Mệnh Đại Hải Thủy Hợp Hướng Nào / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Mệnh Đại Hải Thủy Là Gì? Hợp Khắc Với Những Mệnh Nào?

Khái quát mệnh Đại Hải Thủy

Đại Hải Thủy có nghĩa là nước đại dương. Những người sinh năm Nhâm Tuất (1982) và Quý Hợi (1983) là những người thuộc bản mệnh Đại Hải Thủy. Người mệnh Đại Hải Thủy có tham vọng lớn, các vấn đề nhỏ vặt họ thường không quan tâm. Trong làm việc họ rất chịu khó, chịu chi, quan trọng là được việc và các công việc của họ đều có tầm vóc vươn xa. Họ là những người yêu tự nhiên nên họ thích cuộc sống tự do, bay nhảy. Không muốn chịu sự ràng buộc, ép buộc trong một khuôn khổ nào cả.

Họ là những con người sống rất nội tâm, luôn biết nghĩ cho người khác, thích giúp đỡ cho người khác. Cùng với đó là một lòng khoan dung cao cả, dễ gần nên rất được nhiều người quý mến và tôn trọng. Những hoạt động trong cuộc sống hay công việc đều có sự hiện diện của người thân và bạn bè.

Phong thủy mạng Đại Hải Thủy

Mệnh Đại Hải Thủy hợp với mệnh nào?

Trong phong thủy ngũ hành có 5 hành gồm: Mộc, Hỏa, Kim, Thổ, Thủy. Những hành này luôn có sự tác động lẫn nhau theo một quy luật nhất định. Đó được gọi là mối quan hệ tương sinh tương khắc. Để xác định đúng chúng ta dựa vào quy luật trên. Vậy mệnh Đại Hải Thủy hợp với những mệnh nào?

Theo quy luật tương sinh: Mệnh Đại Hải Thủy tương sinh với mệnh Kim (Kim sinh Thủy) và mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc).

Theo quy luật tương khắc: Mệnh Đại Hải Thủy tương khắc với mệnh Hỏa (Thủy khắc Hỏa) và mệnh Thổ (Thủy khắc Thổ).

Mệnh Đại Hải Thủy hợp với màu nào?

Theo phong thủy mỗi bản mệnh sẽ có những màu sắc tương hợp và những màu kiêng kỵ với bản mệnh. Để có được may mắn chúng ta nên lựa chọn những màu hợp với bản mệnh và tránh những màu sắc mà bản mệnh khắc. Vậy mệnh Đại Hải Thủy hợp với những màu sắc nào?

Theo phong thủy, các màu đen, màu xanh dương (thuộc Thủy) và màu xám, màu trắng (thuộc Kim) sẽ tương hợp với Đại Hải Thủy. Sử dụng những màu này sẽ mang lại nhiều may mắn và cát lợi.

Tuy nhiên mệnh này nên tránh kết hợp với các màu vàng, màu nâu (thuộc Thổ). Bởi nó không mang lại may mắn và không thuận lợi trong nhiều việc.

Bài viết trên đã khái quát một cách đầy đủ và chi tiết nhất về mệnh Đại Hải Thủy. Hi vọng bạn đã nắm được các đặc điểm, tính chất nổi bật của mệnh Đại Hải Thủy. Cũng như hiểu rõ Đại Hải Thủy là gì, tương hợp với mệnh và màu sắc nào? Để từ đó vận dụng vào thực tế nhằm gia tăng yếu tố may mắn. Đồng thời giải quyết được các xung khắc cần thiết.

Mệnh Đại Hải Thủy Là Gì? Số Mệnh Ra Sao? Hợp Và Khắc Mệnh Nào?

1. Mệnh Đại Hải Thủy là gì?

Ta đều biết 5 yếu tố của gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; trong đó Thủy có tính cách hiền hòa nhưng cũng rất hay thay đổi, tượng trưng cho mùa Đông và các loại nước nói chung.

Mệnh Đại Hải Thủy là gì?

Vậy mệnh Đại Hải Thủy là gì? Theo chiết tự, Đại Hải Thủy nước của biển lớn, là một nguồn nước mênh mông, vô tận và đầy mạnh mẽ. Nó có tác động rất lớn đến các hoạt động kinh tế, văn hóa của con người.

Người mệnh này có tính cách khá dữ dội, nếu là người tốt thì sẽ là người bao dung, rộng lớn, nếu là kẻ xấu thì dễ là tiểu nhân, lấy oán trả ơn.

2. Người mệnh Đại Hải Thủy sinh năm nào?

Theo tử vi, những người sinh năm Nhâm Tuất (1862, 1922, 1982, 2042) và những người sinh năm Quý Hợi (1863, 1923, 1983, 2043) có ngũ hành nạp âm là Đại Hải Thủy.

Những người sinh năm Nhâm Tuất có can Nhâm thuộc hành Thủy, chi Tuất thuộc hành Thổ, mà Thủy Thổ tương khắc nên cuộc sống của họ phải trải qua nhiều thăng trầm, vất vả mới có gặt hái được thành công.

Còn những người sinh năm Quý Hợi có chi Hơi và can Quý đều thuộc hành Thủy nên có cuộc sống rất thuận lợi, vì có ý chí cao xa nên họ hoặc là trở thành người tài góp ích cho xã hội, hoặc là trở thành kẻ tiểu nhân làm nhiều việc ác.

3. Người mệnh Đại Hải Thủy có tính cách đặc trưng gì?

Đại dương vốn mênh mông, vô tận, vì thế những người thuộc mệnh này cũng thường nuôi chí lớn. Ngay từ khi còn nhỏ, bản mệnh đã nuôi dưỡng những ước mơ cao xa hơn người.

