Mệnh Kim 2001 Hợp Số Nào / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

2001 Mệnh Gì, Tuổi Con Gì Hợp Với Hướng, Màu Sắc, Con Số Nào

2001 mệnh gì, tuổi con gì hợp với hướng, màu sắc, con số nào – Tân Tỵ

Thông tin chung về Nam Nữ sinh năm 2001

Năm sinh: 2001

Năm sinh âm lịch: Tân Tỵ tuổi con rắn – Đông Tàng Chi Xà – Rắn ngủ đông

Mệnh ngũ hành: Kim – Kim bạch lạp – Vàng chân đèn

1. Nam sinh năm 2001 – Mệnh: Kim – Quẻ mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh – Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt). – Màu sắc kỵ: Xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc , khắc phá mệnh cung hành Thổ, xấu. Con số hợp: 2, 5, 8, 9

Hướng tốt:

Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định

Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Hướng xấu:

Bắc – Ngũ qui: Gặp tai hoạ

Đông – Lục sát: Nhà có sát khí

Nam – Hoạ hại: Nhà có hung khí

Đông Nam – Tuyệt mệnh: Chết chóc

2. Nữ sinh năm 2001

– Mệnh: Kim – Quẻ mệnh: Đoài Kim thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Kim bạch lạp (Bạch lạp Kim) – Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). – Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu. Con số hợp: 6, 7, 8

Hướng tốt:

Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định

Tây – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Hướng xấu:

Bắc – Hoạ hại: Nhà có hung khí

Đông – Tuyệt mệnh: Chết chóc

Nam – Ngũ qui: Gặp tai hoạ

Đông Nam – Lục sát: Nhà có sát khí

Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Chủ đề 2001 2001 hop huong nao 2001 hop mau nao 2001 menh gi 2001 tuoi con gi tan ty

2001 mệnh gì, tuổi con gì hợp với hướng, màu sắc, con số nào – Tân Tỵ

Thông tin chung về Nam Nữ sinh năm 2001

Năm sinh: 2001

Năm sinh âm lịch: Tân Tỵ tuổi con rắn – Đông Tàng Chi Xà – Rắn ngủ đông

Mệnh ngũ hành: Kim – Kim bạch lạp – Vàng chân đèn

1. Nam sinh năm 2001 – Mệnh: Kim – Quẻ mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh – Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt). – Màu sắc kỵ: Xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc , khắc phá mệnh cung hành Thổ, xấu. Con số hợp: 2, 5, 8, 9

Hướng tốt:

Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định

Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Hướng xấu:

Bắc – Ngũ qui: Gặp tai hoạ

Đông – Lục sát: Nhà có sát khí

Nam – Hoạ hại: Nhà có hung khí

Đông Nam – Tuyệt mệnh: Chết chóc

2. Nữ sinh năm 2001

– Mệnh: Kim – Quẻ mệnh: Đoài Kim thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Kim bạch lạp (Bạch lạp Kim) – Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). – Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu. Con số hợp: 6, 7, 8

Hướng tốt:

Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định

Tây – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Hướng xấu:

Bắc – Hoạ hại: Nhà có hung khí

Đông – Tuyệt mệnh: Chết chóc

Nam – Ngũ qui: Gặp tai hoạ

Đông Nam – Lục sát: Nhà có sát khí

Sinh Năm 2001 Mệnh Gì? Giải Mã Con Số Hợp Mệnh

Nhiều người vẫn thường đặt câu hỏi sinh năm 2001 mệnh gì?

Để biết được người sinh năm 2001 mệnh gì hay để tra cứu bất cứ một tuổi nào khác thuộc mệnh gì, chúng ta có một công thức tính mệnh dựa vào Can, Chi của mệnh đó như sau: Công thức: Can + Chi = Mệnh, trong đó các Can, Chi được quy đổi bằng một mã số, cụ thể như sau: Mã số của các Can lần lượt là:

Số của các Can lần lượt là: Số của các Chi lần lượt là:

Tý – Sửu – Ngọ – Mùi = 0

Dần – Mão – Thân – Dậu = 1

Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi = 2

Theo kết quả tính trên, ta có thể tính được sinh năm 2001 mệnh gì? những người sinh năm 2001, tuổi Tân Tỵ thuộc Mệnh Kim, cụ thể là Bạch Lạp Kim, tức “Vàng trong sáp”. Sách xưa có viết rằng, Canh Thìn Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim.

