Mệnh Hoả Sinh Con Mệnh Thổ / Top 15 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Globalink.edu.vn

Bạn Có Biết Bố Mẹ Mệnh Thổ Nên Sinh Con Mệnh Gì Hợp?

Trong ngũ hành tương sinh – tương khắc, bố – mẹ – con cái có ảnh hưởng vô cùng lớn đến nhau. Bố mẹ mệnh thổ sinh con mệnh gì hợp, bạn đã biết chưa?

Sinh con năm 2023 Kỷ Hợi thuộc mệnh gì, hợp với tuổi bố mẹ nào?

Bố mẹ mệnh Hỏa nên sinh con mệnh gì hợp giúp cả gia đình hòa thuận

Bố mẹ mệnh thổ nên sinh con mệnh gì hợp

Nếu bạn đã tìm hiểu về ngũ hành và các đặc tính tương sinh, tương khắc thì hẳn bạn sẽ biết vòng tròn này :

Hỏa sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thủy, thủy sinh mộc mộc sinh hỏa.

Mộc khắc thổ, thổ khắc thủy, thủy khắc hỏa, hỏa khắc kim, kim khắc mộc.

Bố mệnh mộc mẹ mệnh thổ nên sinh con mệnh gì

Xét theo phong thủy ngũ hành, bố mộc khắc với mẹ thổ, tuy nhiên chiều xung khắc không quá xấu. Ngược lại nếu bố thổ, mẹ mộc thì các bạn cần đặc biệt lưu ý hơn nữa. Vậy cặp bố mẹ này, để hóa giải được tính tương khắc trong ngũ hành, cần có 1 em bé mang hành hỏa. Bởi mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ. Hành hỏa sẽ giúp cho mộc và thổ gắn kết với nhau tốt hơn. Cụ thể trong trường hợp này, em bé có thể phù hợp với cả bố lẫn mẹ, giống như 1 điểm nối để bố mẹ hài hòa với nhau hơn khi chỉ có 2 người.

Với các trường hợp khác như sinh con mệnh thủy, mệnh mộc, hoặc mệnh thổ cũng đều mang lại cả 2 chiều tương hỗ và xung khắc trong ngũ hành của gia đình :

Với 1 em bé mệnh thủy, thủy dưỡng mộc, nhưng thổ lại khắc thủy, tức là em sẽ mang tính tương sinh với bố và không hòa hợp với ngũ hành của mẹ. Nhưng như các bạn đã biết, khi bố mẹ mang mệnh khắc con sẽ không mang lại ảnh hưởng nghiêm trọng như khi con khắc bố mẹ. Vậy nên, 1 em bé mệnh thủy vẫn là sự lựa chọn khá ổn cho căp bố mẹ mộc – thổ.

Với 1 em bé mộc, em sẽ không hợp với mẹ, nhưng bình hòa với bố. Em bé mộc nên là bé gái để ” lưỡng mộc thành rừng ” cùng bố.

Em bé thổ vẫn sẽ là sự lựa chọn an toàn vì bé không khắc cả bố lẫn mẹ.

Điều bố mẹ mộc và thổ nên tránh chính là 1 em bé mang hành kim. Bởi kim khắc mộc, và mộc khắc thổ. Tức là khi bố mẹ đã sẵn phần thiếu tính tương sinh, em bé mệnh kim lại đối khắc với bố, gia đình sẽ dễ dẫn đến nhiều sự khó khăn. Nếu 2 năm tới đều là năm của hành kim, các cặp bố mẹ mộc – thổ nhớ lưu ý tránh tuyệt đối.

Bố mệnh kim mẹ mệnh thổ nên sinh con mệnh gì

Nhờ vào tính tương sinh trong ngũ hành, cặp bố mẹ kim – thổ hứa hẹn sẽ có khá nhiều sự lựa chọn cho năm sinh của con. Thổ sinh kim, bởi vậy, nếu chọn 1 em bé hành kim hay hành thổ đều sẽ mang lại sự hòa hợp cho ngũ hành trong gia đình. 1 em bé mệnh kim hoặc mệnh thổ đều sẽ hợp và mang lại may mắn, thuận lợi cho bố mẹ mình.

Một số trường hợp mang tính bình hòa như sinh con mệnh thủy và mệnh hỏa :

Kim sinh thủy, nhưng thổ lại khắc thủy. Một em bé mang hành kim, sẽ rất hòa hợp với bố và có thể nhận được nhiều may mắn từ bố. Dù không hợp với mẹ, nhưng tính chất khắc chế khi mẹ mang hành thổ, con mang hành thủy sẽ không có nặng nề. Một em bé mệnh thủy vẫn là sự lựa chọn tốt cho bố mẹ kim – thổ.

Còn với em bé mệnh hỏa : Hỏa khắc kim, hỏa sinh thổ. Em bé sẽ khắc bố và tương hỗ cho mẹ. Trong trường hợp này, dù sẽ có thể gây ảnh hưởng không tốt lên bố, nhưng lại có quan hệ tương hỗ với mẹ, và mẹ tương sinh cho bố. Vậy nên gia đình với 3 mệnh khác biệt : kim – thổ – hỏa vẫn có thể chấp nhận được.

Bố mệnh hỏa mẹ mệnh thổ nên sinh con mệnh gì

Hỏa sinh thổ là ngũ hành mang tính tương sinh. Giống như cặp bố mẹ kim – thổ, các bố mẹ hỏa – thổ cũng sẽ không mấy khó khăn khi lựa chọn mệnh cho con mình. Đầu tiên là các bé được sinh ra với mệnh thổ và mệnh hỏa đều là những sự lựa chọn an toàn cho gia đình bố hỏa – mẹ thổ. Các em bé khi mang hành hỏa hoặc hành thổ sẽ không tương khắc với bố mẹ mình. Ngược lại, bé hành hỏa sẽ hợp với mẹ thổ, và bé hành thổ sẽ hợp với bố hỏa.

