1.1 Xem tên cho con theo phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh bố mẹ
Theo quan niệm dân gian thì vạn vật đều nằm trong ngũ hành và con người cũng không ngoại lệ. Vì vậy mà con người cũng phải chịu tác động của những thuyết tương sinh và tương khắc. Và cũng chính vì quan niệm này mà con cái có sự kết nối chặt chẽ với ba mẹ. Do đó, bên cạnh việc chọn tên con theo phong thủy và các mệnh trong ngũ hành thì việc đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ lúc mang thai là điều cần thiết.
Khi xem tên con hợp tuổi bố mẹ, cần chọn những tên gọi của bé có tương sinh với cha mẹ. Vì sao ư? Là bởi nếu như vậy thì đứa bé sẽ gặp nhiều cát tường, may mắn. Bên cạnh đó, gia đình cũng nhờ vậy mà hạnh phúc, thịnh vượng và những việc làm trong gia đình đều hanh thông. Mặt khác, việc xem ý nghĩa khi đặt tên con theo tuổi cha mẹ cũng như việc xem ngày tốt sinh con. Bởi vì tên này sẽ đi theo con suốt đời và tên sẽ phản ánh lên một phần tính cách, cuộc sống sau này của con như thế nào.
1.1.1. Đặt tên cho con theo tam hợp, lục hợp với tuổi bố mẹ theo phong thủy
Khi xem tên con theo tuổi bố mẹ, các bậc phụ huynh cần phải chú ý đến tam hợp, lục hợp. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến số mệnh tương lai của bé. Ví dụ như theo tam hợp, bố mẹ mang tuổi Thìn thì nên sinh con thuộc tuổi Tỵ hoặc Sửu. Còn nếu bố mang tuổi Thìn nên nên sinh bé tuổi Dậu. Một số tên hay cho bé là Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn,… Cha mẹ cần tránh đặt tên con theo các tuổi xung khắc của mình như cha mẹ tuổi Dậu cần tránh đặt tên con theo tuổi Mẹo, Tuất, Ngọ, Tý như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều,…
1.1.2. Đặt tên con hợp tuổi bố và mẹ theo tứ trụ theo phong thủy
Mỗi người sẽ có giờ, ngày, tháng, năm sinh khác nhau. Khi đặt tên con theo phong thủy, các bậc phụ huynh cũng cần căn cứ theo giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé. Chúng còn có tên gọi khác là tứ trụ. Việc chọn tên mang ý nghĩa hợp với Tứ trụ của bé và cha mẹ sẽ giúp cuộc sống tương lai của bé được trời đất trợ giúp.
Ví dụ:
Trong bát tự, các Thiên Can sẽ có một số cặp hợp như Giáp – Ất thuộc Mộc, Bính – Đinh thuộc Hỏa, Mậu – Kỉ thuộc Thổ, Canh – Tân thuộc Kim, Nhâm – Quý thuộc Thủy.
Trong bát tự, các Địa Chi sẽ có một số cặp hợp như Tý – Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất – Thổ, Dần – Mão thuộc Mộc, Tỵ – Ngọ thuộc Hỏa, Thân – Dậu thuộc Kim.
Nếu trong bát tự tứ trụ của trẻ đã có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Còn nếu thiếu hành nào thì ông bố bà mẹ nên xem tên trẻ có ngũ hành thiếu đó để bổ sung. Nếu bát tự tứ trụ của bé có thiếu từ 2 hành trở thì có thể bổ khuyết bằng tên đệm & không nhất thiết phải dùng tên chính.
1.2 Cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành tương sinh
Theo triết học cổ Trung Quốc và quan niệm người Châu Á, vạn vật đều phát sinh từ 5 yếu tố là: Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc, Kim. Ngũ hành ảnh hưởng đến vạn vật bao gồm mùa, thời tiết, can chi, thực phẩm, động thực vật… Hơn nữa sự biến thiên của vạn vật xung quanh lại đều ảnh hưởng đến vận mệnh của con người. Do đó, mối liên kết giữa ngũ hành và vận mệnh một người là vô cùng chặt chẽ.