Họ thích được làm những công việc có tầm vóc lớn lao, không thích làm những công việc cẩn thận, tỉ mỉ, chi tiết. Nếu làm trong lĩnh vực kinh doanh, họ sẽ là người rất phóng khoáng, chịu chi, không sợ thất bại.

Bản mệnh là người phóng khoáng, yêu tự do, không thích bó buộc

Mệnh này cũng là người yêu thích tự do, họ không thích một công việc bó buộc, một cuộc sống bó buộc. Họ luôn hướng tới sự sáng tạo và biến động không ngừng. Ngoài công việc hàng ngày, họ thích tham gia những hoạt động tập thể, đi chơi xa…

Bản mệnh là người có đầu óc minh mẫn, giỏi sáng tạo, dám thay đổi, đa mưu túc trí nên thường được giữ các chức vị cao, được cấp trên coi trọng.

Tuy nhiên, vì có số đào hoa nên những người thuộc mệnh Đại Hải Thủy phải chú ý giữ mình, không nên để chuyện tình cảm chi phối công danh, sự nghiệp. Ngoài ra, mệnh này cần phải rèn luyện sự kiên trì, nhẫn nại, bình tĩnh, không nên nóng vội nhất thời mà dễ làm hỏng việc.

4. Người thuộc Đại Hải Thủy có số mệnh ra sao?

Sự nghiệp:

Theo , vì ham thích tự do, đi đây đi đó nên người mệnh Đại Hải Thủy phù hợp với các công việc cần di chuyển nhiều như ngành vận tải, du lịch, hàng hải hoặc nhà báo, phóng viên…

Nếu có tài ngoại giao, hùng biện, mệnh này có thể chọn các nghề như diễn thuyết, ngoại giao, giáo viên.

So sánh hai bản mệnh Nhâm Tuất và Quý Hợi thì người mệnh Nhâm Tuất thường có cuộc sống vất vả, gặp nhiều khó khăn, trắc trở hơn nếu muốn vươn tới thành công, còn người mệnh Quý Hợi thì khá thuận lợi, họ thường tích lũy được tài sản một cách khá nhanh chóng.

Tuy nhiên, cả hai mệnh này đều phải xác định rõ vị trí của bản thân, tránh đưa ra những đòi hỏi quá đáng hoặc mục tiêu quá viển vông, nếu không dễ thất vọng, chán nản.

Tình cảm:

Giống như đặc tính của biển sôi nổi và nồng nhiệt, người mệnh này cũng có tính cách rất nồng nhiệt khi yêu. Họ giỏi săn sóc cho đối phương, nhiệt tình với đối phương, vì thế thường để lại nhiều ấn tượng sâu sắc và dư âm không ngớt trong lòng người.

Người mệnh Đại Hải Thủy rất sôi nổi, nồng nhiệt khi yêu

Người mệnh Đại Hải Thủy che giấu cảm xúc của bản thân khá tốt, có thể vẻ ngoài họ tỏ ra lạnh lùng nhưng trong lòng suy nghĩ, trăn trở nhiều điều khác nhau. Phải là người thấu hiểu và quen biết từ lâu mới đoán được một phần suy nghĩ của mệnh này. Họ là những người khó đoán.

5. Mệnh Đại Hải Thủy hợp màu nào, đi xe gì?

Sau khi biết mệnh Đại Hải Thủy là gì cũng như những đặc trưng cơ bản nhất của họ, bạn nên biết thêm về những màu sắc hợp và khắc của họ.

Theo , mệnh này nên lựa chọn các màu tương hợp của mình, gồm có đen, xanh dương (thuộc hành Thủy) và các màu tương sinh, và các màu tương sinh như trắng, bạc, xám (thuộc hành Kim) thì sẽ đem lại nhiều may mắn, tự tin cho bản mệnh.

Người mệnh này hợp với các màu xanh dương, đen.

Nếu lựa chọn các màu thuộc 3 hành còn lại: Đỏ, cam (hành Hỏa), xanh lá cây (hành Mộc), vàng, nâu (hành Thổ) thì sẽ không đem lại nhiều may mắn.

6. Mệnh Đại Hải Thủy hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?

Mệnh hợp:

Lịch vạn niên nhận thấy mệnh hợp giúp cho người mệnh này xây dựng được một gia đình hạnh phúc, vợ chồng xây dựng được một gia đình hòa hợp, giúp đỡ nhau trong làm ăn, công việc.

+ Đại Hải Thủy và Giản Hạ Thủy: Quan hệ tương hòa nhưng mối liên hệ ít, bởi biển nước mặn, mênh mông, còn các khe suối thì nhỏ bé, nước ngọt.

+ Đại Hải Thủy và Tuyền Trung Thủy: Nước suối là nguồn sinh cho biển, giúp biển thêm mênh mông.

+ Đại Hải Thủy và Trường Lưu Thủy: Sông lớn đổ ra biển, cung cấp nước cho đại dương, mệnh Trường Lưu Thủy có tác dụng phò trợ Đại Hải Thủy phát triển.

+ Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thủy: Nước mưa cung cấp nước cho biển, và biển bốc hơi góp phần tạo ra nước mưa.

+ Đại Hải Thủy và Đại Khê Thủy: Sông suối cung cấp nước cho đại dương.

+ Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Biển cả càng thêm rộng lớn, mênh mông, tương lai xán lạn.

+ Đại Hải Thủy và Hải Trung Kim: Biển dung nạp rất nhiều các loại vật chất khác, trong đó có kim loại. Biển đóng vai trò là người che chở.

+ Đại Hải Thủy và Tích Lịch Hỏa: Mưa lớn kèm sấm chớp sẽ cung cấp nước cho biển cả.

Mệnh khắc:

Lấy vợ/chồng có mệnh khắc nhau sẽ khiến gia đình lục đục, không yên ổn, mâu thuẫn hay xảy ra khiến tâm lý mệt mỏi, khó lòng tập trung cho công việc, khiến sự nghiệp gặp nhiều khó khăn. Cụ thể, các mệnh sau khắc với Đai Hải Thủy:

+ Đại Hải Thủy và Kiếm Phong Kim: Dụng cụ kim loại gặp nước biển sẽ gỉ sét, ăn mòn.