Trong khi đó, 1 thiên thần nhưng mang mệnh thủy, chắc hẳn sẽ mang lại nhiều điều không may mắn cho cặp bố mẹ hỏa – thổ. Vì sao ư? Theo ngũ hành thì thổ khắc thủy, thủy khắc hỏa. Dù bố mẹ tương hỗ lẫn nhau, nhưng bé mạng thủy lại khắc bố (nước dập tắt lửa). Điều này sẽ vô cùng không tốt !

Vậy các em bé hành kim hay hành mộc, có phải lựa chọn cho cặp bố mẹ hỏa – thổ hay không?

Bé mệnh kim sẽ bị bố hỏa khắc chế, nhưng lại được mẹ thổ nuôi dưỡng. Bởi vậy, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn sinh con mệnh kim. Gia đình vẫn sẽ gặp nhiều thuận lợi và may mắn.

Bố mệnh thủy mẹ mệnh thổ nên sinh con mệnh gì

Do thổ khắc thủy (mẹ khắc bố) – 1 yếu tố khắc ngược không hề tốt, nên em bé cần mang mệnh trực tiếp tương hỗ cho bố, đó chính là mệnh kim. Ngoài ra, 1 em bé hành kim còn được mẹ thổ nuôi dưỡng, nên bé mệnh kim chính là sự lựa chọn số 1 cho gia đình của bố mẹ thủy – thổ.

Nếu không thể chờ được 1 em bé hành kim thì sao ?

Em bé hành mộc vẫn là sự lựa chọn dễ chịu, bởi thủy dưỡng mộc. Bé sẽ có sự tương sinh với bố.

Một em bé hành hỏa sẽ tốt cho mẹ dù không quá hòa hợp với bố. Nhưng mệnh của bố xung khắc với mệnh của con sẽ không mang lại những điều không tốt như khi mệnh con khắc mệnh bố.

Nếu bạn muốn chọn giữa 1 em bé mệnh thủy (giống bố), hoặc 1 em bé mệnh thổ (giống mẹ), bạn nên chọn bé mệnh thủy. Khi bé mang hành thủy, dù phong thủy xung khắc với mẹ, nhưng bé lại bình hòa với bố. Trường hợp xấu nhất cho cặp bố mẹ thủy – thổ, đó là 1 bé gái mang hành thổ. Bởi ngũ hành theo cách này, bố sẽ bị khắc bởi cả 2 mẹ con, và mẹ con là ” lưỡng thổ, thổ liệt” trong trường hợp 2 âm thổ gặp nhau.

Bố mẹ lưỡng thổ nên sinh con mệnh gì

Bố mẹ lưỡng thổ 1 âm thổ, 1 dương thổ tạo sự hòa hợp ” lưỡng thổ thành sơn “. Sẽ rất đơn giản để chọn ra năm sinh của con phù hợp nhất. Hãy chọn sinh 1 em bé hành hỏa, để hỏa dưỡng thổ. Trong trường hợp này, em bé hỏa sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho cả bố lẫn mẹ. Ngược lại, mệnh cần tránh nhất chính là mệnh mộc. Bố mẹ song thổ cần tránh sinh em bé hành mộc, bởi mộc khắc thổ. Bé mộc sẽ không tốt cho cả bố lẫn mẹ thổ.

Đối với em bé mang hành thủy, thổ khắc thủy, bé sẽ không nhận được sự tương hỗ từ cả bố với mẹ. Trái ngược hoàn toàn là 1 em bé hành kim. Bởi thổ sinh kim, nên bé sẽ gặp nhiều thuận lợi, may mắn do có sự tương sinh cả từ bố lẫn mẹ, Còn với các bé hành thổ, dù là gái hay trai sẽ đều mang lại điều không tốt cho bố hoặc mẹ thổ có cùng giới tính với mình. Bởi vậy, em bé mệnh thổ sẽ không phải sự lựa chọn tốt cho gia đình song thổ đâu nha!

Chồng Mệnh Kim Vợ Mệnh Thổ Nên Sinh Con Mệnh Gì Thì Hợp Ngũ Hành?

Bố mệnh Kim mẹ mệnh Thổ sinh con mệnh gì thì hợp theo ngũ hành giúp mang lại sự thịnh vượng, may mắn, hạnh phúc cho cả gia đình? 1. Ngũ hành là gì?

Sự vận động không ngừng của vũ trụ đã hướng con người tới những nhận thức sơ khai trong việc cắt nghĩa quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết âm dương.

Đi cùng theo đó, dựa trên sự chấp nhận cách vận hành của thế giới, nguyên lý ngũ hành đã đưa ra một giải pháp hệ thống, mang tính dự báo về cách thức khí vận động thông qua những thay đổi mang tính chu trình của âm và dương.

Vậy ngũ hành là gì?

Theo nghĩa đen: “Ngũ hành” là 5 hành tố gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là những nguyên tố cơ bản tồn tại trong vạn vật.

Theo triết học Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người.

Thuyết Ngũ hành theo thuyết duy vật cổ đại có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh, tương khắc với nhau bao gồm:

Nước (hành Thủy) Đất (hành Thổ) Lửa (hành Hỏa) Cây cối (hành Mộc) Kim loại (hành Kim)

Ngũ hành tương sinh tương khắc

Theo thuyết Ngũ hành, 5 yếu tố vật chất kể trên luôn vận động và phát triển, chúng không độc lập, tách biệt với nhau mà phụ thuộc vào nhau, tác động lẫn nhau. Mối quan hệ này gọi là sinh và khắc.

Giữa Trời và Đất luôn có mối giao thoa. Quy luật ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc chính là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật.

Sinh và khắc, 2 mặt của 1 vấn đề, 2 yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.

– Ngũ hành tương sinh:

Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển.

Trong hệ thống ngũ hành tương sinh bao gồm 2 phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh là:

Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.

Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.

Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.

Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.

Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

– Ngũ hành tương khắc:

Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt.

Trong quy luật tương khắc bao gồm 2 mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lý của quy luật tương khắc là:

Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa

Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại

Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.

Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.

Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

Xét về mặt phong thủy, quy luật tương sinh và tương khắc luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ.

Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh và khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

2. Những điều bạn cần biết về mệnh Kim

Trong thuyết ngũ hành, Kim tượng trưng cho loại kim khí và kim loại trong đất trời, được nuôi dưỡng bởi đất trời. Kim được sinh ra từ Thổ vì nó được thiên nhiên, khoáng vật đất đá nuôi dưỡng, tôi luyện và kết tinh.

Hành Kim đại diện cho thể rắn, khả năng chứa đựng, chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đồng thời, Kim còn là vật dẫn. Theo chúng tôi khi tích cực, Kim thể hiện sự sắc sảo, sự công minh còn khi tiêu cực, nó có thể là sự hủy hoại, phiền muộn.

Mệnh Kim gồm có 6 ngũ hành nạp âm:

Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.

Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Thông thường Hỏa sẽ khắc Kim nhưng nếu thuộc nạp âm là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim kết hợp mệnh Hỏa sẽ tạo ra điều tốt đẹp.

Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim và Kim Bạc Kim đều kỵ hành Hỏa.

Thông thường Kim sẽ khắc mệnh Mộc, nhưng không phải Mộc nào cũng bị Kim khắc chế. Trong Lục Mộc có Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng) là không sợ hành Kim khắc chế. Ngược lại, Bình Địa Mộc cần có Kim (cưa, búa đẽo gọt) hỗ trợ để trở thành vật hữu dụng (bàn, ghế, tủ).

3. Những điều bạn cần biết về mệnh Thổ

Trong thuyết ngũ hành, Thổ tức là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho đất đai, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống.

Đặc điểm đặc trưng của hành Thổ là khi tích cực, Thổ biểu thị cho lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.

Mệnh Thổ gồm có 6 ngũ hành nạp âm:

Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ.

Các mệnh Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ lại không sợ Mộc vì cây không thể sống ở đầm lầy hay bãi cát được. Thậm chí nếu 3 mệnh này kết hợp với Mộc còn có thể giúp cho tài lộc, công danh thăng tiến, phát triển rực rỡ. Cho nên 3 hành Thổ này không sợ bị Mộc khắc.

Mệnh Thành Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ rất sợ Mộc vì cây sẽ hút hết chất màu dinh dưỡng của đất, khiến đất khô cằn. 3 mệnh này nếu kết hợp với Mộc thì chẳng khác nào tự chôn thân xuống mộ nên gây ra những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống.

Thông thường Thổ sẽ khắc mệnh Thủy, nhưng không phải Thủy nào cũng bị Thổ khắc chế. Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy không sợ gặp mệnh Thổ vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, dễ hiển đạt đường công danh phú quý.

4. Chồng mệnh Kim và vợ mệnh Thổ sinh con mệnh gì hợp ngũ hành?

Theo thuyết ngũ hành, nếu hai người có mệnh thuộc hai ngũ hành có quan hệ tương sinh, tức là mệnh hỗ trợ nhau sẽ rất tốt. Còn hai người có mệnh thuộc hai ngũ hành có quan hệ khắc nhau, tức là mệnh xung khắc, sẽ gây ra ảnh hưởng không tốt cho nhau.

Nhưng khắc cũng có hai cách phân biệt, khắc xấu và khắc không xấu, điển hình là trong việc xem mệnh kết hôn. Nguyên tắc là mệnh chồng khắc mệnh vợ thì không sao nhưng mệnh vợ khắc mệnh chồng là xấu.

Cách hóa giải mệnh xung khắc dựa vào nguyên lý âm dương ngũ hành. Bất cứ sự xung khắc nào cũng đều có yếu tố ở giữa, trung hòa, hóa giải được chúng. Nếu tạo thế cân bằng về mệnh, cái này kiềm chế cái kia thì vấn đề hai mệnh khắc nhau cũng không quá đáng ngại nữa. Mệnh khắc mệnh, hãy tìm một ngũ hành trung gian. Nếu hai vợ chồng xung khắc tuổi nhau, sinh con hợp ngũ hành có thể giúp hóa giải điều này.

Theo thuyết ngũ hành, thông thường khi sinh con mà con không hợp với cha mẹ thì là Tiểu hung, cha mẹ không hợp với con là Đại hung. Ngoài ra, mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh với con, nên tránh tương khắc với con.

Khi bố mệnh Kim mẹ mệnh Thổ, gia đình đã có sẵn sự tương hỗ cùng nhau phát triển mạnh mẽ bởi Thổ sinh Kim. Chính vì thế, cặp bố mệnh Kim mẹ mệnh Thổ cũng sẽ không gặp mấy khó khăn để tìm được năm sinh con phù hợp với gia đình mình.

Vậy chồng mệnh Kim và vợ mệnh Thổ sinh con mệnh gì hợp ngũ hành mang lại sự thịnh vượng, may mắn, tài lộc, hạnh phúc cho cả gia đình?

a. Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Kim

Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ đã sẵn mang yếu tố tương sinh, nếu gia đình có thêm một em bé hành Kim sẽ khiến gia đình gặp nhiều điều tốt đẹp, em bé gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống bởi theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim.

Mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Như vậy, mẹ mệnh Thổ làm lợi cho con mệnh Kim là Đại Cát, đồng thời con mệnh Kim bình hòa với bố mệnh Kim.

Thiên thần nhỏ mang hành Kim trong gia đình bố mệnh Kim mẹ mệnh Thổ thường sẽ có cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, gia đình gặp nhiều thuận lợi, may mắn. Bố và con được mệnh của mẹ hỗ trợ rất tốt, công việc của bố sẽ gặp nhiều thành công, con gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Tuy nhiên, nếu là một em bé trai, dương Kim của bố và dương Kim của con gặp nhau tạo thành thế “lưỡng Kim, Kim khuyết”, sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho bố hoặc con.

Nếu là bé gái hành Kim, dương Kim của bố và âm Kim của con tạo thành “lưỡng Kim thành khí”, hai bố và con rất hợp nhau và được mệnh Thổ của mẹ hỗ trợ rất tốt.

Do đó, chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Kim là một bé gái thì tốt hơn một bé trai.

b. Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thổ

Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ đã sẵn mang yếu tố tương sinh, nếu gia đình có thêm một em bé hành Thổ sẽ khiến gia đình gặp nhiều điều tốt đẹp bởi theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim.

Mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Như vậy, con mệnh Thổ làm lợi cho bố mệnh Kim là Tiểu Cát, đồng thời con mệnh Thổ bình hòa với mẹ mệnh Thổ.

Thiên thần nhỏ mang hành Thổ trong gia đình bố mệnh Kim mẹ mệnh Thổ thường sẽ có cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, gia đình gặp nhiều thuận lợi, may mắn trong cuộc sống, bố được mệnh của con hỗ trợ rất tốt, công việc của bố sẽ gặp nhiều thành công.

Ngoài ra, nếu là một em bé trai, dương Thổ của con và âm Thổ của mẹ gặp nhau tạo thành thế “lưỡng Thổ thành sơn” rất tốt đẹp, hai mẹ con rất hợp nhau và cùng hỗ trợ rất tốt cho mệnh Kim của bố, giúp công việc của bố ngày càng phát triển.

Tuy nhiên, nếu là bé gái hành Thổ, âm Thổ của mẹ và âm Thổ của con tạo thành “lưỡng Thổ Thổ liệt” không tốt, nghĩa là sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho mẹ hoặc con.

Do đó, chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thổ là một bé trai thì tốt hơn một bé gái.

c. Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Hỏa

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Hỏa khắc Kim. Như vậy có nghĩa là, mệnh Thổ của mẹ tương sinh mệnh Kim của bố, mệnh Hỏa của con khắc chế mệnh Kim của bố, mệnh Hỏa của con tương sinh mệnh Thổ của mẹ. Mệnh của bố và con có quan hệ tương khắc mạnh mẽ không tốt cho bố, còn mệnh con và mẹ có quan hệ tương sinh, rất tốt.

Con mệnh Hỏa khắc bố mệnh Kim là Tiểu hung, xấu. Con mệnh Hỏa làm lợi cho mẹ mệnh Thổ là Tiểu Cát, tốt. Ngoài ra, bố và mẹ có ngũ hành tương sinh giúp hạn chế phần nào sự tương khắc mệnh trong gia đình, vì thế nên cặp chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Hỏa cũng không gặp nhiều bất lợi.

Thông thường, Hỏa sẽ khắc mệnh Kim, nhưng không phải Kim nào cũng bị Hỏa khắc chế. Nếu bố thuộc nạp âm là Kiếm Phong Kim hoặc Sa Trung Kim sinh con mệnh Hỏa sẽ tạo ra điều tốt đẹp bởi 2 nạp âm này nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng.

d. Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thủy

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thổ khắc Thủy. Như vậy có nghĩa là, mệnh Kim của bố tương sinh mệnh Thủy của con, mệnh Thổ của mẹ tương sinh với mệnh Kim của bố, mệnh Thổ của mẹ khắc chế mệnh Thủy của con. Mệnh của bố và con có quan hệ tương sinh rất tốt cho con, nhưng con và mẹ lại có quan hệ khắc chế nhau, không tốt cho con.

Mẹ mệnh Thổ khắc con mệnh Thủy là Đại hung, rất xấu. Bố mệnh Kim làm lợi cho con mệnh Thủy là Đại Cát, rất tốt. Ngoài ra, bố và mẹ có ngũ hành tương sinh giúp hạn chế phần nào sự tương khắc mệnh trong gia đình, vì thế nên cặp chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thổ cũng không gặp nhiều bất lợi.

Thông thường, Thổ sẽ khắc mệnh Thủy, nhưng không phải Thủy nào cũng bị Thổ khắc chế. Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thủy không sợ gặp mệnh Thổ vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, vì vậy nếu cặp bố Kim mẹ Thổ sinh con mệnh Thủy thuộc 2 nạp âm này thì gia đình dễ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.

e. Chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Mộc

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Kim khắc Mộc, Thổ sinh Kim, Mộc khắc Thổ. Như vậy có nghĩa là, mệnh Kim của bố khắc chế với mệnh Mộc của con, mệnh Thổ của mẹ tương sinh mệnh Kim của bố, mệnh Mộc của con khắc chế với mệnh Thổ của mẹ. Mệnh của bố và con có quan hệ tương khắc nhau, đồng thời mệnh của con và mẹ cũng có quan hệ tương khắc.

Bố mệnh Kim khắc con mệnh Mộc là Đại hung, rất xấu. Con mệnh Mộc khắc mẹ mệnh Thổ là Tiểu hung, xấu. Vì vậy, chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ nên tránh sinh con mệnh Mộc, bởi sẽ gây nhiều điều không may mắn cho cả gia đình.

Tổng kết nội dung trong bài viết, theo chúng tôi thì chồng mệnh Kim vợ mệnh Thổ nên sinh con mệnh Kim hoặc mệnh Thổ là tốt nhất.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Theo tuvingaynay.com!

Chồng Mệnh Hỏa Vợ Mệnh Thổ Nên Sinh Con Mệnh Gì Thì Hợp Ngũ Hành?

Bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ sinh con mệnh gì thì hợp theo ngũ hành giúp mang lại sự thịnh vượng, may mắn, hạnh phúc cho cả gia đình? 1. Ngũ hành là gì?

Sự vận động không ngừng của vũ trụ đã hướng con người tới những nhận thức sơ khai trong việc cắt nghĩa quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết âm dương.

Đi cùng theo đó, dựa trên sự chấp nhận cách vận hành của thế giới, nguyên lý ngũ hành đã đưa ra một giải pháp hệ thống, mang tính dự báo về cách thức khí vận động thông qua những thay đổi mang tính chu trình của âm và dương.

Vậy ngũ hành là gì?

Theo nghĩa đen: “Ngũ hành” là 5 hành tố gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là những nguyên tố cơ bản tồn tại trong vạn vật.

Theo triết học Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người.

Thuyết Ngũ hành theo thuyết duy vật cổ đại có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh, tương khắc với nhau bao gồm:

Nước (hành Thủy) Đất (hành Thổ) Lửa (hành Hỏa) Cây cối (hành Mộc) Kim loại (hành Kim)

Ngũ hành tương sinh tương khắc

Theo thuyết Ngũ hành, 5 yếu tố vật chất kể trên luôn vận động và phát triển, chúng không độc lập, tách biệt với nhau mà phụ thuộc vào nhau, tác động lẫn nhau. Mối quan hệ này gọi là sinh và khắc.

