Tranh Phong Thuỷ Hợp Mệnh Kim Và Hoả / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Với Mệnh Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ

Màu sắc phong thủy theo vận mệnh

Theo thuyết ngũ hành, môi trường gồm 5 yếu tố là Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất), giữa các “hành” luôn có sự hỗ trợ hay kìm hãm lẫn nhau tạo quan hệ tương quan hay tương khắc. Hơn nữa mỗi “hành” đều mang một màu sắc đặc trưng như: Kim-màu trắng, Mộc-màu xanh, Hỏa-màu đỏ… Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương.

Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).

Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).

– Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ cánh hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.

– Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.

Những người thuộc mệnh Kim nên chọn những gam màu thuộc bản mệnh của mình như: trắng tinh khiết, các tone màu vàng và ánh kim loại, đặc biệt quan tâm đến các tone màu vàng vì đây là những gam màu vừa thuộc mệnh Kim lại vừa mang tính Thổ (Thổ sinh Kim). Người mệnh Kim có thể chọn cho mình một bộ váy màu vàng tươi sáng để bắt đầu một ngày làm việc tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết. Một vài phụ kiện ánh vàng kim loại sẽ tô điểm thêm vẻ ngoài của mình. Còn nếu bạn chuộng vẻ đẹp nền nã thì những trang phục tone màu trắng, nhẹ nhàng đơn giản sẽ là những gợi ý vô cùng tuyệt vời dành cho bạn.

– Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971

Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương

– Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

– Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, Mộc hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc.

Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, nên những trang phục tone màu xanh dương sẽ mang lại nhiều may mắn cho người mệnh Mộc. Tuy nhiên đây lại là tone màu với rất nhiều sắc độ khác nhau: từ xanh dương đến xanh tím than, xanh đen. Những màu như xanh tím than, xanh đen khá tôn da và dễ phối đồ, bạn chỉ cần kết hợp chúng với một món đồ sáng màu để tạo độ tương phản hoặc diện nguyên cả cây đều rất phù hợp.

– Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981

Màu hợp với mệnh Thủy: màu đen – trắng

– Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của bạn đấy vì Kim sẽ sinh Thủy.

– Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.

– Mệnh Thuỷ gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975

Màu hợp với mệnh Hỏa: màu xanh lá và màu đỏ

– Màu tương sinh: Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng (màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa mùa xuân mới.

– Màu tương khắc: Ngày đầu xuân, chắc hẳn bạn cũng chẳng muốn “đen cả năm” nên ắt sẽ tránh trang phục đen. Tuy nhiên, điều này nên được lưu ý thường xuyên vì mạng Hỏa cũng tương khắc với màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).

Mộc sinh Hỏa nên sự may mắn, suôn sẻ và tự tin của Mộc sẽ truyền hết cho Hỏa nếu như người mệnh hỏa chọn trang phục gam màu xanh lá. Bên cạnh đó, những gam màu nổi như đỏ hồng mang đặc tính của Hỏa cũng sẽ mang đến rất nhiều điều tốt lành. Chẳng gì có thể tuyệt vời hơn một bộ váy đỏ tươi nổi vậy, bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn những tone trầm hơn như đỏ đun hay hồng pastel nhẹ nhàng giản dị để có một vẻ ngoài thật tươi trẻ, duyên dáng.

– Mệnh Hoả gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979.

Màu hợp với mệnh Thổ: màu đỏ, hồng và màu vàng, nâu

– Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

– Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.

Người mệnh Thổ nên chọn những màu sắc có tính Hỏa, vì theo Ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ nên những tone màu đỏ, cam nóng hay màu hồng sẽ là lựa chọn tốt nhất. Ngoài ra, màu vàng và vàng nâu là màu bản mệnh nên cũng rất phù hợp với những người mệnh Thổ. Người mệnh Thổ có thể đẹp mọi lúc mọi nơi với hai tone màu nổi bật đỏ và vàng. Bạn sẽ thỏa sức diện những gam màu tươi sáng nhất nếu sở hữu làn da trắng sáng, nhưng nếu có làn da ngăm đen thì những tone trầm như vàng nâu, camel, vàng đất, đỏ đun… sẽ hợp màu da và giúp bạn nhìn quý phái, sang trọng hơn nhiều.