+ Đại Hải Thủy và Bạch Lạp Kim: Kim loại đang trong quá trình luyện kim nóng chảy, nếu gặp nước biển thì sẽ dở dang, hư hỏng.

+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Kim: Kim loại trong cát gặp nước biển sẽ chìm vào đáy biển.

+ Đại Hải Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại rơi vào đáy biển, không tìm được tung tích

+ Đại Hải Thủy và Thoa Xuyến Kim: Đồ trang sức rơi xuống biển cả cũng sẽ mất hút, để lại sự tiếc nuối.

Mệnh chủ khắc các mệnh Kim, Mộc, Hỏa, Thủy

+ Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Không có nhiều liên hệ nhưng cây trong rừng không hợp với nước mặn.

+ Đại Hải Thủy và Dương Liễu Mộc: Dương liễu ưa nước ngọt, nếu gặp nước mặn chát thì vàng úa, khô héo.

+ Đại Hải Thủy và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, cây bách cũng kị nước biển mặn, thân cây trôi trên biển thì lênh đênh, vô định.

+ Đại Hải Thủy và Bình Địa Mộc: Cây đồng bằng sức sống yếu, không chịu được nước biển.

+ Đại Hải Thủy và Tang Đố Mộc: Cây dâu không thể sinh trưởng ở môi trường nước mặn.

+ Đại Hải Thủy và Thạch Lựu Mộc: Cây lựu cũng sẽ vàng vọt, héo úa khi gặp phải nước biển.

+ Đại Hải Thủy và Lư Trung Hỏa: Nước biển dập tắt lửa trong lò.

+ Đại Hải Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Dù không có cơ hội tiếp xúc nhưng Thủy vẫn khắc Hỏa.

+ Đại Hải Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Nước luôn dập tắt lửa, khiến lửa tổn thất nặng nề.

+ Đại Hải Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Ngọn đèn không thể tồn tại nếu nước biển dâng lên.

+ Đại Hải Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Ánh mặt trời khiến nước biển bay hơn

+ Đại Hải Thủy và Lộ Bàng Thổ: Thủy Thổ tương khắc, đất sẽ bị cuốn trôi.

+ Đại Hải Thủy và Thành Đầu Thổ: Đất nơi thành trì cần kiên cố, nếu gặp nước biển mạnh mẽ sẽ gây ra sụp, lở.

+ Đại Hải Thủy và Ốc Thượng Thổ: Nước biển dâng nhấn chìm vạn vật, trong đó có mái ngói nhà.

+ Đại Hải Thủy và Bích Thượng Thổ: Biển tấn công sẽ gây hư hại cho đất trên tường.

+ Đại Hải Thủy và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Về lâu về dài, nước biển sẽ rửa trôi dần dần đất của đồng bằng, khiến đất xói mòn.

+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Thổ: Đất chìm sâu vào trong biển.

Đại Hải Thủy (1982 1983): Ý Nghĩa, Hợp Màu &Amp; Hợp Mệnh

Người mệnh Đại Hải Thủy (大海水) nghĩa là Nước Biển Lớn, gồm nam nữ sinh năm Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983. Nam và nữ mạng Đại Hải Thủy hợp màu bản mệnh là màu trắng, màu xanh và màu đen, hợp với cây phong thủy Cây Phát Tài Phát Lộc, Cây Lưỡi Hổ Thái, hợp đá thạch anh trắng, đá mặt trăng.

Để hiểu hơn về cung mệnh Đại Hải Thủy, ta phân tích như sau: Đại là lớn, bao la, Hải nghĩa là Biển và Thủy tức là nước và Đại Hải Thủy được hiểu như “nước của biển lớn”. Hình ảnh nước biển rất quen thuộc với đời sống con người.

Người thuộc nạp âm này sẽ chia thành 2 trường hợp: bản tính nhân hậu, tấm lòng cao cả, đôi khi dữ dội như sóng biển nếu người này tôt tính, trái lại, nếu người này xấu tính thì nạp âm này phản ánh họ mang bản tính thấp hèn, nịnh bợ, thích lấy oán báo ân.

Người mệnh Đại Hải Thủy sinh năm nào?

Mỗi vòng cung mệnh sẽ cách nhau 60 năm, vậy cứ 60 năm sẽ có 2 năm cùng thuộc một cung mệnh. Những tuổi sẽ thuộc nạp âm Đại Hải Thủy gồm 2 mệnh tuổi sau đây: tuổi Quý Hợi có các năm 1863, 1923, 1983, 2043, tuổi Nhâm Tuất gồm các năm 1862, 1922, 1982, 2042.

Hành Thủy có can Nhâm, hành Thổ có chi Tuất, theo quy luật trong ngũ hành có Thủy bị khắc chế bởi hành Thổ, từ đây biết được người thuộc tuổi Nhâm Tuất có vận số không được may mắn, cả đời chạm đến thành công phải trải qua nhiều gian nan, trắc trở, sóng gió cuộc đời.

Tương tự, Hành Thủy bao gồm cả can Quý và chi Hợi. Từ đây biết được, người thuộc tuổi Quý Hợi có vận số tốt đẹp, cả đời diễn ra suôn sẻ, ý chí hơn người về sau thành người có tài trong xã hội. Tuy nhiên, xét về mặt tiêu cực nhất, người tuổi này có thể mang bản tính xấu xa, thấp hèn, gây họa cho đời.

Tính cách, vận mệnh người mệnh Đại Hải Thủy

Trong ngũ hành, tồn tại 5 hành (mệnh) tương ứng với 5 yếu tố cơ bản trong vũ trụ, cụ thể là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và cuôi s cùng là Thổ.