Đặt tên con theo ngũ hành tương sinh là khá quan trọng bởi tên sẽ gắn liền với người đó suốt đời. Đây cũng là cách gọi để phân biệt giữa người này với người khác. Để đặt được một tên hay thì cần phải biết ý nghĩa cũng như kết hợp với xem bát tự đoán vận mệnh của bé. Việc chọn cho bé một tên đẹp theo tương sinh – tương khắc có thể giúp mang lại may mắn, sự thuận lợi và sự nghiệp thành công. Ngược lại, nếu tên không hợp mệnh có thể dẫn đến cuộc đời nhiều trắc trở. Theo nguyên tắc, mỗi cung mệnh sẽ có những tên phù hợp thể hiện đặc tính của cung đó. Bạn cần đặt tên con theo ngũ hành tương sinh sao cho cân bằng về âm dương cũng như tuân theo quy luật tương sinh tương khắc. Ví dụ như:
Đặt tên con theo ngũ hành Kim thường thiêng về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Các bé có mệnh Kim hầu hết có tính cách độc lập, ý chí vững, nhiều tham vọng và có thần thái của lãnh đạo. Tuy nhiên lại khá bảo thủ, khó gần, thiếu sự linh động và không dễ nhận sự giúp đỡ. Theo xem con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ, nếu con của bạn thuộc mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên tên theo mệnh Kim hoặc Thổ để đem lại sự thuận lợi, tài vận tốt đẹp và may mắn. Tránh các tên con theo ngũ hành thuộc mệnh Hỏa sẽ không tốt cho bé, vì Hỏa khắc Kim.
Mộc tượng trưng cho mùa xuân, sự tươi mới và đâm chồi nảy lộc của hoa lá, cỏ cây. Những bé thuộc mệnh Mộc thường năng động, thân thiện, hướng ngoại và sáng tạo. Nhược điểm của người mang mệnh Mộc là thiếu kiên nhẫn, dễ chán. Nếu con của bạn thuộc mệnh Mộc nên chọn các tên ngũ hành thuộc Mộc, Thủy và tránh Kim. Bởi vì Thủy sinh Mộc còn Kim khắc Mộc.
Nguyên tố Thủy là biểu tượng của mùa đông, do đó các bé tên thuộc ngũ hành Thủy thường thích cái đẹp và yêu nghệ thuật. Ngoài ra, còn là người giỏi giao tiếp và thuyết phục người khác, dễ thích nghi và nhạy cảm. Nhược điểm là quá ủy mị, yếu đuối, là người nhu nhược và dễ thay đổi. Cách đặt tên cho con mệnh Thủy chính là chọn các tên thuộc ngũ hành Thủy, Kim và tránh Thổ.
Hành Hỏa đại diện cho mùa hè với tính cách sôi động, tích cực, phóng khoáng và lạc quan. Tuy nhiên, khuyết điểm là tính nóng vội, dễ phát cáu và không quan tâm đến cảm xúc của những người xung quanh. Một cái tên của bé cần phải đáp ưng các yếu tố về tương sinh – tương khắc thì Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa. Vì vậy, bạn nên chọn cho bé nhà bạn một tên thuộc mệnh Hỏa hoặc Mộc và tránh hành Thủy.
Hành Thổ có ý nghĩa là nuôi dưỡng và phát triển, tương trợ cho các hành khác. Do đó, trẻ có tính cách vững vàng, nhẫn nại, bền bỉ và sống tự lập. Mặc dù nội lực bên trong mạnh mẽ nhưng có lúc quá cứng nhắc, bảo thủ, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác. Là người có thể sẵn sàng giúp đỡ người khác nhưng lại không mấy được lòng mọi người. Vì Hỏa sinh Thổ còn Mộc khắc Thổ nên cha mẹ khi chọn tên trẻ thuộc mệnh Thổ, cần chọn các tên thuộc ngũ hành Thổ, Hỏa và tránh Mộc.
Đây là cách chấm điểm khi đặt tên cho con chuẩn xác nhất.