Giữa Trời và Đất luôn có mối giao thoa. Quy luật ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc chính là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật.

Sinh và khắc, 2 mặt của 1 vấn đề, 2 yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.

– Ngũ hành tương sinh:

Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển.

Trong hệ thống ngũ hành tương sinh bao gồm 2 phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh là:

Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.

Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.

Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.

Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.

Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

– Ngũ hành tương khắc:

Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt.

Trong quy luật tương khắc bao gồm 2 mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lý của quy luật tương khắc là:

Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa

Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại

Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.

Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.

Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

Xét về mặt phong thủy, quy luật tương sinh và tương khắc luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ.

Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh và khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

2. Những điều bạn cần biết về mệnh Hỏa

Hành Hỏa là một trong 5 hành cơ bản của Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong phong thủy. Hành Hỏa là gì? Hỏa là: “Viêm thượng”, Viêm là nóng, nhiệt; thượng là hướng lên trên. Chính vì Hỏa có tính phát nhiệt, ấm áp, hướng thượng. Hỏa có chức năng đuổi lạnh, trừ âm, tôi luyện kim loại.

Đặc điểm đặc trưng của hành Hỏa đó là nếu với lượng vừa phải chúng mang lại sự ấm áp cho mọi người mọi vật, nhưng nếu quá nhiều chúng cũng có thể đốt cháy và hủy diệt tất cả.

Với ý nghĩa tích cực, mệnh Hỏa tượng trưng cho sự công bằng cũng như danh dự. Còn với ý nghĩa tiêu cực, “ngọn lửa” thể hiện cho chiến tranh, sự gây hấn.

Mệnh Hỏa gồm có 6 ngũ hành nạp âm:

Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa.

Ba loại Phúc Đăng Hỏa, Lư Trung Hỏa và Sơn Đầu Hỏa gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước, ba thứ lửa trên sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa Thủy khắc Hỏa, thuộc diện khắc nhập mất phần phúc.

Còn Thiên Thượng Hỏa, Tích Lịch Hỏa và Sơn Hạ Hỏa lại cần phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì càng phát huy được tính chất, khí âm (thủy) gặp khí dương (hỏa) sẽ gây ra sấm sét. Nên kết hợp với nhau mới phát huy được tối đa tính chất, cuộc đời sẽ càng sáng lạn hơn.

Thông thường, Hỏa sẽ khắc mệnh Kim, nhưng không phải Kim nào cũng bị Hỏa khắc chế. Nếu thuộc nạp âm là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim kết hợp mệnh Hỏa sẽ tạo ra điều tốt đẹp. 2 nạp âm này nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng.

3. Những điều bạn cần biết về mệnh Thổ

Trong thuyết ngũ hành, Thổ tức là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho đất đai, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống.

Đặc điểm đặc trưng của hành Thổ là khi tích cực, Thổ biểu thị cho lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.

Mệnh Thổ gồm có 6 ngũ hành nạp âm:

Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ.

Các mệnh Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ lại không sợ Mộc vì cây không thể sống ở đầm lầy hay bãi cát được. Thậm chí nếu 3 mệnh này kết hợp với Mộc còn có thể giúp cho tài lộc, công danh thăng tiến, phát triển rực rỡ. Cho nên 3 hành Thổ này không sợ bị Mộc khắc.

Mệnh Thành Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ rất sợ Mộc vì cây sẽ hút hết chất màu dinh dưỡng của đất, khiến đất khô cằn. 3 mệnh này nếu kết hợp với Mộc thì chẳng khác nào tự chôn thân xuống mộ nên gây ra những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống.

Thông thường Thổ sẽ khắc mệnh Thủy, nhưng không phải Thủy nào cũng bị Thổ khắc chế. Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy không sợ gặp mệnh Thổ vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, dễ hiển đạt đường công danh phú quý.

4. Chồng mệnh Hỏa và vợ mệnh Thổ sinh con mệnh gì hợp ngũ hành?

Theo thuyết ngũ hành, nếu hai người có mệnh thuộc hai ngũ hành có quan hệ tương sinh, tức là mệnh hỗ trợ nhau sẽ rất tốt. Còn hai người có mệnh thuộc hai ngũ hành có quan hệ khắc nhau, tức là mệnh xung khắc, sẽ gây ra ảnh hưởng không tốt cho nhau.

Nhưng khắc cũng có hai cách phân biệt, khắc xấu và khắc không xấu, điển hình là trong việc xem mệnh kết hôn. Nguyên tắc là mệnh chồng khắc mệnh vợ thì không sao nhưng mệnh vợ khắc mệnh chồng là xấu.

Cách hóa giải mệnh xung khắc dựa vào nguyên lý âm dương ngũ hành. Bất cứ sự xung khắc nào cũng đều có yếu tố ở giữa, trung hòa, hóa giải được chúng. Nếu tạo thế cân bằng về mệnh, cái này kiềm chế cái kia thì vấn đề hai mệnh khắc nhau cũng không quá đáng ngại nữa. Mệnh khắc mệnh, hãy tìm một ngũ hành trung gian. Nếu hai vợ chồng xung khắc tuổi nhau, sinh con hợp ngũ hành có thể giúp hóa giải điều này.

Theo thuyết ngũ hành, thông thường khi sinh con mà con không hợp với cha mẹ thì là Tiểu hung, cha mẹ không hợp với con là Đại hung. Ngoài ra, mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh với con, nên tránh tương khắc với con.

Khi bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ, gia đình đã có sẵn sự tương hỗ cùng nhau phát triển mạnh mẽ bởi Hỏa sinh Thổ, rất tốt. Chính vì thế, cặp bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ cũng sẽ không gặp mấy khó khăn để tìm được năm sinh con phù hợp với gia đình mình.