Mệnh Quái dựa theo trường phái Hậu Thiên Bát Quái, con số hợp mệnh Quái được tính dựa trên đường Lượng Thiên Xích trên Cửu Tinh Đồ.

a. Mệnh Quái của người sinh năm 2001

Do mệnh cung của nam và nữ tuổi Tân Tỵ khác nhau nên phong thủy tuổi Tân Tỵ 2001 cũng sẽ khác nhau theo nam mệnh và nữ mệnh.

Nữ mệnh sinh năm 2001 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Nam mệnh sinh năm 2001 thuộc cung Cấn, hành Thổ hợp với các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

b. Mệnh Quái của nguời sinh năm 2001 nói lên điều gì?

Đối với bất kỳ năm sinh nào thì khi tìm ra mệnh quái của mỗi người bạn sẽ tìm ra các điều sau:

Cung mệnh, con số may mắn theo mệnh Quái

Mệnh Quái là gì, các con số hợp mệnh quái

Hướng tốt

a. Người sinh năm 2001 hợp với con số nào?

Xét theo mệnh niên thì người khác giới tính nhưng cùng năm sinh âm lịch thì sẽ có mệnh giống nhau. Do đó người tuổi Tân Tỵ thuộc hành hành Kim mang mệnh Dương nên con số may mắn là 6, 7 (Kim, 0, 2, 5, 8 (Thổ) bởi Thổ sinh Kim.

Mệnh Quái cũng dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của mỗi người, tuy nhiên người cùng sinh năm âm lịch nhưng khác giới tính thì sẽ có cung mệnh khác nhau.

Do đó, con số hợp với người tuổi Tân Tỵ chính là:

Nam sinh năm 2001: 0, 2, 5, 8, 9

Nữ sinh năm 2001: 6, 7, 0, 2, 5, 8

b. Người sinh năm 2001 kỵ với con số nào?

Dựa vào ngũ hành tương khắc ta có thể tính ra con số khắc của người tuổi Tân Tỵ như sau:

Nữ sinh năm 2001 không nên sử dụng những con số: 3, 4

Nam sinh năm 2001 khắc với con số 1

Các bạn thấy đó, mệnh của mỗi người nó tương tự như từ mệnh trong số mệnh, vận mệnh…mệnh mỗi người đã định, bạn muốn cải vận thế nào….Đó là điều không hề dễ, hãy chọn cho mình các vật hợp phong thủy để nó có thể giúp bạn CHẤN đi phần nào.

c. Người sinh năm 2001 hợp với tuổi nào?

Nam mạng:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Mậu Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Tân Tỵ, Ất Dậu, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão để kết hôn vì những tuổi này sẽ mang đến cho bạn một cuộc hôn nhân hạnh phúc. Còn kết hôn với tuổi Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Hợi thì hợp về tình duyên nhưng không hợp tài lộc nên sẽ chỉ có một cuộc sống trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Đinh Sửu, Mậu Dần.

Nữ mạng:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Ất Dậu, Nhâm Ngọ

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết duyên với Nhâm Ngọ, Tân Tỵ, Ất Dậu, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão thì sẽ đạt được một cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. Còn với tuổi Bính Thân và Giáp Thân thì cuộc sống chỉ ở mức trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Mậu Dần, Đinh Sửu.

3. Người sinh năm 2001 hợp với số điện thoại nào?

Người sinh năm 2001 khi chọn sim hợp tuổi nên chú ý lựa chọn dãy số sim có chứa những con số hợp, nếu có điều kiện thì có thể chứa tất cả các con số hợp trong sim càng tốt. Hoặc không thì nên chứa ít nhất một con số hợp ở cuối dãy số sim.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo công cụ tìm sim phong thủy hợp tuổi của XSIM, công cụ này dựa trên năm sinh, giới tính,.. và được tính toán kỹ lưỡng để cho ra một số sim hợp nhất với bạn.

Tham khảo ngay thôi nào!

Qua các nội dung trên chắc hẳn bạn đã giải đáp được câu hỏi người sinh năm 2001 mệnh gì, mệnh quái gì, các vấn đề, yếu tố xoay quanh mệnh người sinh năm 2001 rồi đúng không nào?

Sim Hợp Mệnh Kim, Người Mệnh Kim Nên Dùng Số Sim Như Thế Nào ?

Trong thuyết ngũ hành bao gồm Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ, Mệnh kim sẽ tượng trưng cho loại kim khí và kim loại trong đất trời, “Kim” được nuôi dưỡng bởi đất trời, được thiên nhiên, được khoáng vật đất đá nuôi dưỡng, tôi luyện và kết tinh. Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng Kim được sinh ra từ Thổ. Như vậy người thuộc mệnh Kim sẽ có những đặc điểm, đặc trưng, những nét tính cách nào nổi bật.