– Mệnh Thổ gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977.

Với bài chia sẻ màu gì hợp với mệnh Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ? Chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc chọn màu trang phục, xe cộ, màu cho ngôi nhà, văn phòng làm việc… hợp với mệnh của mình và mang lại nhiều may mắn.

Mệnh Kim Và Mệnh Hoả Hợp Nhau Không? Năm 2022

Trong tương quan ngũ hành, Kim là biểu trưng cho kim khí, là kim loại có trong đất trời. Kim được hình thành và nuôi dưỡng từ trời đất. Bởi vậy người ta nói Kim được sinh ra từ Thổ, là sự kết tinh từ đất đá, mang nguyên khí của đất trời.

Lúc tích cực, Kim thể hiện sự sắc sảo, thông minh trong mình. Khi tiêu cực, Kim lại thể hiện sự muộn phiền và mang lại sự hủy diệt.

Trong khi đó, Hỏa chính là ngọn lửa. Mang đến ánh sáng và sự ấm áp. Nhưng lại ẩn chứa sức mạnh tàn bạo, khủng khiếp. Có thể tuôn trào và bùng nổ bất cứ khi nào.

Mặt tíc cực của Hỏa là đại diện cho danh dự và sự công bằng. Nhưng mặt tiêu cực của Hỏa là sự chiến tranh, gây hấn và bùng nổ.

Những người mệnh Kim sinh vào các năm sau đây

Nhâm Thân: Năm 1932, 1992

Ất Mùi sinh: Năm 1955, 2015

Giáp Tý: Năm 1984, 1924

Quý Dậu: Năm 1933, 1993

Nhâm Dần: Năm 1962, 2022

Ất Sửu sinh: Năm 1985, 1925

Canh Thìn: Năm 1940, 2000

Quý Mão: Năm 1963, 2023

Tân Tỵ: Năm 1941, 2001

Canh Tuất: Năm 1970, 2030

Giáp Ngọ: Năm 1954, 2014

Tân Hợi: Năm 1971, 2031

Con người mệnh Kim có tính cách vô cùng cương quyết độc đoán trong mọi chuyện. Họ cũng là người luôn có khao khát và đặt ra những mục tiêu lớn cho mình trong đời.

Là người dù có khó khăn hay vất vả, họ cũng luôn bất chấp các sự ngăn cản và khó khăn trên con đường để đạt được mục tiêu của mình.

Người mệnh Kim cũng rất nhạy bén, nhanh nhẹn. Họ thích được làm việc độc lập và tự tin vào năng lực của bản thân. Ngoài ra, người mệnh Kim cũng được mệnh danh là những người nghiêm túc, ít khi nhận sự giúp đỡ từ người khác. Họ mạnh mẽ, cứng nhắc, nghiêm nghị nhưng lại rất cuốn hút.

Mệnh Kim được chia thành 6 nạp âm:

Hải Trung Kim (Vàng dưới biển)

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)

Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến)

Kim Bạch Kim (Vàng nguyên chất)

Giáp Tuất: Năm 1934, 1994

Đinh Dậu: Năm 1957, 2017

Bính Dần: Năm 1986, 1926

Ất Hợi: Năm 1935, 1995

Giáp Thìn: Năm 1964, 2024

Đinh Mão: Năm 1987, 1927

Mậu Tý: Năm 1948, 2008

Ất Tỵ: Năm 1965, 2025

Kỷ Sửu: Năm 1949, 2009

Mậu Ngọ: Năm 1978, 2038

Bính Thân: Năm 1956, 2016

Kỷ Mùi: Năm 1979, 2039

Mệnh Hỏa đại diện cho quyền lực, sức mạnh và khát khao cháy bỏng. Chính vì vậy, tính cách của những người mệnh hỏa cũng ảnh hưởng bởi những điều này. Những người mệnh hỏa thường mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm trong cuộc sống tình cảm và cả công việc.