1.2.1. Đặt tên cho con theo năm sinh
Mỗi tuổi sẽ mang một mệnh khác nhau. Do đó, các bậc cha mẹ có thể áp dụng kết hợp mệnh và năm sinh của trẻ để đặt cho con một tên gọi phù hợp. Cha mẹ có thể tham khảo ngay năm sinh và mệnh tương ứng:
Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá).
Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài).
Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát).
Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi).
Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng).
1.2.2. Đặt tên con theo ngũ hành tương sinh
Để có được một cái tên con theo phong thủy ngũ hành hay, đẹp, ý nghĩa thì bố mẹ cần chọn cho con một cái tên vừa hợp mệnh bé vừa hợp với bố mẹ. Cách đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ đúng nhất là dựa vào năm sinh của mình và đứa bé để xác định cung mệnh của cả ba người là gì.
Bởi khi xác định được điều này sẽ giúp ba mẹ chọn được tên bé thích hợp và dễ dàng. Và khi xác định đặt tên con theo phong thủy ngũ hành, bạn cần tuân thủ theo yếu tố bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm hành này nằm trong mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau.
Với mối quan hệ tương sinh thì Hỏa sinh Thổ, Mộc sinh Hỏa, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Còn đối với mối quan hệ tương khắc thì Kim khắc Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc với Kim. Tức là nếu người bố mệnh Mộc thì người con phải là mệnh Hỏa, vì do Mộc sinh với Hỏa; còn nếu cha mệnh Hỏa thì nên chọn tên trẻ theo Thổ, vì Hỏa sinh Thổ.
Cha mệnh Mộc – Con mệnh Hỏa: Mộc sinh Hỏa
Cha mệnh Hỏa – Con mệnh Thổ: Hỏa sinh Thổ
Cha mệnh Thổ – Con mệnh Kim: Thổ sinh Kim
Cha mệnh Kim – Con mệnh Thủy: Kim sinh Thủy
Cha mệnh Thủy – Con mệnh Mộc: Thủy sinh Mộc
Do đó, khi đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ theo phong thủy cũng cần phải xem mệnh ba mẹ và mệnh đứa bé để đảm bảo con vừa có một cái tên hay, ý nghĩa và sẽ giúp phù trợ cho sự nghiệp, công danh tương lai.
2. Gợi ý cách đặt tên cho con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ cho bé sinh năm 2021
– Mệnh bé sinh năm 2021: Thổ
– Sinh năm: Tân Sửu
– Theo thuyết Ngũ hành:
Tương sinh: Hỏa sinh Thổ – Thổ Sinh Kim
Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy
– Màu sắc tương sinh, tương khắc với bé sinh năm 2021:
Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím
Màu tương khắc: Xanh lá cây, xanh nõn chuối
Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh cả gia đình và dòng tộc.
Gia Hưng: Tên này mang ý nghĩa đứa bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.
Quang Khải: Bé là người thông minh, sáng suốt và luôn có nhiều thành công trong cuộc sống.
Ðăng Khoa: Tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và có nhiều thành công trong tương lai.
Minh Khang: Tên này giúp bé gặp nhiều may mắn và luôn mạnh khỏe trong cuộc sống.
Minh Khôi: Thể hiện sự sáng sử, đẹp đẽ và khôi ngô của đứa bé.
Gia Khánh: Tên này mang ý nghĩa giúp bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.
Trung Kiên: Cái tên này sẽ giúp bé luôn có nhiều quyết tâm, vững vàng hơn trong cuộc sống và luôn có chính kiến.
Bảo Long: Tên này mang ý nghĩa bé là niềm tự hào lớn của bố mẹ và đạt được nhiều thành công.
Trường An: Giúp sau này con có cuộc sống may mắn, an lành và hạnh phúc.
Tuấn Kiệt: Ý nghĩa là bé không những đẹp mà còn tài giỏi trong tương lai.
Phúc Lâm: Sau này bé sẽ là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
Anh Minh: Cái tên thể hiện sự thông minh, nhanh nhẹn và có tài năng.
Thiên Ân: Ý nghĩa là ân đức trời dành cho gia đình.
