Mệnh Kim Cung Gì / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Cung Mệnh Là Gì? Cách Xem Cung Mệnh Hợp Nhau

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh là một khái niệm hình thành dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Cung mệnh được tính dựa trên năm sinh âm lịch cùng giới tính, gồm 3 yếu tố cơ bản:

Mệnh: Mệnh ở đây là mệnh ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Cung: Là 8 cung trong bát quái Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly

Hướng: Bắc, Nam, Đông Bắc, Đông Nam,…

Do được tính dựa vào các yếu tố ngũ hành, bát quái nên cung mệnh được cho rằng sẽ phản ánh rõ ràng vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển theo thời gian. Cung mệnh được sử dụng nhiều trong phong thủy và tử vi.

Thông thường, cung mệnh của một người được cho rằng sẽ phản ánh thiên hướng chủ đạo từ khi sinh ra đến năm 40 tuổi. Sau 40 tuổi thì các sao trong cung mệnh sẽ bắt đầu bị suy yếu.

Bên cạnh đó, do thay đổi theo giới tính nên dù cùng ngày giờ sinh nhưng giới tính khác nhau thì cung mệnh cũng khác nhau. Song song với cung mệnh thì mệnh ngũ hành hay sinh mệnh cũng được quan tâm nhưng thông thường mệnh ngũ hành thường chung chung hơn, không cụ thể như cung mệnh, cũng không phụ thuộc vào giới tính. Thông thường những người có năm sinh giống nhau thì cũng có mệnh ngũ hành giống nhau.

Cách xem cung mệnh hợp nhau

Cũng giống như mệnh ngũ hành thì cung mệnh cũng có cung mệnh hợp nhau và khắc nhau. Để xác định cung mệnh hợp nhau hay không đầu tiên ta cần tính cung mệnh của 2 người, sau đó dựa trên bảng tra cung mệnh để xác định có hợp nhau hay không. Hiện nay có 2 cách để xem cung mệnh hợp hay không là xem cung mệnh dựa vào năm sinh và dựa vào Tứ trụ để phân tích.

Trong đó cách xem dựa vào năm sinh là cách xem đơn giản hơn Tứ trụ nhưng thường chỉ xem được tổng quan, không quá chính xác, yêu cầu về thông tin cũng đơn giản hơn. Cách xem cung mệnh dựa vào Tứ trụ phức tạp hơn, thông thường chỉ những người trong ngành, có hiểu biết cơ bản về cách luận mệnh số mới có thể hiểu được. Vì thế, ở phần này, chúng tôi sẽ chỉ chia sẻ đến bạn cách tính cung mệnh đơn giản, tổng quan dựa trên năm sinh, cách tính này thường được sử dụng để xem cung mệnh của vợ và chồng có hợp hay không.

Cụ thể cách xem cung mệnh theo năm sinh như sau:

B1: Tính tổng các số trong năm sinh. Ví dụ bạn sinh năm 1990 thì tổng sẽ là 1+9+9+0=19

B2: Lấy tổng chia cho 9 để lấy số dư: 19/9=2 dư 1

B4: Tiếp tục sử dụng cách trên để tính mệnh của bạn nữ

B5: Tra độ phù hợp dựa trên bảng tra cứu để tìm ra cung biến hóa giữa vợ và chồng

Theo đó, sự tốt xấu trong cung biến hóa sẽ chia ra như sau:

Nhóm cung tốt: Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị

Nhóm cung xấu: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh

Bên cạnh đó, nếu không muốn mất thời gian để đi tính, bạn cũng có thể tra cung mệnh dựa trên bảng sau:

Cung Mệnh Là Gì? Cách Tra Cứu Cung Mệnh Theo Nam, Nữ

Cung mệnh hay còn được gọi với tên khác là Bản mệnh hoặc Bổn mệnh. Đây là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc, khả năng rủi ro xảy ra trong cuộc đời…

Đối với phong thủy, cung mệnh có tác dụng xác định các yếu tố Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, kết hợp làm ăn, hôn nhân… nhằm mang lại may mắn, sức khỏe, thịnh vượng.

Cũng theo quan niệm phong thủy thì cung mệnh có 2 yếu tố không tách rời bao gồm: Hành bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.