Tuy nhiên đây cũng chính là điểm yếu của họ, người mệnh Hỏa thường nóng tính, ít khi nghe theo người khác và có cái tôi rất lớn. Cũng chính vì vậy mà họ thường bộp chộp, đưa ra quyết định rất nhanh chóng mà chưa suy nghĩ được thấu đáo. Có thể xảy ra những điều nuối tiếc không đáng có.

Mệnh Hỏa được chia thành 6 nạp âm:

Tích Lịch Hỏa ( Lửa sấm sét)

Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Phúc Đăng Hỏa (lửa ngọn đèn)

Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi)

Lư Trung Hỏa (lửa trong lò)

3. Mệnh Kim và Mệnh Hỏa có hợp nhau không?

Theo tương quan ngũ hành, ở mối quan hệ tương sinh tức là mối quan hệ hỗ trợ, nuôi dưỡng, và thúc đẩy lẫn nhau cùng vận động và phát triển hơn. Cụ thể là Mộc sinh Hỏa, Kim sinh Thủy, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Thủy sinh Mộc.

Ở đây bạn có thể thấy rõ Kim sinh Thủy và Thổ sinh Kim có nghĩa là mệnh kim hợp với mệnh thổ và mệnh thủy nhất.

Xét theo mối quan hệ tương khắc nghĩa là mối quan hệ gây cản trở, ức chế và kìm hãm nhau. Cụ thể là: Mộc khắc Thổ, Thủy khắc Hỏa, Thổ khắc Thủy, Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim.

Như vậy có thể kết luận được mệnh Kim và mệnh Hoả khắc nhau.

Mệnh Hỏa khắc Kim, xem xét về mặt tính cách như đã phân tích bên trên thì 2 mệnh này hoàn toàn không hợp nhau. Mệnh Kim do bị khắc bởi mệnh Hỏa nên không phù hợp. Trong chuyện tình cảm, người mệnh Kim và mệnh hỏa tốt nhất không nên yêu nhau. Trường hợp 2 người kết hợp với nhau thì sẽ luôn xảy ra cãi vả, xung đột và không được hòa thuận.

Tuy nhiên cũng có những ngoại lệ bởi giữa mệnh Hỏa và mệnh Kim còn có những nạp âm khác nhau.

Mặc dù Hỏa khắc Kim, nhưng vì Kiếm Phong Kim (vàng đầu kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát). Nếu không có lửa (Hỏa) thì không thể thành vật dụng. Vậy nên nếu hai mệnh này kết hợp với nhau sẽ có được cuộc hôn nhân gia đình êm ấm, hạnh phúc, no đủ.

Các nạp âm của mệnh Kim gồm: Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (Vàng nguyên chất) đều kỵ với mệnh Hỏa.

4. Cách Hóa Giải Tương Khắc Giữa Hai Mệnh Kim Và Mệnh Hoả

Mặc dù hai mệnh Kim và mệnh Hỏa không hợp nhau, tuy nhiên vẫn có cách hóa giải được sự tương khắc này. Cụ thể:

Sử dụng những sắc màu thuộc mệnh Thổ để cân bằng và tạo ra nguồn năng lượng cân bằng giữa 2 mệnh Hỏa – Kim.

Sử dụng các yếu tố kết hợp nhằm giảm sự xung khắc của hai mệnh. Ví dụ như kết hợp tuổi của những thành viên trong gia đình như bố mẹ, vợ, con cái, anh em để tạo nên hòa hợp.

Qua bài viết này chúc quý bạn có thể hiểu được mệnh Kim và mệnh Hỏa có hợp nhau không và tìm kiếm được đối tác làm ăn, và có thể đưa ra những quyết định đúng đắn trong các mối quan hệ.

Mệnh Khuyết Hoả Và Cách Cải Vận Trong Phong Thuỷ

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.

Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ 1995 Ất Hợi theo Lục Thập hoa giáp mang mệnh Hoả. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.

Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)

Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

Nói cách đơn giản, lý luận mệnh lý bát tự giống với thống kê học lý số, thông qua sự thăm dò điều tra từ nhiều thế hệ đời người, cuối cùng tổng kết ra kết luận tương quan giữa thời gian sinh ra của con người vào bốn mùa, Ngũ hành.

Trong quá trình vận dụng lâu dài, khó tránh khỏi nhiều người học thuật chưa tinh thông, biến nó thành công cụ mê tín đi rêu rao lừa gạt. Nhưng với tư cách là một bộ phận tổ thành quan trọng trong văn hoá truyền thống, tư tưởng trọng tâm của thuyết sinh hoá bốn mùa, thiên nhiên hợp nhất ngày nay vẫn có ảnh hưởng đến cuộc sống và vận mệnh của con người.

Cùng với sự phát triển của thời đại, người hiện đại có rất nhiều luận giải mới về tư tưởng thiên nhiên hợp nhất, nhu: Chung sống hài hoà với thiên nhiên, dưỡng sinh theo mùa, chọn nhà ở cát tường dựa vào môi trường sống. Đây đều là những yêu cầu thuận theo tự nhiên để đạt được trạng thái sinh tồn tốt hơn của con người. Con người ngày càng nhận thức được rằng: là một bộ phận của Vũ trụ và tự nhiên, chỉ có thuận theo thiên thời, đại lợi, với tư cách là tinh hoa của trời đất, linh trưởng của vạn vật, mới có thể phát huy được sự thông minh, tài trí và sức năng động của mình. Đồng thời kết hợp hình thành nên văn hoá mệnh lý bát tự truyền thống của tư tưởng thiên nhiên hợp nhất. Tuy nhiên do quá chú trọng vào chi tiết thời thần mà dần trở nên xa lạ, khiến con người ngày nay rất khó lý giải.

Mệnh khuyết Hoả muốn thay đổi vận trình, có thể dùng thử các phương pháp sau đây để thay đổi được vận xấu mỗi năm.

Mật mã 1. THUỶ THỊNH TẤT CẦN NHIỀU HOẢ

Người sinh vào tháng Hợi, Tý, Sửu và tháng Dần đầu xuân đều có bát tự lạnh giá, vì Ngũ hành thiếu Hoả. Do đó, dụng thần là Hoả, cũng gọi là “mệnh khuyết Hoả”.

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày là:

9 giờ sáng đến 15 giờ chiều

19 giờ đến 21 giờ tối

Mật mã 2. SỬ DỤNG 3 MÀU ĐỎ, VÀNG, TÍM

Mệnh khuyết Hoả nhất định phải dùng nhiều đến màu đỏ, tím và vàng. Ví dụ, trang phục mặc hàng ngày có 3 màu này sẽ mang lại vận tốt. Nội y, ngoại y cũng có công hiệu tương tự. Buổi tối khi đi ngủ cũng cần hấp thu Hoả, vì vậy gối cũng nên chọn 3 màu này. Nếu dùng chăn nệm điện sẽ càng hiệu quả hơn. Ngoài ra có thể sử dụng màu hồng đào, không nhất thiết phải màu đỏ đậm, có thể sử dụng các gam màu ấm.

Hình tượng trưng cho Hoả là hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim, cò cũng là Hoả. Hoa văn hình hổ báo, chim mỏ nhọn cũng thuộc Hoả. Từ cửa sổ nhìn ra ngoài thấy vật kiến trúc nhọn cũng là Hoả.

Mật mã 3. PHÒNG KHÁCH NGẬP TRÀN ÁNH NẮNG MẶT TRỜI

Người mệnh khuyết Hoả nên sống nơi có nhiều ánh nắng mặt trời. Cần thiết kế nhà ở đón được ánh nắng ban mai. Hàng ngày, ánh sáng mặt trời chiếu vào sẽ sản sinh ra hiện tượng cát tường “Mộc Hoả phát sáng”, đây là gợi ý quan trọng cho mệnh khuyết Hoả hành vận. Gian phòng mà buổi sáng đón được ánh nắng mặt trời thì đó là gian phòng cát lợi.

