--- Bài mới hơn ---
Chứng Trạng Hỏa Hư, Thủy Suy
Y Học Cổ Truyền Việt Nam
Sơn Đầu Hoả 1994, 1995 Và Tất Cả Mọi Điều Cần Biết
Cách Chọn Vòng Phong Thủy Chuẩn Nhất Cho Người Mệnh Hỏa
Người Mệnh Hỏa Nên Chọn Màu Sắc Và Đá Phong Thủy Nào Thích Hợp Để Rước Lộc Cầu Tài?
Cung mệnh hay còn được gọi với tên khác là Bản mệnh hoặc Bổn mệnh. Đây là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc, khả năng rủi ro xảy ra trong cuộc đời…
Đối với phong thủy, cung mệnh có tác dụng xác định các yếu tố Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, kết hợp làm ăn, hôn nhân… nhằm mang lại may mắn, sức khỏe, thịnh vượng.
Cũng theo quan niệm phong thủy thì cung mệnh có 2 yếu tố không tách rời bao gồm: Hành bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.
– Hành bản mệnh: Hành bản mệnh chính là Bản mệnh (Bổn mệnh). Trong Ngũ hành có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, hành bản mệnh sẽ đại diện cho 1 hành thuộc Ngũ hành. Mỗi hành sẽ chỉ thể chất của Bổn mệnh.
– Nguyên thể của hành bản mệnh: bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành, như vậy tức là mỗi hành có 6 loại.
Cung mệnh là cung chính để xem tử vi, tướng pháp, công danh tài lộc…
a, Hành Kim
– Sa trung kim (vàng trong cát)
– Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
– Hải trung kim (vàng dưới biển)
– Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
– Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
– Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
b, Hành Mộc
– Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
– Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
– Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
– Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
– Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
– Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
c, Hành Thủy
– Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
– Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
– Đại hải thủy (nước đại dương)
– Giản hạ thủy (nước dưới khe)
– Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
– Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
d, Hành Hỏa
– Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
– Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
– Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
– Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
– Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
– Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
e, Hành Thổ
– Bích thượng thổ (đất trên vách)
– Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
– Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
– Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
– Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
– Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Cách phân chia rõ ràng 6 loại, 5 hành sẽ giúp xác định nguyên thể, đặc tính thể chất của hành Bản mệnh một cách dễ dàng. Dựa trên cơ sở này có thể biết được sự bất túc hoặc phong phú của Bổn mệnh.
Nguyên thể của hành bản mệnh bao gồm 30 loại và chia cho 5 hành
2. Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm
3. Bảng tra cung mệnh theo nam, nữ
NAM
Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002
Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003
Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004
Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005
Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006
Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007
Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008
Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009
Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010
Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011
Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012
Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013
Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014
Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2022
Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2022
Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2022
Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2022
Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2022
Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2022
Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2022
Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022
Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023
Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024
Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025
Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026
Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027
Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028
NỮ
Năm sinh: 1921, 1948, 1975, 2002
Năm sinh: 1922, 1949, 1976, 2003
Năm sinh: 1923, 1950, 1977, 2004
Năm sinh: 1924, 1951, 1978, 2005
Năm sinh: 1925, 1952, 1979, 2006
Năm sinh: 1926, 1953, 1980, 2007
Năm sinh: 1927, 1954, 1981, 2008
Năm sinh: 1928, 1955, 1982, 2009
Năm sinh: 1929, 1956, 1983, 2010
Năm sinh: 1930, 1957, 1984, 2011
Năm sinh: 1931, 1958, 1985, 2012
Năm sinh: 1932, 1959, 1986, 2013
Năm sinh: 1933, 1960, 1987, 2014
Năm sinh: 1934, 1961, 1988, 2022
Năm sinh: 1935, 1962, 1989, 2022
Năm sinh: 1936, 1963, 1990, 2022
Năm sinh: 1937, 1964, 1991, 2022
Năm sinh: 1938, 1965, 1992, 2022
Năm sinh: 1939, 1966, 1993, 2022
Năm sinh: 1940, 1967, 1994, 2022
Năm sinh: 1941, 1968, 1995, 2022
Năm sinh: 1942, 1969, 1996, 2023
Năm sinh: 1943, 1970, 1997, 2024
Năm sinh: 1944, 1971, 1998, 2025
Năm sinh: 1945, 1972, 1999, 2026
Năm sinh: 1946, 1973, 2000, 2027
Năm sinh: 1947, 1974, 2001, 2028
Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng với mỗi người bởi theo quan niệm phong thủy, cung mệnh ảnh hưởng trực tiếp từ lúc sinh ra cho tới khi ngoài 40 tuổi. Sau tuổi 40, các sao tọa cung mệnh bắt đầu yếu dần. Vì thế, từ lúc sinh cho tới 40 tuổi, các chuyên gia phong thủy sẽ dựa vào cung mệnh để xác định tổng quát cuộc đời mỗi người như: gia đình, sự nghiệp, tiền tài…
Cung mệnh để xác định tổng quát cuộc đời mỗi người như: gia đình, sự nghiệp, tiền tài…
5. Tự tính cung mệnh theo tuổi
Tính cung mệnh theo tuổi sẽ phân chia nữ riêng và nam riêng, chi tiết như sau
Tính tổng năm sinh âm lịch (dựa vào tiết lập xuân, nếu người sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, sau tiết lập xuân thì tính năm sau) chia cho 9, sau đó lấy số dư ứng vào bảng dưới để xác định cung mệnh.
Trường hợp chia hết 9 cho 9 thì lấy luôn số 9, trường hợp tổng năm sinh chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
Ví dụ sinh năm 1982: 1+9+8+2 = 20:9 = 2 dư 2. Với con trai sẽ là cung Ly, con gái là cung Càn.
Bảng mệnh cung dành cho nam
Bảng cung mệnh dành cho nữ
--- Bài cũ hơn ---
Tìm Hiểu Mệnh Sơn Hạ Hoả
Nạp Âm Phúc Đăng Hỏa Tương Ứng Với Người Sinh Vào Những Năm Nào?
Mệnh Hỏa Hợp Đá Màu Gì Để Tốt Cho Công Danh Sự Nghiệp
Tích Lịch Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Tích Lịch Hoả
Mệnh Sơn Hạ Hỏa Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?