Quốc Bảo: Tên này mang ý nghĩa bé không chỉ là báu vật của cha mẹ mà tương lai sẽ thành đạt, vang danh khắp nơi.
Huy Hoàng: Cái tên này thể hiện sự thông minh, sáng suốt và luôn tạo nhiều ảnh hưởn đến tốt đến người khác.
Hữu Đạt: Tên này giúp bé đạt được nhiều mong muốn trong cuộc sống.
Anh Dũng: Bé là người mạnh mẽ, có chí khí và đạt được nhiều thành công.
Hùng Cường: Tên giúp bé sau này luôn vững vàng, mạnh mẽ trong cuộc sống, đặc biệt bé sẽ không sợ khó khăn.
Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, có ý chí và sáng suốt.
Thùy Anh: Sau này sẽ là cô gái thùy mị, xinh đẹp, ngoan hiền và hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.
Phương Anh: Tên này giúp con xinh đẹp, thông minh, tài năng và có nhiều tài.
Mai Anh: Con là cô gái xinh đẹp, thông minh, sáng suốt và nhanh nhẹn.
Hạ An: Cái tên này mang ý nghĩa giúp con có cuộc sống vui vẻ, an nhàn và luôn yêu đời.
Quế Chi: Dù gặp bất cứ khó khăn gì thì con cũng cố gắng và kiên cường để vượt qua.
Mỹ Duyên: Cô gái xinh đẹp, có duyên và nhã nhặn.
Nhật Bích: Thể hiện sự an lành, hạnh phúc, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Ngọc Diệp: Con sẽ giống như một viên ngọc soi sáng và luôn lộng lẫy.
Linh Đan: Tên này giúp con sau này trở thành người tốt, biết yêu thương, có trái tim nhân hậu và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Hiền Thục: Tên thể hiện được sự đảm đang, hiền dịu và luôn yêu thương gia đình.
Thiên Hương: Cái tên giúp con sẽ thông minh, giỏi giang và xinh đẹp.
Quỳnh Mai: Sau này con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang nhưng vẫn có trái tim nhân hậu, yêu thương mọi người.
Thùy Linh: Tên sẽ giúp con sau này trở thành một cô gái đẹp, thùy mị, có cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc.
Vân Khánh: Hạnh phúc và luôn sống tích cực, vui vẻ, quan tâm đến mọi người.
Ngọc Khuê: Là viên ngọc sáng và sau này con sẽ có một cuộc sống sung túc, giàu sang và là người có nhiều kiến thức.
Thanh Trúc: Sau này là một người con gái xinh đẹp, mạnh mẽ và sống khá ngay thẳng, luôn cố gắng phấn đấu đạt nhiều thành công trong tương lai.
Hoàng Yến: Là cô gái thông minh có cá tính, nhanh nhẹn và có nhiều thành công trong cuộc sống.
Cát Tiên: Cái tên này giúp con sau này trở thành một cô gái thông minh, có trí tuệ, có cá tính.
Diễm Quỳnh: Sau này trở thành một cô gái đẹp, thông minh, kiều diễm nhưng lại khá bí ẩn.
Anh Thư: Là một cô con gái vừa có thông minh, xinh đẹp lại có nhiều kiến thức.
3.1. Xem tên hay thuộc hành Kim cho bé gái
Hành Kim là chỉ về sức mạnh và mùa thu; bên cạnh đó, nó còn ám chỉ đến sức chịu đựng. Vì thế mà những bé được xem tên theo hành Kinh thường sẽ rất mạnh mẽ và có trực giác rất tốt. Tuy nhiên, điểm yếu lúc đặt tên con theo mệnh Kim là bé thường cứng đầu, nghiêm nghị và hay sầu muộn.
Nhắc đến hành Mộc sẽ nhắc đến mùa xuân, là lúc mà trời đất dung hòa, vạn vật xanh tươi và sinh sôi. Và nếu các ông bố bà mẹ xem tên phong thủy cho con mệnh Mộc thì đứa bé thường sẽ bị ảnh hưởng bởi tính nghệ sỹ và thường rất nhiệt huyết khi làm mọi việc. Tuy nhiên, điểm yếu là bé thường thiếu sự kiên nhẫn, hay bỏ ngang công việc giữa chừng và dễ nổi nóng.