Tuy nhiên, với sự đa dạng của vạn vật trong vũ trụ, chỉ với 5 hành này không thể bao quát hết được, do đó, trải qua thời gian tìm hiểu và phân tích, ngũ hành nạp âm – thập lục hoa giáp đã được khai sinh và được truyền đến thời nay.

Giống như hình ảnh bao la rộng lớn nơi đại dương, người thuộc cung mệnh này bản chất vốn mang chí lớn ngay từ thuở nhỏ, luôn phấn đấu cho những mục tiêu cao xa của bản thân.

Người thuộc cung mệnh này không hứng thú với những việc nhỏ lại cần tính tỉ mỉ, kỹ lưỡng, vì bản chất luôn mang những mơ ước cao xa hơn người nên họ thích những công việc có tầm cỡ, lớn lao. Với bản tính không thích bó buộc, trong công việc kinh doanh, mua bán họ thường rộng rãi về mặt chi tiêu, không ngại thất bại.

Người thuộc cung mệnh này không thích tuân theo những quy luật đặt sẵn, họ thích sự tự do, ghét sự ràng buộc. Đối với họ, những điều mới mẻ, sáng tạo bên ngoài khiến họ hứng thú hơn, bên cạnh đó, những khi rảnh rỗi những hoạt động cộng đồng hay đi tham quan là điều họ nghĩ đến nhiều hơn cả.

Trong công việc, người thuộc cung mệnh này thường nhận được sự tin tưởng từ cấp trên và được đảm nhận những vị trí cao nhờ sự thông minh, giỏi giang, thích sáng tạo, thích mạo hiểm, mưu trí hơn người.

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Xét về khía cạnh tình cảm, người thuộc cung mệnh này mang vận số đào hoa, do đó, họ dễ dàng bị xao lãng trong công việc. Bên cạnh đó, để mọi việc diễn ra suôn sẻ người thuộc cung mệnh này cần phải tiết chế sự nóng vội, cần tỉnh táo, nhẫn nại nhiều hơn.

Người thuộc cung mệnh Đại Hải Thủy sẽ có sự nghiệp tốt đẹp nếu phát triển theo những lĩnh vực du lịch, hướng dẫn viên, hay ngành vận tải, bên cạnh đó những nghề này cũng thỏa niềm đam mê tự do của họ. Ngoài ra, những ngành nghề thuộc lĩnh vực giảng dạy, tư vấn, ngoại giao cũng sẽ phù hợp tài năng giao tiếp, ngoại giao của họ.

Như những chi tiết những tuổi thuộc nạp âm Đại Hải Thủy ở trên, ta cũng biết được cuộc sống của tuổi Quý Hợi sẽ diễn ra suôn sẻ và sớm đạt tới cuộc sống sung túc hơn so với những gian nan mà tuổi Nhâm Tuất phải trải qua.

Dù mỗi mệnh tuổi đều đều được số phận an bài, tuy nhiên, để bản thân tránh được sự bi quan, thất vọng, bạn cần phải biết được vị trí của mình đang ở đâu, không nên đeo đuổi hay đặt ra những mục tiêu hão huyền.

Giống như hình ảnh đôi lúc dữ dội, đôi lúc êm đềm, người thuộc cung mệnh này cũng biểu hiện sự dữ dội, nồng nhiệt trong tình yêu. Do đó, những người tiếp xúc với họ dễ dàng bị thu hút bởi họ. Tuy nhiên, người thuộc cung mệnh này vận số vốn đào hoa, nhiều người theo đuổi nên đối với họ tình yêu dễ đến cũng nhanh đi.

Với bản tính vốn nồng nhiệt, thân thiện với người xung quanh, nhưng không phải ai cũng có thể am hiểu được họ đang nghĩ gì hay suy tư điều gì, vì họ thuộc tuýp người khó đoán, không thích thể hiện cảm xúc ra ngoài. Do đó, để hiểu rõ được họ bạn phải là một người rất thân thiết bên cạnh họ.

Bất kỳ ai cũng đều muốn có được một chuyện tình đẹp. Với Đại Hải Thủy cũng vậy. Tuy nhiên, vì vận số đào hoa nên đường tình duyên của họ thường gặp phải nhiều trái ngang, trắc trở.

Để cuộc sống diễn ra êm đẹp, Đại Hải Thủy cần thận trọng hơn để tránh những điều tiếng không mong muốn. Người thuộc cung mệnh này luôn mang sự đối lập giữa cảm xúc bên ngoài và nội tâm bên trong. Đôi khi nụ cười trên môi họ nhưng sâu thẳm bên trong họ lại đau buồn.

Mệnh Đại Hải Thủy hợp màu gì, đi xe màu gì?

Việc bày trí nhà cửa hay việc mua sắm xe cộ của mỗi cung mệnh cũng sẽ mang đến nhiều tài lộc, may mắn nếu như chọn đúng màu sắc hợp với cung mệnh của mình.

Nam mệnh Nhâm Tuất sinh năm 1982

Theo ngũ hành, nam nhân tuổi này thuộc hành Hỏa, cung Ly. Ngoài tận dụng màu sắc tương hợp (đỏ, tím, hồng và cam), có thể sử dụng màu sắc thuộc hành Mộc (xanh lá, xanh lục) nhờ sự tương sinh của Mộc, Hỏa. Bên cạnh đó, vì Hỏa có thể khắc chế được Kim, nên nam tuổi này cũng phù hợp với các màu như: xám, trắng và màu ghi.

Vì Hỏa bị chế ngự bởi hành Thủy nên cần tránh các màu thuộc hành Thủy (xanh biển, đen). Bên cạnh đó, để tránh tiêu hao năng lượng Hỏa, cần tránh các màu sắc của hành Thổ (vàng, nâu đất) vì Hỏa phải nuôi dưỡng Thổ.