Vậy chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh gì hợp ngũ hành mang lại sự thịnh vượng, may mắn, tài lộc, hạnh phúc cho cả gia đình?

a. Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thổ

Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ đã sẵn mang yếu tố tương sinh, nếu gia đình có thêm một em bé hành Thổ sẽ khiến gia đình gặp nhiều điều tốt đẹp, em bé gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống bởi theo ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ.

Mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Như vậy, bố mệnh Hỏa làm lợi cho con mệnh Thổ là Đại Cát, đồng thời con mệnh Thổ bình hòa với mẹ mệnh Thổ.

Thiên thần nhỏ mang hành Thổ trong gia đình bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ thường sẽ có cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, gia đình gặp nhiều thuận lợi, may mắn trong cuộc sống, em bé được mệnh của bố hỗ trợ rất tốt.

Ngoài ra, nếu là một em bé trai hành Thổ, dương Thổ của con và âm Thổ của mẹ gặp nhau tạo thành thế “lưỡng Thổ thành sơn” rất tốt đẹp, hai mẹ con rất hợp nhau và cũng nhận được sự hỗ trợ rất tốt từ mệnh Thổ của bố.

Tuy nhiên, nếu là bé gái hành Thổ, âm Thổ của mẹ và âm Thổ của con tạo thành “lưỡng Thổ Thổ liệt” rất xấu, nghĩa là sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho mẹ hoặc con.

Do đó, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thổ là một bé trai thì tốt hơn một bé gái.

b. Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Hỏa

Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ đã sẵn mang yếu tố tương sinh, nếu gia đình có thêm một em bé hành Hỏa sẽ khiến gia đình gặp nhiều điều tốt đẹp bởi theo ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ.

Mệnh của con làm lợi cho cha mẹ là Tiểu Cát, mệnh của cha mẹ làm lợi cho con là Đại Cát. Như vậy, con mệnh Hỏa làm lợi cho mẹ mệnh Thổ là Tiểu Cát, đồng thời con mệnh Hỏa bình hòa với bố mệnh Hỏa.

Thiên thần nhỏ mang hành Hỏa trong gia đình bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ thường sẽ có cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, gia đình gặp nhiều thuận lợi, may mắn trong cuộc sống.

Tuy nhiên, nếu là một em bé trai hành Hỏa, dương Hỏa của bố và dương Hỏa của con gặp nhau tạo thành thế “lưỡng Hỏa hỏa diệt” rất xấu, sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho bố hoặc con.

Nếu là bé gái hành Hỏa, dương Hỏa của bố và âm Hỏa của con tạo thành “lưỡng Hỏa thành viêm” rất tốt, hai bố và con rất hợp nhau và cũng hỗ trợ rất tốt cho mệnh Thổ của mẹ.

Do đó, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Hỏa là một bé gái thì tốt hơn một bé trai.

c. Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Kim

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa khắc Kim, Thổ sinh Kim, Hỏa sinh Thổ. Như vậy có nghĩa là, mệnh Hỏa của bố khắc chế với mệnh Kim của con, mệnh Hỏa của bố tương sinh mệnh Thổ của mẹ, mệnh Thổ của mẹ tương sinh với mệnh Kim của con. Mệnh của bố và con có quan hệ tương khắc nhau, nhưng con và mẹ lại có quan hệ tương sinh rất tốt.

Bố mệnh Hỏa khắc con mệnh Kim là Đại hung, rất xấu. Mẹ mệnh Thổ làm lợi cho con mệnh Kim là Đại Cát, rất tốt. Vì vậy, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ nên cân nhắc sinh con mệnh Kim.

Tuy nhiên, nếu con mang mệnh Kiếm Phong Kim hoặc Sa Trung Kim thì bố mệnh Hỏa mẹ mệnh Thổ cũng không cần quá lo lắng bởi mệnh Kiếm Phong Kim hoặc Sa Trung Kim không sợ hành Hỏa khắc chế. Hai nạp âm này nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng.

d. Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Mộc

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Mộc khắc Thổ. Như vậy có nghĩa là, mệnh Hỏa của bố tương sinh mệnh Thổ của mẹ, mệnh Mộc của con tương sinh với mệnh Hỏa của bố, mệnh Mộc của con khắc chế mệnh Thổ của mẹ. Mệnh của bố và con có quan hệ tương sinh rất tốt, nhưng con và mẹ lại có quan hệ tương khắc chế nhau, không tốt cho mẹ.

Con mệnh Mộc khắc mẹ mệnh Thổ là Tiểu hung, xấu. Con mệnh Mộc làm lợi cho bố mệnh Hỏa là Tiểu Cát, tốt. Điều này có nghĩa là, mệnh của con hỗ trợ tốt cho bố, giúp công việc của bố gặp nhiều hanh thông hơn. Tuy nhiên con lại gây ảnh hưởng không nhỏ cho mẹ. Vì vậy, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ nên cân nhắc sinh con mệnh Mộc.

e. Chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ sinh con mệnh Thủy

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa sinh Thổ, Thủy khắc Hỏa, Thổ khắc Thủy. Như vậy có nghĩa là, mệnh Hỏa của bố tương sinh mệnh Thổ của mẹ, mệnh Thổ của mẹ khắc chế mệnh Thủy của con, mệnh Thủy của con khắc chế mệnh Hỏa của bố. Mệnh của bố và con có quan hệ tương khắc mạnh mẽ không tốt cho bố, mệnh con và mẹ cũng có quan hệ tương khắc chế nhau, không tốt cho con.

Con mệnh Thủy khắc bố mệnh Hỏa là Tiểu hung, xấu. Mẹ mệnh Thổ khắc con mệnh Thủy là Đại Hung, rất xấu. Vì vậy, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ nên tránh sinh con mệnh Thủy, bởi sẽ gây nhiều điều không may mắn cho cả gia đình.

Tổng kết nội dung trong bài viết, theo chúng tôi thì chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Thổ nên sinh con mệnh Thổ hoặc mệnh Hỏa là tốt nhất.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Theo tuvingaynay.com!

Hướng Dẫn Đặt Tên Con Gái Mệnh Thổ &Amp; Đặt Tên Con Trai Mệnh Thổ

Chia sẻ tên ở nhà cực đáng yêu dành cho bé Gái

Đặt tên hợp mệnh Thổ cho con có thực sự quan trọng?

