắc về hình thức nhưng cát lợi, vì Lư Trung Hỏa là nguồn năng lượng để luyện kim, vàng hay kim loại nóng chảy gặp Lư Trung Hỏa sẽ càng nhuyễn hóa, loại bỏ tạp chất và thành dụng cụ, đồ đạc, có giá trị sử dụng. Trường hợp này cả hai đều cát vì Lư Trung Hỏa có chỗ sử dụng, Bạch Lạp Kim cũng nhờ đó mà thành tinh khiết, thành đồ đạc vật dụng. Do vậy Lư trung hỏa và bạch lạp kim có hợp nhau không thì quý bạn đã có câu trả lời rồi chứ.

+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Dương Liễu Mộc: Cát lợi vì dương liễu là giống cây thân gỗ lớn nên làm nguyên liệu đốt cháy giúp hỏa phát triển tốt.

+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Tùng Bách Mộc: Cát lợi vì gỗ tùng Bách thuộc dương mộc nên là nguyên nguyên liệu để đốt cháy, duy trì sự sống và phát triển của Lư Trung Hỏa.

+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Sa Trung Kim: Cát lợi, nhìn bề ngoài hình khắc và Hỏa thiệt thân nhưng nhưng khoáng sản cần thông qua luyện kim thì mới tinh sạch và trở thành đại khí. Vì vậy 2 mệnh này Hỏa bất lợi còn Kim thì vô cùng lợi.

+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Câu trả lời rằng cát lợi, cuộc hội ngộ của những người bạn đồng văn, đồng chủng, đồng thanh, đồng khí. Đám cháy muốn rực rỡ cần bầu không khí khô ráo, hai nạp âm này hỗ trợ cho nhau cát lợi vô cùng.

+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Bình Địa Mộc: Lư Trung Hỏa có nguồn sinh nên cát lợi, những cây ở đồng bằng thân mềm nhưng dễ cháy, trở thành nguồn nhiên liệu dồi dào.

+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Bích Thượng Thổ: Bích Thượng Thổ cát, Lư Trung Hỏa thứ cát, vì hao tổn trong quá trình Hỏa sinh xuất Thổ.

+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Phú Đăng Hỏa: Cát lợi vì tương hòa, hỗ trợ lẫn nhau, người ta nhóm lò từ lửa đèn, cũng có thể châm đèn từ lò khi cần thắp sáng, hoặc đèn tắt.

+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Tang Đố Mộc: Cát lợi, lửa trong lo gặp nguồn sinh. Người Thái nước ta trồng dâu nuôi tằm, cành dâu dung làm củi đun. Có bài ca dao: “Chặt củi chặt cành dâu/ Lấy củi lấy cho bõ gánh/ Một bó để mẹ yêu ninh xôi/ Một bó để mẹ yêu nấu rượu”…

+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thiên Thượng Hỏa: Tương hòa cát lợi vì vầng Thái dương làm bầu không khí hanh khô, Lư Trung Hỏa nhờ đó trở nên mạnh mẽ, rực sáng.

+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thạch Lựu Mộc: Thạch lựu mộc nó là nguồn sinh cho Lư Trung Hỏa, sự kết hợp này cát lợi.

+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Ốc Thượng Thổ: Ngọn lửa nung đốt khiến ngói lợp nhà thêm bền vững, hai nạp âm này gặp gỡ tất đem lại hạnh phúc cho nhân sinh và con người.

b. Tuổi khắc mệnh Lư Trong Hỏa

+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim(Vàng trong Biển)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Hải Trung Kim: Hải Trung Kim là vàng trong biển nên có cả Kim lẫn Thủy khắc Hỏa vô cùng mạnh.

+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Kiếm Phong Kim: Kiếm Phong Kim thuộc mệnh Kim. Dù Hỏa sinh Kim nhưng người sinh mất lực, hao tổn nguyên khí, người được sinh thì phát triển. Cho nên 2 mệnh Lư Trung Hỏa khắc Kiếm Phong Kim mạnh mẽ.

+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Giản Hạ Thủy: Lửa trong lò hừng hực, khi bùng cháy, khi âm ỉ, nó kỵ bất cứ một loại Thủy nào. Nên sự kết hợp này khắc hại vô cùng, phần thua thiệt luôn thuộc về kẻ yếu, nước dội vào lò, nụ cười tắt ngấm.

+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Tuyền Trung Thủy: Tương khắc vì nước dập lửa nên sự kết hợp này là vô cùng bất lợi cho Hỏa và Thủy cũng bị tổn hao.