Ánh mặt trời lúc Hoàng hôn là Hoả không có khí lực, không có công năng này.

Mật mã 4. MỞ CỬA SỔ PHƯƠNG CHÍNH TÂY ĐỂ HẤP THU HOẢ

Năm 2020, sao Nhất Bạch nhập vào phương Đông Bắc, trồng hoặc đặt cây cảnh vào phương vị này, dùng Mộc hấp thu Thuỷ của sao Nhất Bạch, sau đó sinh Hoả. Mở cửa sổ hướng này có thể hấp thu được sinh khí. Căn phòng có sinh khí chính là có phong thuỷ tốt.

Mật mã 5. TRỒNG HOA VÀ CÂY CẢNH TRONG PHÒNG

Sao Cửu tử cung Ly thuộc Hoả, là ngôi sao may mắn hàng năm của mệnh khuyết khuyết Hoả. Nếu ngôi sao này đi vào nơi Thổ sẽ mất đi thế của Hoả. Mệnh khuyết Hoả nên dùng đất để trồng 4 chậu cây cảnh, dùng Mộc đến sinh vượng Sao Cửu tử Hoả tinh. Trên cây nên trang trí vài con bướm, được làm từ dải lụa màu đỏ, cũng có thể dùng dải lụa đỏ quấn lên cây.

Mật mã 6. ĐEO ĐÁ TRANG SỨC VÂN ĐỎ, MÀU XANH

Mệnh khuyết Hoả nên chọn dùng loại đá trang sức có linh khí để tăng cường khí của bản thân. Tuy nhiên, chú ý chọn loại “đá vân màu” với màu đỏ và màu xanh là màu chủ đạo, được đeo bằng dây màu đỏ hoặc tím mới có tác dụng tăng cường năng lượng của nó. Đây là trang sức cải vận cần thiết của mệnh khuyết Hoả. Nếu gặp vận trình vô cùng kém có thể đeo đá vân màu cả ở chân. Trên thực tế, nhiều mệnh khuyết Hoả, Thổ đeo vòng ốc vân màu đã thu được hiệu quả thần kỳ.

Mật mã 8. RƯỢU VANG ĐỎ VÀ THỰC PHẨM CẢI VẬN

Người mệnh khuyết Hoả vào mỗi tối nên uống chút rượu vang đỏ hoặc loại rượu có công dụng dưỡng mệnh.

Nếu có thể, nên ăn chút ớt, gừng sẽ rất tốt.

Nên ăn nhiều lẩu, đồ nướng

Hút thuốc với mức độ vừa phải, uống một chút rượu, nhưng không nên quá nhiều.

Ngoài ra có thể ăn tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô

Trong trường hợp cổ họng không có vấn đề, sau 3 giờ chiều ăn một thanh sô cô la, ăn thịt rắn, thịt ngựa. Sô cô la là thức ăn có tác dụng cải vận hiệu quả cho mệnh khuyết Hoả.

Mật mã 9. NUÔI CHÓ MÈO GIÚP NHANH CHÓNG CẢI VẬN

Người mệnh khuyết Hoả nên lưu ý: Một là ôtô, xe máy nên có màu đỏ tím là tốt nhất; hai là nên nuôi mèo; ba là nên nuôi chó.

Những vật nuôi này nên chọn có lông màu cafe là tốt nhất, Xe là Ngọ, Mèo là Dần, chó là Tuất, Dần Ngọ Tuất là tam hợp Hoả cục, có công năng bổ mệnh cho khuyết Hoả, nên mặt quần áo hiệu Polo, nuôi rùa trong nhà cũng mang lại rất nhiều NGũ hành Hoả. Đồ chơi đặt trong xe hơi cũng là Hoả.