– Hành bản mệnh: Hành bản mệnh chính là Bản mệnh (Bổn mệnh). Trong Ngũ hành có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, hành bản mệnh sẽ đại diện cho 1 hành thuộc Ngũ hành. Mỗi hành sẽ chỉ thể chất của Bổn mệnh.

– Nguyên thể của hành bản mệnh: bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành, như vậy tức là mỗi hành có 6 loại.

Cung mệnh là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc…

a, Hành Kim

– Sa trung kim (vàng trong cát)

– Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)

– Hải trung kim (vàng dưới biển)

– Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)

– Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)

– Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

b, Hành Mộc

– Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)

– Tang đố mộc (gỗ cây dâu)

– Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)

– Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)

– Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)

– Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

c, Hành Thủy

– Thiên hà thủy (nước ở trên trời)

– Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)

– Đại hải thủy (nước đại dương)

– Giản hạ thủy (nước dưới khe)

– Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)

– Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)

d, Hành Hỏa

– Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)

– Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)

– Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)

– Lộ trung hỏa (lửa trong lò)

– Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)

– Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

e, Hành Thổ

– Bích thượng thổ (đất trên vách)

– Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)

– Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)

– Lộ bàng thổ (đất giữa đường)

– Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)

– Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

Cách phân chia rõ ràng 6 loại, 5 hành sẽ giúp xác định nguyên thể, đặc tính thể chất của hành Bản mệnh một cách dễ dàng. Dựa trên cơ sở này có thể biết được sự bất túc hoặc phong phú của Bổn mệnh.

Nguyên thể của hành bản mệnh bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành

2. Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm

3. Bảng tra cung mệnh theo nam, nữ

NAM

Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002

Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003

Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004

Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005

Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006

Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007

Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008

Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009

Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010

Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011

Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012

Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013

Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014

Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2015

Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2016

Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2017

Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2018

Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2019

Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2020

Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2021

Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022

Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023

Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024

Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025

Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026

Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027

Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028

NỮ

Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002

Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003

Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004

Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005

Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006

Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007

Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008

Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009

Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010

Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011

Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012

Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013

Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014

Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2015

Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2016

Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2017

Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2018

Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2019

Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2020

Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2021

Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022

Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023

Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024

Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025

Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026

Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027

Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028

Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng với mỗi người bởi theo quan niệm phong thủy, cung mệnh ảnh hưởng trực tiếp từ lúc sinh ra cho tới khi ngoài 40 tuổi. Sau tuổi 40, các sao tọa cung mệnh bắt đầu yếu dần. Vì thế, từ lúc sinh cho tới 40 tuổi, các chuyên gia phong thủy sẽ dựa vào cung mệnh để xác định tổng quát cuộc đời mỗi người như: gia đình, sự nghiệp, tiền tài…

Cung mệnh để xác định tổng quát cuộc đời mỗi người như: gia đình, sự nghiệp, tiền tài…

5. Tự tính cung mệnh theo tuổi

Tính cung mệnh theo tuổi sẽ phân chia nữ riêng và nam riêng, chi tiết như sau

Tính tổng năm sinh âm lịch (dựa vào tiết lập xuân, nếu người sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, sau tiết lập xuân thì tính năm sau) chia cho 9, sau đó lấy số dư ứng vào bảng dưới để xác định cung mệnh.

Trường hợp chia hết 9 cho 9 thì lấy luôn số 9, trường hợp tổng năm sinh chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.

Ví dụ sinh năm 1982: 1+9+8+2 = 20:9 = 2 dư 2. Với con trai sẽ là cung Ly, con gái là cung Càn.

Bảng mệnh cung dành cho nam

Bảng cung mệnh dành cho nữ

Nữ 1993 Hợp Cây Gì? Chọn Cây Theo Cung Mệnh Và Cung Phi

Chọn cây cho nữ 1993 theo cung mệnh

Để chọn cây cho nữ 1993 theo cung mệnh cũng khá đơn giản. Bạn chỉ cần căn cứ vào mệnh theo tử vi và ngũ hành sinh khắc để chọn cây là được. Cung mệnh ở đây bạn có thể hiểu nôm na chính là mệnh theo tử vi.