Nữ mệnh Nhâm Tuất sinh năm 1982

Theo ngũ hành, nữ nhân tuổi này thuộc hành Kim, cung Càn. Ngoài tận dụng màu sắc tương hợp (xám, trắng, ghi), có thể sử dụng màu sắc thuộc hành Thổ (vàng, nâu đất) nhờ sự tương sinh của Kim và Thổ. Bên cạnh đó, vì Kim có thể khắc chế được Mộc, nên nam tuổi này cũng phù hợp với các màu như: xanh lục, xanh lá.

Vì Kim bị chế ngự bởi hành Hỏa nên cần tránh các màu thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, hồng, cam). Bên cạnh đó, để tránh tiêu hao năng lượng Kim, cần tránh các màu sắc của hành Thủy (xanh dương, đen) vì Kim phải nuôi dưỡng Thủy.

Nam mệnh Quý Hợi sinh năm 1983

Theo ngũ hành, nam nhân tuổi này thuộc hành Thổ, cung Cấn. Ngoài tận dụng màu sắc tương hợp (vàng, nâu đất), có thể sử dụng màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, hồng, tím, cam) nhờ sự tương sinh của Thổ, Hỏa. Bên cạnh đó, vì Thổ có thể khắc chế được Thủy, nên nam tuổi này cũng phù hợp với các màu như: đen và xanh biển.

Vì Thổ bị chế ngự bởi hành Mộc nên cần tránh các màu thuộc hành Mộc (xanh lá, xanh lục). Bên cạnh đó, để tránh tiêu hao năng lượng Thổ, cần tránh các màu sắc của hành Kim (xám, trắng và ghi) vì Thổ phải nuôi dưỡng Kim.

Nữ mệnh Quý Hợi sinh năm 1983

Theo ngũ hành, nữ nhân tuổi này thuộc hành Kim, cung Đoài. Có thể sử dụng màu sắc thuộc hành Thổ (vàng, nâu đất) nhờ sự tương sinh của Kim và Thổ. Vì Kim có thể khắc chế được Mộc, nên nam tuổi này cũng phù hợp với các màu như: xanh lục, xanh lá. Ngoài ra, có thể tận dụng những màu sắc của hành Kim (trắng, ghi và xám).

Vì Hỏa khắc chế được Kim, nên cần tránh các màu thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, hồng, cam). Bên cạnh đó, cần tránh các màu sắc của hành Thủy (xanh dương, đen) vì Kim sẽ tiêu hao năng lượng vì nuôi dưỡng Thủy.

Người mạng Đại Hải Thủy hợp đá phong thủy nào?

Với những thông tin về màu sắc phù hợp, Đại Hải Thủy có thể tận dụng những màu sắc ở trên vào những loại đá phong thủy.

Màu tương sinh – những loại đá mang màu của hành Kim (xám, trắng, ghi) như: thạch anh trắng, đá mặt trăng và canxit trắng.

Màu tương hợp – những loại đá mang màu sắc hành Thủy (đen, xanh dương) như: thạch anh đen – tóc đen, đá kyanite, đá núi lửa và aquamarine.

Màu chế khắc – những loại đá mang màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, hồng, cam) như: thạch anh hồng – tím, mã não đỏ, đá mắt hổ đỏ.

Màu kiêng kỵ – Đại Hải Thủy cần tránh những loại đá như thạch anh vàng, ngọc hoàng long, canxit vàng, mắt hổ vàng, vì đây là loại đá mang màu sắc của hành Thổ.

Phật bản mệnh cho Đại Hải Thủy

Những tuổi thuộc cung mệnh Đại Hải Thủy như Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983) sẽ được độ trì bởi vị Phật bản mệnh là Phật A Di Đà.

Mệnh Thủy trồng cây gì để bình an, may mắn và phát tài?

Cây Phát Tài – Phát Lộc

Thuộc loại cây kiểng được nhiều người yêu thích bởi sự đa dạng về chủng loại và mong muốn nhận được nhiều tài lộc như chính cái tên của nó. Thuộc loại thực vật ưa nước, dễ chăm bón. Chủng loại Phát Lộc tám thân, Phát Tài Búp Sen là 2 chủng loại được yêu thích nhất hiện nay.

Cây Lưỡi Hổ Thái

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Được biết đến như loài cây mọng nước, có dạng lá dẹp với màu sắc xanh bên trong, vàng ở viền mọc thẳng lên từ gốc, là loại thực vật có sức sống mãnh liệt kể cả điều kiện khắc nghiệt, thiếu nước và ánh sáng.

Giống cây Lưỡi Hổ này được nhiều người ưa chuộng dùng làm cây kiểng phong thủy ngoài việc dễ nuôi dưỡng lại có tác dụng tốt cho sức khỏe của con người.

Cây Đuôi Công Xanh

Hai trong số chủng loại Đuôi Công Xanh sẽ phù hợp và giúp đem đến cát lợi, phú quý cho cung mệnh Đại Hải Thủy chính là Đuôi Công Sọc Xanh và Đuôi Công Xanh.

Cây Ngân Hậu

Thuộc loài cây phong thủy dễ nuôi trồng kể cả khi thiếu sáng. Cây Ngân Hậu được nhiều người ưa chuộng để trang trí nhà cửa và phòng làm việc nhờ sự xanh ngát của những lá cây hòa huyện cùng những dãy màu trắng hình xương cá.

Ngoài việc giúp không gian được trong lành hơn, Ngân Hậu không những giúp chủ nhân của nó xua tan những chất độc hại mà còn mang đến may mắn và an yên cho gia đình.

Mệnh Đại Hải Thủy hợp và khắc với mệnh nào?