Tính cách của người mệnh Kim

Người mệnh Kim có những nét tính cách đặc trưng sau: Mệnh Kim có tính độc đoán và cương quyết. Họ dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng. Là những nhà tổ chức giỏi, họ độc lập và vui sướng với thành quả riêng của họ. Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ tăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Đây là loại người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ. – Tích cực – mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn. – Tiêu cực – cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.

Người mệnh Kim luôn luôn là người rất cứng cỏi nếu được kết hợp với một sim số phong thủy hợp với bản mệnh thì càng đem lại may mắn cho chủ nhân.

Trong phong thủy của sim số bào gồm có 5 hệ đó chính là Kim, Thổ, Mộc, Thủy, Hỏa và mỗi người chúng ta, mỗi người có của riêng mình một mệnh riêng. Cũng vì như vậy, những người mệnh kim cũng mong muốn tìm cho bản thân một sim số đẹp phong thủy hợp với mệnh kim để vừa mang lại may mắn vừa tự tin trong công việc kinh doanh cũng như trong cuộc sống hằng ngày.

Mệnh Kim thiên hướng chỉ về mùa thu và về sức mạnh. Nó đại diện cho khả năng chịu đựng giống như thể rắn . Mặt khác, Kim còn được coi là vật dẫn khiến mọi việc trở nên tốt đẹp, trôi chạy và dễ dàng hơn. Người có mệnh Kim luôn luôn cứng cỏi . Vậy sinh năm nào được gọi là mệnh Kim?

Mệnh Kim bao gồm các tuổi:

Nhâm Thân – 1932, 1992Giáp Tý – 1984, 1924Ất Mùi – 1955, 2015Quý Dậu – 1933, 1993Ất Sửu – 1985, 1925Nhâm Dần – 1962, 2022Canh Thìn – 1940, 2000Tân Tỵ – 1941, 2001Quý Mão – 1963, 2023Giáp Ngọ – 1954, 2014Canh Tuất – 1970, 2030Tân Hợi – 1971, 2031

Quy luật về âm dương – ngũ hành

– Theo nguyên lý của ngũ hành, môi trường vạn vật gồm 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ – Tính tương sinh ngũ hành bao gồm: Mộc sinh Hỏa, Thổ sinh Kim , Hỏa sinh Thổ, Thủy sinh Mộc , Kim sinh Thủy – Tính tương khắc ngũ hành bao gồm: Kim khắc Mộc, , Thổ khắc Thủy, Mộc khắc Thổ, Hỏa khắc Kim, Thủy khắc Hỏa – Tương sinh và tương khắc hài hòa và hợp lý sẽ đem lại sự cân bằng, dung hòa trong phong thủy cũng như cảm nhận thông thường của con người chúng ta theo thuật phong thủy. Tìm được sim phong thủy phù hợp với bản mệnh của mình sẽ đem lại nhiều may mắn, bình an cũng như thành công cho chủ sim.

Theo Ngũ Hành, người mệnh Kim tốt nhất là nên dùng sim hành Thổ (vì tương sinh Thổ sinh Kim) hoặc hành Kim (cùng có hành Kim với người dùng sim). Theo đó, số hợp mệnh tốt nhất cho những người mệnh Kim thường có đuôi số là 2,5, 6,7, 8. Theo đó bên chúng tôi cung cấp những sim đẹp hợp phong thủy giá rẻ nhất thị trường hiện nayMời các bạn tham khảo các số sim hợp mệnh kim

www.simvidan.vn cam kết :

Bán sim giá rẻ nhất thị trường

100% giao sim tận nhà , đăng ký chính chủ miễn phí

Uy tín hàng đầu việt nam

Nhân viên nhiệt tình , thân thiện

Phục vụ khách hàng bằng cả trái tim

Hotline: 0969.291.291 – 0963.991.991

2001 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2001

2001 mệnh gì, tuổi gì? 2001 hợp tuổi gì, mệnh gì, màu sắc nào? Hay hợp với gia chủ 2001 là những câu hỏi được nhiều người quan tâm.

2001 mệnh gì, tuổi con gì, 2001 hợp với tuổi gì, mạng gì trong kết hôn và làm ăn, 2001 hợp con số hay hướng nhà nào, màu sắc phong thủy khi sơn nhà, mua xe phù hợp là những vấn đề được nhiều người sinh năm 2001 quan tâm và đặt câu hỏi. Hãy để Vạn An giới thiệu đến quý bạn đọc một cách đầy đủ nhất về phong thủy hợp mệnh với những người sinh năm 2001.