Một số tên thuộc mệnh Mộc cho con theo phong thủy ngũ hành mà ba mẹ cần biết: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Đào, Quỳnh, Mai, Cúc, Lan, Hương, Xuân, Huệ, Hạnh, Trà,…
Bố mẹ thường đặt tên con cái của mình theo mệnh. Và khi đặt tên cho con theo hành Thủy thì bé có xu hướng thích kết bạn, nhạy cảm với nghệ thuật và biết đồng cảm với mọi người. Tuy nhiên, điểm yếu của người có tên theo dụng thần hành Thủy thường cảm thấy lo sợ, lo lắng và hay có stress.
Một số tên con gái mệnh thủy hợp với mệnh bố mẹ: Thủy, Lệ, Sương, Hà, Giang, Loan, Nga, Uyên, Khuê, Trinh, Sương, Thủy, Giao, Giang, Tuyên, Thương, Tiên, Hà, Khê, Kiều, Loan, Băng, Lệ, Nhung, Nga, Trinh,…
Hành hỏa thường chỉ đến mùa hè, sức nóng và lửa. Hành Hỏa có thể đem lại hơi ấm, ánh sáng, hạnh phúc hoặc có thể là bùng nổ và bạo tàn. Vì thế mà bé mang tên hợp mệnh Hỏa thường nhanh nhẹn, thông minh và có tính hài hước. Tuy nhiên, những bé có ngũ hành Hỏa thường hơi nóng vội và ít khi quan tâm đến cảm xúc, cảm nhận của người khác.
Thổ được hiểu đơn giản là nơi nuôi dưỡng, ươm trồng, phát triển và là nơi sinh ký tử quy của mọi vật. Do đó mà những bé có tên theo phong thủy hợp mệnh Thổ thường có xu hướng nhẫn nại, trung thành và đáng tin cậy. Tuy nhiên, những bé này lại có tính khá bảo thủ.
Nếu bạn đang có ý định đặt tên con theo ngũ hành tương sinh thì có thể tham khảo ngay một số tên cho con theo phong thủy ngũ hành thuộc mệnh Thổ sau: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Ngọc, Trân, Anh, Châu, Diệu, Khuê, Anh,…
4.1. Xem tên phong thủy mệnh Thổ cho con
Hành Thổ thường gắn liền với những màu sắc đặc trưng của đất như nâu, vàng. Nếu bố mẹ có con hành Thổ thì có thể chọn một trong số những tên cho con theo phong thủy ngũ hành sau: Sơn, San, Nghiêm, Thông, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Kiệt, Bảo, Đại, Thành, Đăng, Thắng, Bảo, Sơn, Điền, Quân, Hoàng, Trung, Kiên, Đại, Bằng, Giáp, Thạch, Hòa, Thạch, Trường, Long, Lập,…
Những bé trai mệnh Hỏa thường là người năng động, có nhiều năng lượng. Do đó, những bé trai thuộc mệnh này nên chọn một trong những tên sau: Đức, Luyện, Quang, Thanh, Nam, Đăng, Huân, Hiệp, Hùng, Minh, Huy, Thái, Vĩ, Thái, Đức, Dương, Minh, Huy, Sáng, Quang, Nam, Hùng, Đăng, Hiệp,…
Mệnh Mộc thường nói về cây cỏ. Những người mang mệnh Mộc thường có sức mạnh tiềm tàng, năng lực mạnh mẽ. Nếu bạn đang tìm một cái tên hay cho bé trai mệnh Mộc nhà mình thì tham khảo ngay một số tên sau Bách, Bình, Đông, Khôi, Lam, Lâm, Nhân, Phúc, Quý, Sâm, Tích, Tùng, Điền, Phong…
Hành Kim thường đại diện cho sức mạnh, sự chịu đựng. Những bé trai mệnh Kim thường là người sắc sảo, công minh. Do đó, bạn có thể chọn một trong số cái tên mệnh Kim sau để đặt tên con trai là: Doãn, Cương, Chung, Phong, Hiện, Nghĩa, Đức, Thắng, Khánh, Hải, Hưng, Nguyên, Vương, Quân, Nguyên, Nghĩa, Khanh, Chung, Cương, Kính, Thiết, Thắng, Phong, Hữu, Thế,…
Cách chọn tên hay cho bé theo ngũ hành không chỉ phải dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để chọn tên của con mình thì bố mẹ cũng cần phải biết một số lưu ý sau:
5.1. Chọn những tên gọi đơn giản cho con
Một cái tên hay không đồng nghĩa với sự cầu kỳ hay quá hoa mỹ. Khi chọn tên cho con theo phong thủy, bạn nên chọn tên đơn giản sao cho dễ đọc, dễ nhớ, làm rõ giới tính. Bạn không nên đặt tên con theo ngũ hành phong thủy quá dài, chỉ cần khoảng 3-4 từ là đủ. Hay chọn những tên khó gọi để đặt tên con theo ngũ hành phong thủy.