Mật mã 10. DU LỊCH VỀ HƯỚNG NAM

Hoả địa trên trái đất chính là Australia, tiếp đến là các quốc gia Đông Nam Á. Mệnh khuyết Hoả nếu vận suy chưa tìm lối thoát nên đi về hướng Nam, thay đổi môi trường, vận trình sẽ thay đổi, các nước khác như Singapo, Thái Lan, Malaysia, Việt Nam, Nam Phi, Hawaii cũng thuộc Hoả địa, Châu Nam Mỹ cũng là Hoả. Nếu có cơ hội đi du lịch, nên đi đến các nơi này.

Mật mã 11. THẮP HƯƠNG VÀ UỐNG TRÀ

Theo tín ngưỡng tôn giáo đều thắp hương lễ bái, mệnh khuyết Hoả nếu muốn cải vận nên theo tín ngưỡng. Trong nhà thường xuyên thắp hương hoặc thắp nến cũng là Hoả. Nếu thích uống trà, hãy đun sôi bình trà, đây là những việc tăng cường Hoả.

Đối với mệnh khuyết Hoả, Tuất chính là Hoả Khố. Hoả là Quan Đế, tức là Quan Vũ thời Tam Quốc, có thể thờ phụng. Thần tài phương Nam đều là Hoả, mệnh khuyết Hoả nên thờ thần tài.

Mật mã 12. THẮP ĐÈN SUỐT ĐÊM

Nếu mệnh khuyết Hoả chưa đến chổ tuyệt, tức vẫn còn một chút vận, nhất định sẽ có những hành động khác thường, ví dụ như đi ngủ có thói quen bật đèn cả đêm, có nghĩa là nếu tắt tất cả đèn trong nhà sẽ ngủ không ngon. Vì từ 21 giờ đến 3 giờ sáng hôm sau là giờ Thuỷ lạnh (giờ Hợi, Tý, Sửu), đặc biệt, người mệnh khuyết Hoả cảm thấy thoải mái khi bật đèn phòng vệ sinh và phòng bếp.

Mật mã 13. MUA PIN DỰ PHÒNG KHI ĐI SIÊU THỊ

Mệnh khuyết Hoả khi hành vận rất thích mua Pin, bật lửa. Điện thoại di động của người này luôn nhanh hết pin so với người khác. Lý do là mệnh khuyết Hoả luôn có xu hướng hấp thu Hoả, các thiết bị, đồ dùng điện đều bị hút mất Hoả tính. Vì vậy, đồ dùng điện trong nhà càng nhiều càng tốt. Mỗi khi về nhà, việc đầu tiên của họ là mở tivi, máy nghe nhạc. Buổi tối khi đi ngủ cũng thích mở tivi suốt đêm, Đến giờ Dần (3 giờ đến 5 giờ sáng) mới thức dậy tắt tivi. Đến đây, bạn có thể hiểu lý do một số người mở tivi suốt đêm.

Mật mã 14. ĐẶT MÁY SƯỞI ẤM Ở PHƯƠNG CHÍNH TÂY

Phương Đông Bắc là phương vị Đoài. Năm 2020 sao nhất Bạch tiến về phương này. Lúc này muốn được hành vận, nhất định phải bố trí ngồi ở phương Đông Bắc trong công ty. Nhưng phương Đông Bắc thuộc Thổ, mệnh khuyết Hoả nên đặt bên cạnh một chiếc máy sưởi. Ngoài ra, dưới chân trải tấm thảm màu đỏ có thể mang lại rất nhiều Hoả, lại có tác dụng giữ ấm.

Mật mã 15. HOÁ GIẢI LỰC HUNG SÁT CỦA NGŨ HOÀNG, NHỊ HẮC

Người mệnh khuyết Hoả phải biết rằng, những sự cố không may phát sinh trong mỗi năm bắt đầu từ phương vị mà 2 sao Ngũ hoàng và Nhị hắc bay đến, do đó, không nên nằm hay ngồi ở những phương vị này. Phương Đông vào năm 2020, là phương vị sao Ngũ hoàng, nên treo ở phương vị này 6 đồng tiền. Đồng thời, phương Nam có Nhị hắc là phương bệnh phù, nên treo ở phương vị này 8 đồng tiền để hoá tiết.