Nữ 1993 có mệnh kim – Kiếm Phong Kim. Ứng với mệnh kim chính là thuộc tính kim trong ngũ hành, tương sinh với mệnh kim là thuộc tính thổ trong ngũ hành. Mà màu của thuộc tính kim trong ngũ hành là màu trắng, bạc. Màu của thuộc tính thổ trong ngũ hành là màu vàng, nâu. Vậy nên, màu tương sinh với mệnh kim 1993 chính là màu vàng, nâu. Màu tương hợp với mệnh kim 1993 chính là màu trắng, bạc. Khi bạn chọn cây phong thủy cho tuổi 1993 nói chung và nữ 1993 nói riêng thì bạn chỉ cần chọn cây có màu trắng, bạc, vàng hoặc nâu thì cây đó sẽ hợp với tuổi 1993.

Cách chọn cây này tương đối đơn giản và phù hợp với cả nam lẫn nữ sinh năm 1993. Với cách chọn cây này, bạn có thể dễ dàng biết được nữ 1993 hợp cây gì. Đây cũng là cách chọn cây phong thủy phổ biến hiện nay.

Chọn cây cho nữ 1993 theo cung phi Bát Trạch

Nói về cung mệnh thì các bạn có thể hiểu là mệnh theo tử vi tướng số. Còn cung phi Bát Trạch là một kiểu tính mệnh khác dựa trên cơ sở phong thủy của trường phái phong thủy Bát Trạch. Cách tính mệnh này chia ra nam và nữ riêng chứ không giống nhau. Cung phi gồm 3 yếu tố là hướng, mệnh và cung. Chính vì có 3 yếu tố này nên khi chọn cây căn cứ theo cung phi Bát Trạch các bạn cần phải hiểu về cách bố cục phong thủy của Bát Trạch thì mới phát huy được đặc tính phong thủy của cây.

Nếu không nói tới việc bố cục phong thủy mà chỉ nói tới việc chọn cây theo cung phi thì không khó. Bạn chỉ cần search bảng cung phi trên internet sau đó tra mệnh theo tuổi là ra ngay kết quả. Ví dụ như nữ 1993 có hướng Đông Bắc, mệnh Thổ, cung Cấn. Nam 1993 có hướng Tây, mệnh Kim, cung Đoài. Khi chọn cây phong thủy cho nữ 1993 theo cung phi thì bạn căn cứ vào mệnh thổ của nữ mạng và cũng áp dụng cách chọn cây như cung mệnh ở trên.

Theo cách chọn cây ở trên, nữ 1993 theo cung phi có mệnh thổ ứng với thuộc tính thổ trong ngũ hành là thuộc tính tương hợp. Có thuộc tính hỏa trong ngũ hành là thuộc tính tương sinh. Màu sắc của thuộc tính thổ là màu vàng nâu. Màu sắc của thuộc tính hỏa là màu đỏ, tím, cam, hồng. Như vậy, màu sắc phù hợp khi chọn cây cho nữ 1993 theo cung phi là màu vàng, nâu, đỏ, tím, cam hoặc hồng. Các bạn chọn các cây có màu sắc vừa nêu trên thì cây đó sẽ hợp phong thủy với tuổi theo cung phi.

Với 2 cách chọn cây vừa kể trên, có thể thấy rằng chọn cây theo cung mệnh đơn giản, dễ chọn nhưng có vẻ hiệu quả phong thủy không được tốt bằng cung phi. Còn chọn cây theo cung phi không chỉ cần chọn cây mà còn cần xem đặt ở đâu cho phù hợp thì mới phát huy được hiệu quả của nó. Chính vì thế, nếu bạn đang phân vân việc chọn cây theo cách nào hợp với nữ 1993 thì lời khuyên cho bạn là nên chọn cây theo cung mệnh nếu bạn không muốn tìm hiểu quá sâu về phong thủy. Còn nếu bạn là người tương đối thích môn phong thủy thì có thể nghiên cứu một chút về trường phái phong thủy Bát Trạch để có thể tự chọn cho mình một cây hợp tuổi hợp mệnh nhất. Còn nếu bạn muốn chọn cây theo hướng “an toàn” thì hãy chọn cây có màu vàng hoặc nâu sẽ phù hợp với cả cung mệnh và cung phi vì cả 2 cách chọn cây này đều có thuộc tính thổ là thuộc tính hợp với tuổi 93.

Mệnh Kim Hợp Với Mệnh Gì? Khắc Mệnh Gì

Trong phong thủy, có 5 mệnh đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Người ta có xem xét và đưa ra sự tương sinh tương khắc trong ngũ hành để đảm bảo đem lại những điều may mắn và tránh rủi ro. Ý nghĩa của tương sinh và tương khắc cụ thể là gì?