5.2. Tên phải phù hợp theo tứ trụ của bé
Chọn tên theo tứ trụ nghĩa là tên dựa vào thời gian chào đời chính xác của bé. Điều này sẽ giúp điều chỉnh vận khí và giúp trẻ gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Trước khi đặt tên con theo phong thủy cần tuân thủ các nguyên tắc tứ trụ như: Không dùng tên húy kỵ, tên phải có hành sinh, bổ khuyết cho tứ trụ và hành tứ trụ phải sinh hành của họ – tên.
Bên cạnh đó, sự tương thích giữa các dấu trong tên cũng rất quan trọng. Không nên dùng tên quá nhiều dấu hỏi, ngã, sắc bởi các âm này sẽ khiến việc gọi tên cảm thấy nặng nề.
Một yếu tố quan trọng khi chọn tên cho con theo phong thủy mà các bố mẹ cần quan tâm đó ý nghĩa của tên. Tên đặt phải có ý nghĩa đẹp, trong sáng, không được thô tục. Nên tránh đặt chung với các từ ghép mang nghĩa xấu.
Ngoài ra, 2 yếu tố khác cũng rất quan trọng khi chọn tên cho con đó là âm thanh và hình ảnh. Khi đặt tên con, bạn cần chọn những cái tên có ấm thanh của tên phải dễ nghe, rõ ràng. Ngoài ra, cần đặt tên còn với những từ đơn giản, tránh gây nhầm lẫn. Về hình ảnh, đặt tên cho con phải thể hiện được sự cân đối, hài hòa của đứa trẻ.
6. Dịch vụ xem, đặt tên cho con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ ở Phong thủy Tam Nguyên
Phong thủy Tam Nguyên – Đơn vị uy tín đang được nhiều người lựa chọn sử dụng dịch vụ xem tên phong thủy sẽ là địa chỉ đáng tin cậy dành cho bạn. Khi sử dụng dịch vụ, bạn sẽ được thầy Tam Nguyên tư vấn đầy đủ vận mệnh của đứa bé xung quanh cái tên mà bố mẹ dự định đặt. Trước khi chọn tên gọi cho con mình, bạn cần cung cấp một số thông tin gồm:
Năm-tháng-ngày-giờ sinh thân chủ
Giới tính: nam, nữ
Địa chỉ đang ở hiện tại
Thông tin họ tên, số điện thoại liên lạc của người sử dụng dịch vụ
Lá số Bát Tự – Tứ trụ sinh thần của trẻ
Phân tích, xác định Hỷ – Dụng thần thân mệnh
Luận giải cơ bản tính cách của trẻ sau này
Luận giải ý nghĩa của các sao (thần sát) trong trụ ngày
Giải thích phương pháp và kết quả xem tên
Luận giải và lưu ý những tật bệnh trong quá trình nuôi dạy trẻ
Phương pháp bổ trợ thân mệnh – giúp cải mệnh – Trợ vận
Thời gian xử lý hồ sơ tên gọi cho trẻ khoảng từ: 3-5 ngày
Giá dịch vụ tư vấn: 2.000.000 VNĐ