Mật mã 16. PHÒNG VỆ SINH TRÁNH SỰ HỖN LOẠN

Bát tự của mệnh khuyết Hoả sẽ lạnh và nhiều Thuỷ, vì vậy, người mệnh này kị nhất bị nước nhấn chìm. Phòng vệ sinh trong nhà đại diện Ngũ hành Thuỷ, vì vậy, mệnh khuyết Hoả muốn hành vận, điều kiện quan trọng là phòng vệ sinh không được để nước rò rỉ và ẩm thấp, đại kỵ phòng vệ sinh bên cạnh phòng bếp (Hoả) hoặc cùng trong 1 phòng. Vì vậy đặt máy hút ẩm, chậu cây cảnh (dùng bùn để trồng) trong phòng vệ sinh có tác dụng cân bằng Ngũ hành Thuỷ. Mệnh khuyết Hoà buổi sáng ngủ dậy không nên đi tắm, cũng không nên ở quá lâu trong phòng vệ sinh.

Mật mã 17. VẬT CÁC TƯỜNG CỦA MỆNH KHUYẾT HOẢ

Lấy Hoả làm chủ, một bức tranh vẽ mặt trời rất nhiều Hoả. Bức tranh vẽ cây vải là Hoả, hoa mẫu đơn thuộc Mộc, Hoả.

Ngọ là ngựa, xe là Hoả. Vì vậy, bức áp phích về ôtô là Hoả. Tuấn mã đồ là Hoả, tranh ngựa xe nhiều Hoả nhất. Vậy nên những thươnghiệu Polo, BMW… đương nhiên là Hoả.

Dần là “trường sinh” của Mộc Hoả. Nuôi mèo và bày trí các vật phẩm có hình hổ, báo cũng đều có Hoả.

Đến Thái Lan du lịch hoặc đến thăm vườn bách thú xem hổ là phương pháp cải vận tốt cho mệnh khuyết Hoả.

Mật mã 18. TÊN CHỮ HÁN CỦA MỆNH KHUYẾT HOẢ

Họ: Hứa, Mã, Kỷ. Người có tên: Á Hy, Ngài Á. Thổ nóng nhất là Tuất & Mùi, Á Thành, Á Thịnh, Á Uy, Á Mậu. Mùi: Á Quần, Á Nghi, Á Mỹ, Á Dương. Người họ Đinh là Hoả. Nhưng nếu là nghệ danh, có thể vì thiếu Hoả đổi tên, không nhất định vượng cho bạn.

Mật mã 19. NHỜ CẬY VÀO NGƯỜI HOẢ VƯỢNG

Người mệnh khuyết Hoả đương nhiên nhờ vào người có Hoả cường vượng. Cần tìm bạn đời, đối tác, cấp dưới, bạn bè … là những người có Hoả cường vượng.

– Người sinh từ ngày 6/06 đến 8/07 dương lịch, là nhiều Hoả nhất.– Người sinh từ ngày 5/05 đến 6/06 dương lịch, đứng thứ hai.– Người sinh từ ngày 8/07 đến 7/08 dương lịch, đứng thứ ba.– Người sinh từ ngày 19/02 đến 5/03 dương lịch, đứng thứ tư.– Người sinh từ ngày 8/10 đến 8/11 dương lịch, đứng thứ năm.– Người trong bát tự gặp Tam hợp Hoả cục: Dần, Ngọ, Tuất– Người trong bát tự gặp Tam hội Hoả cục: Tỵ, Ngọ, Mùi.

Về phương diện tướng, người mắt to nhất định nhiều Hoả. Như ngôi sao Triệu Vi, Trương Bá Chi.

Mật mã 10. TỔNG HỢP CẢI VẬN MỆNH KHUYẾT HOẢ

Giờ thần: 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều . 19 giờ đến 21 giờ tối

Màu đỏ, tím và vàng

Hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim.