Những người sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ mệnh Kim

1. Năm 2001 mệnh gì, tuổi gì?

Nam sinh năm 2001

Cung mệnh: Cấn ( Thổ ) thuộc Tây tứ mệnh

Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)

Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 2, 5, 8, 9.

Bát tự tam nguyên của nam 2001

Nữ sinh năm 2001

Cung mệnh: Đoài ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh

Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)

Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 6, 7, 8.

Bát tự tam nguyên của nữ 2001

Nam mạng Tân Tỵ không được may mắn về công danh hay các lĩnh vực khác trong cuộc đời. Nếm đủ cay đắng, ngọt bùi, Tân Tỵ mới trưởng thành, chín chắn hơn. Bước vào trung vận công việc, sự nghiệp sẽ phát triển ổn định như ý muốn. Thường hưởng thọ từ 75 tuổi đến 81 tuổi.

Nữ tuổi Tân Tỵ lúc còn trẻ tình cảm gia đình phát triển tốt đẹp, trong cuộc sống có nhiều niềm vui, được cha mẹ thương yêu, không phải lo lắng tới vấn đề vật chất. Trong hôn nhân gia đình nhìn chung thì khá hạnh phúc và may mắn, tuy có đôi lúc xảy ra những khúc mắc nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều tới tình cảm. Công việc phát triển nhất là trong năm 34 tuổi. Nữ Tân Tỵ cố gắng làm ăn, phát triển sự nghiệp, về già sẽ có nhiều niềm vui, được hưởng cuộc sống an nhàn, hạnh phúc. Thường hưởng thọ từ 80 đến 88 tuổi.

Con đường tình duyên của nam giới tuổi Tân Tỵ chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Nếu sinh vào tháng: 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nếu sinh vào các tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào mà sẽ sống hạnh phúc đến trọn đời cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình.

Con đường tình duyên của nữ giới tuổi Tân Tỵ chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào tháng 1 và 6 Âm lịch, trải qua nhiều mối tình mới tìm được người thích hợp để nên duyên.Tình cảm càng về sau càng thuận lợi, Tân Tỵ được hưởng sự quan tâm chăm sóc từ phía con cái khi về già.

Nếu sinh vào tháng 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch, không được may mắn lắm trong vấn đề tình cảm. Sau kết hôn cuộc sống có xảy ra chút khúc mắc, tuy nhiên nhìn chung vẫn khá tốt đẹp. Về sau có vận may con cái, cuộc sống phát triển hơn.

Nếu sinh vào tháng 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch, đây là những người luôn gặp may mắn trong tình duyên, tình yêu lẫn hôn nhân đều tràn đầy may mắn và hạnh phúc mỹ mãn.

Phần gia đạo và công danh

Gia đạo của nam Tân Tỵ không mấy yên vui, hòa thuận. Đôi lúc xảy ra mâu thuẫn, xích mích, xáo trộn phức tạp. Công danh phải trải qua nhiều thăng trầm không được rộng mở, xán lạn. Ngoài 30 tuổi trở ra, mới có thành tựu về công danh. Tài vận từ 35 tuổi trở đi mới được đủ đầy. Sự nghiệp thu được nhiều kết quả nhất là từ năm 36 tuổi và 37 tuổi trở đi.

Nữ Tân Tỵ còn nhỏ nhận được nhiều tình yêu thương, quan tâm chăm sóc, chỉ phải lo học hành không có tư tưởng cuộc sống đè nặng. Sau khi thành gia lập thất nhiều vấn đề trong cuộc sống khiến họ phải lo lắng và suy nghĩ, tình cảm vợ chồng khá tốt đẹp, con cái ngoan hiền, hiếu thảo. Khi bắt đầu tuy có nhiều khó khăn nhưng cũng không trở ngại quá lớn. Sự nghiệp thành công và phát triển nhất là vào năm 26 tuổi, càng về sau càng có vận tiền tài, cuộc sống sung túc và khấm khá.

2. Năm 2001 hợp với người mệnh gì, tuổi gì?

Những người sinh năm 2001 là mệnh Kim ( Bạch Lạp Kim ), là những người mềm dẻo, thích giao tiếp, trao đổi, tính hướng ngoại cao. Tuy vậy họ không giỏi che giấu cảm xúc của mình mà thường tâm sự, trao đổi, chia sẻ với mọi người. Mọi cảm xúc của họ đều bộc lộ qua nét mặt hay những phản ứng tâm lý về hành động, lời nói hay thái độ.