Đối với bất kỳ cung mệnh nào, việc lựa chọn được cung mệnh khác phù hợp để hợp tác làm ăn hay kết duyên vợ chồng,… rất quan trọng. Do đó, để công danh, sự nghiệp lẫn đường tình duyên được thuận lợi, suôn sẻ,… Đại Hải thủy cần tìm đến những cung mệnh phù hợp với chính mình.

a. Mệnh Đại Hải Thủy với mệnh Kim

Đại Hải Thủy với Hải Trung Kim (gọi là Vàng trong Biển)

Đại Hải Thủy và Hải Trung Kim: Có quan hệ tương sinh. Biển rộng lớn là nơi sinh ra nhiều loại kim loại. Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ cát lợi và tiến đến sự đủ đầy, sung túc.

Đại Hải Thủy với Bạch Lạp Kim (gọi là Vàng nóng chảy)

Đại Hải Thủy và Bạch Lạp Kim: Thực tế, quá trình nung luyện chế tác kim loại sẽ bị gián đoạn khi gặp tác động của nước biển. Do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi, thiệt hại cho Bạch Lạp Kim.

Đại Hải Thủy với Sa Trung Kim (gọi là Vàng trong cát)

Đại Hải Thủy và Sa Trung Kim: Do Sa Trung Kim tiếp xúc lâu dài với nước biển sẽ biến đổi thành Hải Trung Kim. Sự gặp gỡ này không cát lợi và thiệt hại đôi đường.

Đại Hải Thủy với Vàng Mũi Kiếm (Nạp âm Kiếm Phong Kim)

Đại Hải Thủy và Kiếm Phong Kim: Sự gặp gỡ này không sinh cát lợi, thiệt hại cho Kiếm Phong Kim, vì nước biển tác động vào kim loại sẽ gây thiệt hại cho kim loại trở nên mất giá trị vì rỉ sét.

Đại Hải Thủy với Thoa Xuyến Kim (gọi là Vàng trang sức)

Đại Hải Thủy và Thoa Xuyến Kim: Sự gặp gỡ này không sinh cát lợi, chỉ gây nên sự mất mát. Vì thực tế, trang sức vàng sẽ mất giá trị khi bị nước biển bào mòn.

Đại Hải Thủy với Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Đại Hải Thủy và Kim Bạch Kim: Tương tự như Thoa Xuyến Kim, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không sinh cát lợi, chỉ gây nên thiệt hại.

b. Mệnh Đại Hải Thủy với mệnh Mộc

Đại Hải Thủy với Đại Lâm Mộc (gọi là gỗ cây rừng)

Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không khả thi, không sinh cát lợi. Vì vị trí địa lý giữa biển và rừng khó có hội tương tước nhau.

Đại Hải Thủy với Dương Liễu Mộc (gọi là Gỗ cây dương liễu)

Đại Hải Thủy và Dương Liễu Mộc: Dù thuộc loài thực vật ưa nước nhưng dương liễu không thể sinh trưởng được bởi tác động của nước biển. Do đó, 2 nạp âm này gặp gỡ chỉ gây nên sự tổn thương, đau buồn.

Đại Hải Thủy với Tùng Bách Mộc (gọi là Gỗ tùng bách)

Đại Hải Thủy và Tùng Bách Mộc: Thực tế việc cây Tùng, Bách nơi rừng sâu ít có dịp tương tác với biển khơi. Dù có gặp gỡ thì kết quả vấn không sinh cát lợi, lênh đênh vô định.

Đại Hải Thủy với Bình Địa Mộc (gọi là Cây đồng bằng)

Đại Hải Thủy và Bình Địa Mộc: Thực tế cho thấy, cây cối nơi đất đồng bằng không thể chịu được tác động từ nước biển, do đó, 2 nạp âm này gặp gỡ chỉ gây thêm thiệt hại, thiếu thốn, không cát lợi.

Đại Hải Thủy với Tang Đố Mộc (gọi là Gỗ cây dâu)

Đại Hải Thủy và Tang Đố Mộc: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này chỉ sinh ra mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ, cạnh tranh 1 mất 1 còn, thiệt hại đôi bên.

Đại Hải Thủy với Thạch Lựu Mộc (gọi là Gỗ cây lựu)

Đại Hải Thủy và Thạch Lựu Mộc: Thực tế, sức sống của cây lựu sẽ không thể chịu đựng được tác động của nước mặn, do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi, không hiệu quả.

c. Mệnh Đại Hải Thủy với mệnh Thủy

Đại Hải Thủy với Giản Hạ Thủy (gọi là Nước chảy xuống)

Đại Hải Thủy và Giản Hạ Thủy: Thủy trùng phùng Thủy nhưng khác nhau về bản chất (ngọt và mặn), do đó, dù cho 2 nạp âm có tương tác cũng chỉ sinh cát lợi nho nhỏ.

Đại Hải Thủy với Tuyền Trung Thủy (gọi là nước suối trong)

Đại Hải Thủy và Tuyền Trung Thủy: Sự gặp gỡ này sinh ra cát lợi, hình thành mối quan hệ tương sinh, có nước suối sẽ tạo nên nguồn nước biển dồi dào, cuộc sống về sau viên mãn và phúc phận.

Đại Hải Thủy với Trường Lưu Thủy (gọi là Nước đầu nguồn)

Đại Hải Thủy và Trường Lưu Thủy: Sự gặp gỡ này sẽ đại cát lợi, hình thành một đế chế vững mạnh, được ví như Vua lớn mạnh vì có được đại thần giỏi.

Đại Hải Thủy với Thiên Hà Thủy (gọi là Nước trên trời)

Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thủy: Thủy trùng phùng Thủy, hỗ trợ lẫn nhau vượt qua mọi trở ngại – biển bao la nhờ mưa xuống, mưa hình thành nhờ biển bốc hơi.