+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thích Lịch Hỏa: Xung khắc mạnh mẽ dù Hỏa – Hỏa nhưng Thích Lịch Hỏa khắc mạnh mẽ, vì lửa sấm sét thường kèm theo phong ba, mưa gió sinh Thủy, gió mạnh dập lửa nên Lư Trung Hỏa gặp nguy.

+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Trường Lưu Thủy: Bất lợi, nước trong nguồn không bao giờ vơi cạn, nên hỏa khí gặp nó tiêu tan, mối quan hệ này hình khắc lớn.

+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Kim Bạch Kim: Lư Trung Hỏa thiêu đốt đá vỡ, vàng tan, nên đối với những dạng Kim đã thành hình gặp nó trở thành biến dạng, mất giá trị, tiêu tan.

+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thiên Hà Thủy: Nước mưa xuống ắt dập được lửa nên xung khắc bất lợi cho mệnh Hỏa.

+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Đại Trạch Thổ: Đất cồn lớn mà khô cằn, mộc không sinh sôi thì Hỏa cũng không thể tồn tại.

+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Mối quan hệ của hai nạp âm Lư Trung Hỏa và Thoa xuyến kim hung, Thoa Xuyến Kim thiệt thân.

+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Đại Khe Thủy: Hỏa – Thủy bất Hòa, không cát lợi mà gặp đại hung.

+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Sa Trung Thổ: Không có lợi ích và giá trị trồng trọt, sự kết hợp này không có lợi.

+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Mệnh Lư Trung Hỏa và Đại Hải Thủy: Lư Trung Hỏa không cơ hội gì lại gần nước giữ biển, hai nạp âm này gặp gỡ sẽ tắt đám cháy ngay nên đại xung khắc.

Theo Tử Vi Ngày Nay!

Người Mạng Hỏa Hợp Mạng Gì? Màu Sắc Hợp Với Người Mạng Hỏa

Hành Hỏa hàm ý chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Ở khía cạnh tích cực Hỏa đại diện cho danh sự, sự công bằng, đem lại ánh sang, hạnh phúc và hơi âm, tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh tiêu cực thì mệnh này tượng trương cho chiến tranh, gây hấn.

Màu sắc hợp với người mạng hỏa là màu xanh da trời, xanh lá cây. Gỗ cháy sinh ngọn lửa tức là Mộc sinh Hỏa. Vì vậy, người mạng Hỏa nên sử dụng những màu như xanh lá cây, xanh da trời.

Người mạng Hỏa kỵ với các màu như màu xám, màu đen, xanh biển sẫm thuộc hành Thủy. Nếu thích đá quý thì nên đeo các màu xanh lá cây, đỏ, xanh da trời, cam, hồng tốt cho sức khỏe, và đem lại may mắn cho người dung.

Quy luật ngũ hành

1/ Quy luật tương sinh

Thứ tự của Ngũ hành Tương sinh được quy ước như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Như vậy, người mạng Hỏa hợp nhất với mạng Mộc, mệnh Thổ – mạng tương sinh.

2/ Quy luật tương khắc

Trong ngũ hành có mối quan hệ làm ức chế để có thể giữ thế quân bình, đó là mối quan hệ tương khắc. Thứ tự của ngũ hành tương khắc được quy ước như sau: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc

Trong mối quan hệ tương khắc này, mỗi hành có quan hệ với hai hành khác: cái khắc nó, và cái nó khắc. Mối quan hệ này được hình tượng hóa thành quan hệ thắng thua chẳng hạn mộc là thắng còn kẻ thua là Thổ.

Vậy người mạng Hỏa khắc người mạng Thủy

Ngũ hành Hỏa xung khắc với hành nào?

Phúc Đăng, Lư Trung dữ Sơn Đầu

Tam Họa nguyên lai phách Thủy lưu

Thiên Thượng, Tích , Sơn hạ Hỏa

Thủy trung nhất ngô cân vương hậu

Giải thích bài thơ này như sau

Ba loại đó là Phúc Đăng tức là Phúc Đăng Hỏa (nghĩa là lửa đèn dầu), Lư Trung tức là Lư Trung Hỏa (nghĩa là lửa bếp lò) và Sơn Đầu tức là Sơn Đầu Hỏa (tức là lửa trên núi) khi gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước có ba thứ lửa trên thì sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa là Thủy khắc Hỏa.

Thiên Thượng tức là Thiên Thượng Hỏa (nghĩa là lửa trên trời) và Tích nghĩa là Tích Lịch Hỏa (nghĩa là lửa sấm sét) lại phải phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì sẽ càng phát huy được tính chất, khí âm của nó khi gặp khí dương (Hỏa) sẽ gây ra sấm sét.