Theo quy luật tương sinh: Người mệnh Kim có quan hệ tương sinh với mệnh Thổ ( Thổ sinh Kim ) và mệnh Thủy ( Kim sinh Thủy ).

Theo quy luật tương khắc: Người mệnh Kim có quan hệ tương khắc với mệnh Hỏa ( Hỏa khắc Kim ) và mệnh Mộc ( Kim khắc Mộc ).

Ngoài những mệnh trên kết hợp với mệnh Bạch Lạp Kim mang lại điều tốt đẹp thì những mệnh còn lại không hợp hoặc có phần lợi nhưng không đáng kể.

Nam nữ mạng Tân Tỵ 2001 hợp tác làm ăn với những người tuổi: Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu nhất định sẽ đạt được hiệu quả cao và gặt hái được nhiều thành công.

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì người sinh năm 2001 nên lựa chọn kết hôn với những người hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc. Đó là các tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường khi họ kết duyên với các tuổi: Giáp Thân, Bính Thân.

Cuộc sống sẽ gặp nhiều vất vả khi người mạng Nhâm Thân nên duyên vợ chồng với tuổi: Bính Tuất, Canh Thìn, Giáp Tuất, Nhâm Thìn. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Người 2001 Tân Tỵ không nên kết hôn hay cộng tác làm ăn với những tuổi xung khắc sau: Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần và Đinh Sửu. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, khó được thành công, dễ gặp thất bại hay tình duyên dang dở, không được lâu bền.

3. Màu sắc hợp mệnh 2001 là gì?

Bảng màu sắc phong thủy theo quy luật ngũ hành

Những người sinh năm 2001 là mệnh Kim ( Bạch Lạp Kim ), nhưng nam nữ Tân Tỵ lại có cung mệnh khác nhau.

Đối với nam mạng Tân Tỵ cung Cấn, hành Thổ, hướng Đông Bắc, quái số 8, thuộc Tây tứ mệnh (Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc) thì màu hợp nhất là các màu đỏ, hồng, tím ( thuộc hành Hỏa ) để được Tương sinh ( Hỏa sinh Thổ ). Tiếp theo màu vàng, nâu ( thuộc hành Thổ ) để được Tương Hợp. Ngoài ra, có thể chọn màu đen, xanh dương, xanh da trời để được tương khắc ( Thổ chế ngự được Thủy). Hạn chế dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối vì mệnh cung bị khắc ( Mộc khắc Thổ ). Và không nên dùng các màu trắng, xám, ghi vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Thổ sinh Kim ).

Còn đối với nữ mạng Tân Tỵ cung mệnh Đoài, hành Kim, hướng Tây, quái số 7, thuộc Tây tứ mệnh ( Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc ) nên chọn màu vàng, nâu để được tương sinh ( Thổ sinh Kim ) và màu trắng, xám, ghi để được tương hợp. Ngoài ra, có thể dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối để được tương khắc ( Kim chế ngự được Mộc ). Nên kiêng kỵ dùng màu đỏ, tím, hồng vì mệnh cung bị khắc ( Hỏa khắc Kim ). Và tuyệt đối không nên dùng màu đen, xanh dương, xanh da trời vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Kim sinh Thủy ).

4. Hướng nhà phù hợp với gia chủ sinh năm 2001

Với gia chủ là nam giới sinh năm 2001 Tân Tỵ với mệnh Kim và cung mệnh Cấn ( Thổ ) thuộc Tây tứ mệnh khi khởi công xây nhà cần chú ý những hướng cát và kị như sau:

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nam 2001

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nữ 2001

5. Năm làm nhà phù hợp với tuổi Tân Tỵ 2001

Bởi vậy, mỗi người sinh một năm tuổi khác nhau cần thống kê tính toán có căn cứ về những năm được tuổi động thổ sắp tới mà tuổi các bạn có thể khởi công. Để tránh gặp các hạn thường thấy như hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm cần kiêng tránh cho tuổi Tân Tỵ là những năm không được thuận tốt khi mắc phải một hạn nào đó bất kỳ trong Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm hạn Tam Tai đối với gia chủ: năm Hợi, năm Tý, năm Sửu.

Những năm hạn Kim lâu đối với gia chủ: tính bằng cách lấy tuổi âm lịch, chia cho 9 được số dư bao nhiêu thì so sánh số dư ấy, nếu phạm vào 1, 3, 6, 8 thì phạm vào Kim Lâu.

Những năm hạn Hoang ốc đối với gia chủ: là những năm 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75 tuổi.