Đại Hải Thủy với Đại Khê Thủy (gọi là Nước khe lớn)

Đại Hải Thủy và Đại Khê Thủy: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này được ví như sự thành công của 1 người phía sau luôn có đồng đội hỗ trợ, do đó, sự kết hợp này sẽ tạo nên tiếng vang và cát lợi.

Đại Hải Thủy với Đại Hải Thủy (gọi là Nước ở biển lớn)

Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Biển gặp biển, anh em song hành, sự gặp gỡ sinh ra đại cát lợi và thành tựu vĩ đại.

d. Mệnh Đại Hải Thủy với mệnh Hỏa

Đại Hải Thủy với Lư Trung Hỏa (gọi là Lửa trong Lò)

Đại Hải Thủy và Lư Trung Hỏa: Tương khắc trong ngũ hành, trong tự nhiên không có tương tác, sự gặp gỡ này gây ra đại thiệt hại cho Lư Trung Hỏa.

Đại Hải Thủy với Sơn Đầu Hỏa (gọi là Lửa Ngọn Núi)

Đại Hải Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Thực tế lửa kỵ nước, trong ngũ hành 2 hành này cũng tương khắc nhau, do đó, nếu có gặp gỡ thì kết quả sẽ gây nên thiệt hại nặng nề cho Sơn Đầu Hỏa.

Đại Hải Thủy với Sơn Hạ Hỏa (gọi là Lửa dưới núi)

Đại Hải Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Thực tế, lửa kỵ nước, sự gặp gỡ này sinh ra đại hung.

Đại Hải Thủy với Phúc Đăng Hỏa (gọi là Lửa ngọn đèn)

Đại Hải Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Thực tế ngọn đèn nhỏ không thể chịu được nước biển, do đó, sự gặp gỡ này chỉ gây nên tan hoang, thiệt hại cho Phú Đăng Hỏa.

Đại Hải Thủy với Thiên Thượng Hỏa (gọi là Lửa trên trời)

Đại Hải Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Thực tế, nước biển sẽ cạn dần nếu như bị tác động lâu dài bởi nắng gắt. Do đó, sự gặp gỡ này không đem lại kết quả tốt.

Đại Hải Thủy với Tích Lịch Hỏa (gọi là Lửa sấm sét)

Đại Hải Thủy và Tích Lịch Hỏa: Sự gặp gỡ này được xem là cát lợi, ví như đôi bạn cùng tiến nhờ sự thông minh, trí tuệ siêu việt của Đại Hải Thủy và sự dữ dội, kiên định của Tích Lịch Hỏa.

e. Mệnh Đại Hải Thủy với mệnh Thổ

Đại Hải Thủy với Lộ Bàng Thổ (gọi là đất ven đường)

Đại Hải Thủy và Lộ Bàng Thổ: Sự tương tác này không sinh cát lợi vì bản chất 2 nạp âm này tương khắc nhau.

Đại Hải Thủy với Thành Đầu Thổ (gọi là Đất tường thành)

Đại Hải Thủy và Thành Đầu Thổ: Thực tế, nước biển tác động sẽ làm vỡ đi kết cấu bền vững của đất tường. Do đó, sự gặp gỡ này chỉ gây thêm thiệt hại, tan hoang cho Thành Đầu Thổ.

Đại Hải Thủy với Bích Thượng Thổ (loại đất trên vách tường)

Đại Hải Thủy và Bích Thượng Thổ: Thực tế, sự dữ dội của nước biến có thể đánh sập, nhấn chìm mọi vật. Do đó, sự gặp gỡ này chỉ mang thêm đau thương, u sầu cho Bích Thượng Thổ.

Đại Hải Thủy với Ốc Thượng Thổ (loại đất trên mái)

Đại Hải Thủy và Ốc Thượng Thổ: Đại sự bất thành nếu 2 nạp âm này gặp gỡ, vì thực tế sự nhỏ bé của đất ngói không thể chịu được tác động của nước biển.

Đại Hải Thủy với Đại Trạch Thổ hay nạp âm Đại Dịch Thổ (gọi là Đất cồn lớn)

Đại Hải Thủy và Đại Trạch Thổ: Thực tế, thủy triều càng dâng cao, đất cồn bãi ngày càng tiêu biến, do đó, sự gặp gỡ này được ví như sự cạnh tranh quyết liệt 1 mất 1 còn.

Đại Hải Thủy với Sa Trung Thổ (gọi là Đất trong cát)

Đại Hải Thủy và Sa Trung Thổ: Nước biển nhấn chìm mọi thứ, do đó, 2 nạp âm này không nên gặp nhau.

Mệnh Cách Của Người Mang Nạp Âm Đại Hải Thủy

Nếu tra cứu theo từ điển Hán – Việt thì mệnh cách này có nghĩa là nguồn nước lớn, mênh mông và bao la ở biển. Nó có ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của thực, động vật và con người sống xung quanh.

Hình 1: Nạp âm thuộc mệnh Thủy và có sức chiến đấu kiên cường

Người thuộc cung mệnh này mang chí lớn ngay từ tấm bé và luôn sẵn sàng phấn đấu vì mục tiêu của bản thân. Bản tính của họ không muốn bó buộc mà thích phá vỡ các giới hạn của bản thân, không chùn bước trước khó khăn và không ngại thất bại.

Họ thích các công việc mang tính thử thách, kích thích óc sáng tạo và phát triển được hết các kỹ năng của bản thân. Cũng vì sự mưu trí, thông minh, giỏi giang mà những người này thường nắm giữ những chức vị cao trong sự nghiệp.

Đây cũng là người thích tham gia các hoạt động cộng đồng hoặc hội thao rèn luyện sức khỏe. Vì vậy vào những lúc rảnh rỗi họ thường đi leo núi, cắm trại hoặc đăng ký vào các chương trình tình nguyện viên giúp đỡ học sinh vùng sâu, vùng xa.

Các năm sinh nào có cung mệnh tương ứng với Đại Hải Thủy?