Việc đặt tên cho rất quan trọng đối với bản thân mỗi người rất quan trọng từ việc đặt tên đường, đặt tên công ty, đặt tên cho con… Chúng ta có thể thấy việc đặt tên quan trọng như nào khi các nghệ sĩ đều có riêng cho mình một nghệ danh thật hay để có thể ghi đậm dấu ấn với fan của mình. Hay xa hơn chúng ta có thể các vị hoàng đế thời xưa luôn có tên hiệu của mình và vài năm sẽ đổi tên hiệu một lần.

Qua hai ví dụ trên có thể thấy việc đặt tên con mệnh Thổ là rất quan trọng. Hiện nay, có rất nhiều các đặt tên hay cho con, Gia Đình Là Vô Giá xin giới thiệu cách đặt tên mệnh Thổ cho các “thiên thần nhỏ” có ngũ hành bản mệnh là Thổ.

Chia sẻ cách đặt tên con gái mệnh Thổ hay nhất. Con gái mệnh Thổ đặt tên là gì?

Mệnh Thổ là gì? Đặt tên thuộc hành Thổ có ảnh hưởng đến tính cách?

Trong phong thủy ngũ hành, mệnh Thổ nằm ở vị trí trung tâm khi mà mệnh này ảnh hưởng đến cả năm mệnh còn lại. Mệnh Thổ tượng trưng cho đất đai thổ nhưỡng. Thổ còn được gọi là đất mẹ khi mà đất mang dinh dưỡng đi nuôi cây, ân sâu trong đất có chứa kim loại, khoáng sản quý, đất cũng giúp con người trong cuộc chiến với bão lũ khi mà có thể cản được dòng nước. Trước khi đi đến việc đặt tên mệnh Thổ cho con cùng xem tính cách người mệnh Thổ thường có gì?

Những người mang mệnh Thổ thường là những con người hiền lành, bản tính chậm chạp và nhu mì. Họ rất thích sự yên vị và không thích sự thay đổi.

Ưu điểm: Người mệnh Thổ có lòng bao dung rất lớn, họ sẵn sàng tha thứ bất kỳ lỗi lầm nào do đối phương gây ra nếu họ thành tâm. Khi kết bạn với những người này, các bạn có thể thấy họ rất trung thành và cực kỳ tin cậy. Nếu họ đã hứa với bạn một điều gì đó họ sẽ làm đến cùng và không để bạn thất vọng.

Nhược điểm: Như đã nói ở trên với tính cách nhu mì và không ưa sự thay đổi thì nhược điểm của người mệnh Thổ là thiếu trí tưởng và những tư duy sắc bén. Trong những trường hợp quan trọng thì những người mệnh Thổ sẽ gặp khó khăn trong việc đưa ra các quyết định. Điều này gây hại không nhỏ đến bước tiến của họ trên con đường công danh sự nghiệp.

⇒ Việc đặt tên con theo mệnh Thổ cho các bé sẽ giúp các bé phát huy được ưu điểm và hạn chế được các nhược điểm trong ngũ hành Thổ của mình.

Hướng dẫn cách đặt tên mệnh Thổ cho các bé

Để biết được đặt tên mệnh Thổ nào hợp cho, chúng ta hãy xem những người mệnh Thổ sinh năm nào:

+ Mệnh Lộ Bàng Thổ: Canh Ngọ (1930, 1990), Tân Mùi (1931,1991)

+ Mệnh Thành Đầu Thổ: Mậu Dần (1938, 1998), Kỷ Mão (1939, 1999)

+ Mệnh Ốc Thượng Thổ: Bính Tuất (1946, 2006), Đinh Hợi (1947, 2023)

+ Mệnh Bích Thượng Thổ: Canh Tý (1960, 2023), Tân Sửu (1961, 2023)

+ Mệnh Đại Trạch Thổ: Mậu Thân (1968, 2028), Kỷ Dậu (1969, 2029)

+ Mệnh Sa Trung Thổ: Bính Thìn (1976, 2036), Đinh Tỵ (1977, 2037)

– Đặt tên thuộc hành thổ cho con trai theo vần A-B-C: Tuấn Anh, Duy Anh, Minh Anh, Nhất Anh, Hoàng Anh, Đức Anh, Nhật Anh, Văn Anh, Tâm Anh, Tuấn Bằng, Khánh Bằng, Hữu Bằng, Công Bằng, Thanh Bằng, Quang Bằng, Tuyên Bằng, Thiện Bằng…

– Đặt tên hợp mệnh thổ cho bé trai theo vần D-Đ: Phúc Điền, Khánh Điền, Khang Điền, An Điền, Phú Điền, Gia Điền, Lâm Điền, Quân Điền

– Đặt tên mệnh thổ theo vần vần G-H-K: Minh Giáp, Hoàng Giáp, Thiên Giáp, Nhiên Giáp, Hoàng Giáp, Tiến Giáp, Quân Giáp, Sơn Giáp, Tùng Giáp, Hoàng Khang, Quốc Khánh, Quốc Kỳ, Hoàng Kỳ…

– Đặt tên thuộc hành thổ theo vần L-M-N: Tiến Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Duy Nghiêm, Hoàng Nghiêm

– Đặt tên hợp mệnh thổ cho bé trai vần O-P-Q: Hữu Phát, Đại Phát, Hữu Quân, Mạnh Quân. Đại Quân, Thiên Quân, Trung Quân, Đức Quân, Duy Quân

– Đặt tên mệnh thổ theo vần vần S-T: Văn Trường, Vạn Trường, Kiến Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Đức Trường, Bảo Trường, Xuân Trường

– Đặt tên con trai mệnh Thổ theo vần V-X-Y: Đức Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Phú Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Trí Vĩnh, Huy Vĩnh.