Ý nghĩa của tương sinh

Tương sinh có nghĩa là sinh ra nhau, hỗ trợ và hợp nhau. Tương sinh trong phong thủy là những mệnh hợp nhau. Nó có khả năng khi gần nhau sẽ sinh ra những điều may mắn trong cuộc sống. Những mệnh tương sinh sẽ rất hợp cả về tính cách lẫn những việc lớn trong cuộc sống khi kết hợp sẽ tạo ra những điều vô cùng tốt lành.

Ý nghĩa tương khắc

Ngược lại với tương sinh là tương khắc. Tương khắc là xung đột, là xung khắc, không hợp nhau. Những mệnh có hệ tương khắc sẽ dẫn đến những tai họa hoặc những điều không may mắn khi ở gần nhau. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống, công việc và học tập của mỗi người.

Có những trường hợp khắc mệnh đã gây ra rất nhiều tai họa đáng sợ. Vì vậy, chúng ta nên cẩn thận trong việc xem xét độ hợp phong thủy nói chung và những trường hợp tương khắc mệnh để biết tránh những điều xung khắc không may mắn.

Trong hệ tương sinh gồm có những mệnh tương sinh nhau như sau:

Mộc sinh Hỏa: Mệnh Mộc và mệnh Hỏa tương sinh nhau. Bởi đốt Mộc là Hỏa, xuyên qua Mộc sẽ có Hỏa. Vì thế 2 mệnh này gàn nhau sẽ hòa hợp và có trong nhau.

Hỏa sinh Thổ: Đây là 2 mệnh tương sinh lẫn nhau. Hỏa có thể đốt Thổ và chuyển biến thành hình khác hoàn toàn so với hình thái ban đầu.

Kim sinh Thủy: Kim nóng chảy sẽ thành Thủy. Đây cũng là 2 mệnh tương sinh với nhau. Nó có thể dẫn đến sự hòa quyện, luồn vào lẫn nhau để tạo ra những kết quả hợp nhất.

Đó là những cặp mệnh tương sinh với nhau. Những cặp mệnh tương sinh sẽ đem lại rất nhiều điều tốt lành và may mắn khi ở gần nhau.

Mộc khắc Thổ: Mộc sinh Thổ đồng thời Mộc cũng khắc Thổ. Bởi Mộc làm cho đất đai khô cằn khi nó hút hết chất dinh dưỡng có trong Thổ.

Thủy khắc Hỏa: Đây là cặp tương khắc rõ ràng nhất trong ngũ mệnh. Thủy có thể dập tắt Hỏa. Vì thế, 2 mệnh này nếu cạnh nhau thì 1 cái tồn tại còn 1 cái vĩnh viễn phải biến mất. Hai mệnh diệt nhau và không đem lại những điều may mắn.

Hỏa khắc Kim: Khi lửa ở nhiệt độ quá nóng sẽ làm tan chảy Kim. Cũng giống như cặp Thủy và Hỏa, nếu như gần nhau thì 1 trong 2 sẽ biến mất. Nó được gọi là khắc tinh của nhau.

Kim khắc Mộc: Kim sẽ có khả năng tấn công và làm tổn thương Mộc bởi Kim sắc bén và đem lại những điều không may mắn cho Mộc. Hai mệnh này nên cân nhắc khi ở cạnh nhau.

Đó là những cặp tương sinh, tương khắc mà bạn nên lưu ý để có thể tránh được những điều xung khắc và tìm đến những mệnh hợp nhau tốt nhất.

Mệnh Kim hợp với mệnh gì?

Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi Kim được sinh ra từ lòng đất. Vì thế, nó bao bọc và làm ra nhau. Nó cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp.

Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

Mệnh Kim khắc mệnh gì?

Về mặt khác thì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa. Bởi vì Hỏa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và mệnh Kim gần nhau sẽ rất dễ dẫn đến việc nổi nóng, xung đột và tranh chấp. Vì thế, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp thì mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp.

Mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và làm tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ có 1 đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều những điều không may mắn và làm tổn thương lẫn nhau.

Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cải vã và những điều cấm kỵ không may mắn.