Nạp âm này sẽ được lặp lại sau một vòng cung sáu mươi năm nếu tính theo phong thủy ngũ hành. Do đó, các năm tương ứng với cung mệnh hệ thủy này là:

Người tuổi Nhâm Tuất sinh vào các năm 1922, 1982 và 2042

Người tuổi Quý Hợi sinh vào những năm 1923, 1983 và 2043

Tuổi Nhâm Tuất có thiên can hệ thủy còn địa chi hệ thổ nên bị khắc chế, phải trải qua nhiều khó khăn mới đạt được thành tựu. Còn với Quý Hợi thì thiên can và địa chi đều cùng hệ nên ít gặp sóng gió và sự nghiệp có phần thuận lợi hơn.

Đường công danh

Bởi tích cách yêu tự do, không thích sự trói buộc nên cung mệnh này hợp với các công việc phải di chuyển nhiều như du lịch, hàng hải hoặc phóng viên. Bên cạnh đó, họ cũng có thể hoạt động trong lĩnh vực giáo dục hoặc làm nhà diễn thuyết nhờ tài hùng biện xuất sắc.

Ngoài ra, hai tuổi này có trí thông minh hơn người lại không ngại khó khăn hay thử thách nên nếu làm kinh doanh sẽ rất thành công. Họ dám chịu thất bại và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm quý giá để tạo tiền đề phát triển trong tương lai.

Đường tình duyên

Hình 2: Thích hợp làm ăn kinh doanh

Hầu hết người thuộc mệnh thủy thường khá đào hoa do phong thái điềm tĩnh, khéo léo trong giao tiếp. Do đó, họ luôn nhận được sự chú ý và yêu thích của nhiều người cả nam lẫn nữ.

Đây cũng là những người rất nồng nhiệt trong tình yêu, họ sôi nổi và nồng nhiệt, biết cách quan tâm và chăm sóc cho nửa kia. Vì thế nên thường để lại những ấn tượng khó quên trong lòng đối phương kể cả khi đã chia tay.

Người thuộc nạp âm Đại Hải Thủy hợp mệnh và màu nào?

Các màu như xanh dương, đen, hoặc trắng là những gam màu mà người thuộc nạp âm thủy này nên sử dụng thường xuyên. Vì chúng giúp bản mệnh tăng thêm tự tin, nâng cao tinh thần từ đó xử lý công việc thêm thuận lợi.

Nếu hợp tác làm ăn, người có mệnh thủy nên kết hợp với những ai có nạp âm sa trung kim. Bởi kim loại được hình thành từ quá trình bồi tụ lâu ngày của nước biển nên đây là mối quan hệ mang lại sự thịnh vượng và sung túc cho cả hai.

Trong công việc, nếu tuổi Nhâm Tuất và Quý Hợi gặp gỡ với người có mệnh cách thuộc tích lịch hỏa sẽ thu được nhiều lợi ích. Vì mệnh thủy túc trí đa mưu còn hỏa thì can đảm và kiên quyết nên họ sẽ hỗ trợ nhau cùng phát triển.

Đại Hải Thủy tương khắc với mệnh và màu sắc nào?

Theo phong thủy thì đất và nước không hợp nhau vì thế người có nạp âm này không nên dùng các đồ vật có màu nâu hoặc vàng. Vì chúng sẽ khiến tinh thần của họ bị giảm sút và hay gặp lo lắng, bồn chồn khi làm việc.

Hình 3: Hợp với nạp âm Tích Lịch Hỏa

Tuổi Nhâm Tuất và Quý Hợi cần tránh kết bạn làm ăn với người thuộc nạp âm bạch lạp kim. Bởi trong quá trình tôi luyện, kim loại kỵ nhất là hạ nhiệt độ hoặc lẫn tạp chất nên mối quan hệ này sẽ khiến cả hai bị tổn hại và không thể phát triển được.

Ngoài ra, thành đầu thổ và tùng bách mộc cũng là những nạp âm không hợp với người có cung mệnh hệ thủy này. Do nước biển sẽ khiến cây cối bị cuốn trôi và tường thành sẽ bị phá vỡ khi gặp sóng lớn. Nên nếu gặp nhau thì các cung mệnh này sẽ dễ sa vào tình trạng bế tắc, thất bại triền miên.

Người mang nạp âm Đại Hải Thủy có ưu và nhược điểm nào?

Người có cung mệnh này thích cuộc sống tự do và không ưa sự chật hẹp, giới hạn, bó buộc. Họ có tinh thần đồng đội cao, túc trí đa mưu, có nhiều ý tưởng và tư duy linh hoạt sắc bén.

Nhược điểm của những người này là quá đào hoa nên rất dễ bị tình cảm chi phối sự nghiệp. Thêm vào đó là họ thường suy nghĩ quá nhiều nên dễ mắc các bệnh như đau đầu, chóng mặt hoặc mất ngủ triền miên.

Bên cạnh đó, các tuổi Nhâm Tuất và Quý Hợi nên trồng cây phong thủy hoặc đặt bình hút tài lộc trong nhà và ở chỗ làm việc. Những vật dụng này sẽ giúp gia chủ tăng thêm may mắn và mở rộng thêm các mối quan hệ để có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.

Dựa các thông tin được cung cấp về nạp âm Đại Hải Thủy ở trên mà bạn có thể chọn mua xe cộ hoặc đồ dùng có màu hợp với mệnh của mình. Nếu cần tìm hiểu thêm về các cung mệnh khác, hãy liên hệ với Bát Tràng Family qua số điện thoại: 0903.89.59.59. Hoặc truy cập website: https://battrangfamily.com.vn/ để biết thêm các kiến thức bổ ích khác về phong thủy.

Hình 4: Cải thiện phong thủy với bình hút tài lộc tại Bát Tràng Family