– Đặt tên mệnh Thổ theo vần A-B-C: Ngọc Bích, Ngọc Châm, Như Bích, Nhật Châm, Thu Bích, Hoài Châm, Hải Bích, Hoài Châm, Tuyền Bích, Hạ Châm, Hoa Bích, Nhã Châm

– Đặt tên thuộc hành thổ cho con gái theo vần D-Đ: Dung, Đan, Đài, Phong Diệp, Phương Dung, Hoài Diệp, Kiều Dung, Thái Dương, Đại Dương, Phương Doanh, Khả Doanh, Quỳnh Điệp, Hoàng Điệp

– Đặt tên con gái mệnh thổ theo vần G-H-K: Hồng, Hạ, Ngọc Huyền, Ngọc Hân, Thu Huyền, Thanh Huyền, Di Hân,

– Đặt tên hợp mệnh thổ cho bé gái theo vần L-M-N: Ly, Linh, Pha Lê, Diễm Lệ, Ý Lan, Xuân Lan, Uyển Lê, Thu Lê, Mỹ Lệ, Trúc Lệ.

– Đặt tên mệnh thổ cho con gái theo vần O-P-Q: Gia Quỳnh, Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh.

– Đặt tên thuộc hành thổ vần S-T: Ngọc Trâm, Thùy Trâm, Hạ Trâm, Vy Trâm, Nhã Trâm, Anh Trâm, Túc Trâm

– Đặt tên con theo mệnh thổ với vần U-V-X-Y: Nguyệt Uyển, Yên Vĩ, Nhật Uyển, Ngọc Uyển.

Bài viết cùng chuyên mục

Vậy là chúng tôi đã tư vấn xong cho cách đặt tên mệnh Thổ hay nhất dành cho cả bé trai và bé gái. Chúc các phụ huynh lựa chọn được cái tên thuộc hành Hỏa thật hay cho con mình.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ (* Phong thủy đặt tên cho con, chọn tháng sinh là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Với Mệnh Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ

Màu sắc phong thủy theo vận mệnh

Theo thuyết ngũ hành, môi trường gồm 5 yếu tố là Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất), giữa các “hành” luôn có sự hỗ trợ hay kìm hãm lẫn nhau tạo quan hệ tương quan hay tương khắc. Hơn nữa mỗi “hành” đều mang một màu sắc đặc trưng như: Kim-màu trắng, Mộc-màu xanh, Hỏa-màu đỏ… Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương.

Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).

Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).

– Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ cánh hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.

– Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.

Những người thuộc mệnh Kim nên chọn những gam màu thuộc bản mệnh của mình như: trắng tinh khiết, các tone màu vàng và ánh kim loại, đặc biệt quan tâm đến các tone màu vàng vì đây là những gam màu vừa thuộc mệnh Kim lại vừa mang tính Thổ (Thổ sinh Kim). Người mệnh Kim có thể chọn cho mình một bộ váy màu vàng tươi sáng để bắt đầu một ngày làm việc tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết. Một vài phụ kiện ánh vàng kim loại sẽ tô điểm thêm vẻ ngoài của mình. Còn nếu bạn chuộng vẻ đẹp nền nã thì những trang phục tone màu trắng, nhẹ nhàng đơn giản sẽ là những gợi ý vô cùng tuyệt vời dành cho bạn.

– Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971

Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương

– Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

– Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, Mộc hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc.

Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, nên những trang phục tone màu xanh dương sẽ mang lại nhiều may mắn cho người mệnh Mộc. Tuy nhiên đây lại là tone màu với rất nhiều sắc độ khác nhau: từ xanh dương đến xanh tím than, xanh đen. Những màu như xanh tím than, xanh đen khá tôn da và dễ phối đồ, bạn chỉ cần kết hợp chúng với một món đồ sáng màu để tạo độ tương phản hoặc diện nguyên cả cây đều rất phù hợp.

– Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981

Màu hợp với mệnh Thủy: màu đen – trắng

– Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của bạn đấy vì Kim sẽ sinh Thủy.

– Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.

– Mệnh Thuỷ gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975

Màu hợp với mệnh Hỏa: màu xanh lá và màu đỏ

– Màu tương sinh: Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng (màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa mùa xuân mới.

– Màu tương khắc: Ngày đầu xuân, chắc hẳn bạn cũng chẳng muốn “đen cả năm” nên ắt sẽ tránh trang phục đen. Tuy nhiên, điều này nên được lưu ý thường xuyên vì mạng Hỏa cũng tương khắc với màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).

Mộc sinh Hỏa nên sự may mắn, suôn sẻ và tự tin của Mộc sẽ truyền hết cho Hỏa nếu như người mệnh hỏa chọn trang phục gam màu xanh lá. Bên cạnh đó, những gam màu nổi như đỏ hồng mang đặc tính của Hỏa cũng sẽ mang đến rất nhiều điều tốt lành. Chẳng gì có thể tuyệt vời hơn một bộ váy đỏ tươi nổi vậy, bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn những tone trầm hơn như đỏ đun hay hồng pastel nhẹ nhàng giản dị để có một vẻ ngoài thật tươi trẻ, duyên dáng.

– Mệnh Hoả gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979.

Màu hợp với mệnh Thổ: màu đỏ, hồng và màu vàng, nâu

– Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

– Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.

Người mệnh Thổ nên chọn những màu sắc có tính Hỏa, vì theo Ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ nên những tone màu đỏ, cam nóng hay màu hồng sẽ là lựa chọn tốt nhất. Ngoài ra, màu vàng và vàng nâu là màu bản mệnh nên cũng rất phù hợp với những người mệnh Thổ. Người mệnh Thổ có thể đẹp mọi lúc mọi nơi với hai tone màu nổi bật đỏ và vàng. Bạn sẽ thỏa sức diện những gam màu tươi sáng nhất nếu sở hữu làn da trắng sáng, nhưng nếu có làn da ngăm đen thì những tone trầm như vàng nâu, camel, vàng đất, đỏ đun… sẽ hợp màu da và giúp bạn nhìn quý phái, sang trọng hơn nhiều.

– Mệnh Thổ gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977.

Với bài chia sẻ màu gì hợp với mệnh Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ? Chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc chọn màu trang phục, xe cộ, màu cho ngôi nhà, văn phòng làm việc… hợp với mệnh của mình và mang lại nhiều may mắn.