Cần nhiều ánh nắng mặt trời

Sao Cửu tử cung Ly thuộc Hoả

Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh, dây màu đỏ

Có thể nhuộm ít tóc đỏ

Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô

Nuôi chó, mèo

Xe máy nên có màu đỏ tím là tốt nhất

Du lịch Đông Nam Á

Phòng vệ sinh phải sạch gọn, hạn chế tắm sáng

Cách Chọn Màu Ví Theo Phong Thuỷ Mệnh Hoả

Những chiếc ví hằng ngày bên cạnh bạn không chỉ đơn thuần là nơi giữ tiền bạc, thẻ tín dụng, giấy tờ tùy thân. Nhưng bên cạnh đó, việc lựa chọn một chiếc ví đúng phong thủy sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và may mắn trong cuộc sống cũng như trong công việc.

Người mệnh Hỏa sinh vào những năm nào?

– Xem tử vi thấy Mệnh Hoả gồm các tuổi sau:

Giáp Tuất – 1934, 1994

Đinh Dậu – 1957, 2017

Bính Dần – 1986, 1926

Ất Hợi – 1935, 1995

Giáp Thìn – 1964, 2024

Đinh Mão – 1987, 1927

Mậu Tý – 1948, 2008

Ất Tỵ – 1965, 2025

Kỷ Sửu – 1949, 2009

Mậu Ngọ – 1978, 2038

Bính Thân – 1956, 2016

Kỷ Mùi – 1979, 2039

Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như:

Mộc sinh Hỏa (cây cháy sinh lửa)

Hỏa sinh Thổ (lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất)

Thổ sinh Kim (kim loại hình thành trong đất)

Kim sinh Thủy (kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng)

Thủy sinh Mộc (nước nuôi cây).

Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia:

Thủy khắc Hỏa (nước dập tắt lửa)

Hỏa khắc Kim (lửa làm chảy kim loại)

Kim khắc Mộc (kim loại cắt được cây)

Mộc khắc Thổ (cây hút chất màu của đất)

Thổ khắc Thủy (đất ngăn nước).

Màu Được tương sinh người mệnh hỏa là dùng màu Xanh lá cây. Màu được hòa hợp với người mệnh hỏa là dùng màu Đỏ, Cam, Hồng, Tím. Màu chế khắc được, ví dụ Hỏa chế khắc được Kim, có thể dung màu như màu Trắng, Vàng. Người mạng Hỏa nên dùng màu tương sinh, hành Mộc tức là xanh lá cây. Vì gỗ khi cháy sẽ thành ngọn Lửa, nghĩa là Mộc sẽ sinh Hỏa, sẽ rất tốt. Cũng có thể dùng màu mạng Kim như vàng, trắng vì chỉ có lửa mới khống chế, nấu chảy được kim thành chất lỏng mà thôi. Những màu Kim rất thích hợp cho những người mạng Hỏa thường hay bị stress.

Vậy màu phụ kiện nào đem lại may mắn, thịnh vượng cho người mệnh Hỏa? Đó là màu xanh lá cây, tương trưng cho hành Mộc. Tuy nhiên, các loại phụ kiện với màu xanh được sử dụng này chưa kể nó không thực sự phù hợp với nhiều người. Vì vậy, bạn có thể chọn phương án 2 là những màu như vàng, cam, nâu, đỏ, hồng thậm chí là trắng, bạc dù xét theo ngũ hành nó không thể “vượng” bằng màu xanh lá.

Các sản phẩm phụ kiện từ Thương Hiệu Đồ Da VR360 đa dạng với các loại ví với nhiều chất liệu da cao cấp, cùng các gam màu chủ đạo như màu nâu đất, đen, nâu đỏ, vàng cánh gián, xanh rêu… đa màu sắc giúp bạn có thể lựa chọn được màu sắc ưng ý theo phong thuỷ mệnh Hoả.

Lượt Xem: 966