Xem Đặt Tên Con Theo Phong Thủy / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Đặt Tên Con Theo Phong Thủy

Gợi ý: Tên ở nhà cho bé trai, bé gái

Đặt tên cho bé phù hợp với ngũ hành

Chắc bố mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự xắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít ra, ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ.

Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Do đó, để bé nhận được hồng phúc và có kỳ vọng làm vang danh dòng họ thì bố mẹ nên đặt tên bé thuộc mệnh Thủy (vì thủy sinh mộc) hoặc Hỏa (vì mộc sinh hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.

Đặt tên theo tam hợp, lục hợp

Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.

Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ

Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.

Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:

Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.

Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ xung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy

Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.

Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.

Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.

Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.

Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.

Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.

Cách Đặt Tên Con Theo Phong Thủy

1.1 Xem tên cho con theo phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh bố mẹ

Theo quan niệm dân gian thì vạn vật đều nằm trong ngũ hành và con người cũng không ngoại lệ. Vì vậy mà con người cũng phải chịu tác động của những thuyết tương sinh và tương khắc. Và cũng chính vì quan niệm này mà con cái có sự kết nối chặt chẽ với ba mẹ. Do đó, bên cạnh việc chọn tên con theo phong thủy và các mệnh trong ngũ hành thì việc đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ lúc mang thai là điều cần thiết.

Khi xem tên con hợp tuổi bố mẹ, cần chọn những tên gọi của bé có tương sinh với cha mẹ. Vì sao ư? Là bởi nếu như vậy thì đứa bé sẽ gặp nhiều cát tường, may mắn. Bên cạnh đó, gia đình cũng nhờ vậy mà hạnh phúc, thịnh vượng và những việc làm trong gia đình đều hanh thông. Mặt khác, việc xem ý nghĩa khi đặt tên con theo tuổi cha mẹ cũng như việc xem ngày tốt sinh con. Bởi vì tên này sẽ đi theo con suốt đời và tên sẽ phản ánh lên một phần tính cách, cuộc sống sau này của con như thế nào.

1.1.1. Đặt tên cho con theo tam hợp, lục hợp với tuổi bố mẹ theo phong thủy

Khi xem tên con theo tuổi bố mẹ, các bậc phụ huynh cần phải chú ý đến tam hợp, lục hợp. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến số mệnh tương lai của bé. Ví dụ như theo tam hợp, bố mẹ mang tuổi Thìn thì nên sinh con thuộc tuổi Tỵ hoặc Sửu. Còn nếu bố mang tuổi Thìn nên nên sinh bé tuổi Dậu. Một số tên hay cho bé là Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn,… Cha mẹ cần tránh đặt tên con theo các tuổi xung khắc của mình như cha mẹ tuổi Dậu cần tránh đặt tên con theo tuổi Mẹo, Tuất, Ngọ, Tý như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều,…

1.1.2. Đặt tên con hợp tuổi bố và mẹ theo tứ trụ theo phong thủy

Mỗi người sẽ có giờ, ngày, tháng, năm sinh khác nhau. Khi đặt tên con theo phong thủy, các bậc phụ huynh cũng cần căn cứ theo giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé. Chúng còn có tên gọi khác là tứ trụ. Việc chọn tên mang ý nghĩa hợp với Tứ trụ của bé và cha mẹ sẽ giúp cuộc sống tương lai của bé được trời đất trợ giúp.

Ví dụ:

Trong bát tự, các Thiên Can sẽ có một số cặp hợp như Giáp – Ất thuộc Mộc, Bính – Đinh thuộc Hỏa, Mậu – Kỉ thuộc Thổ, Canh – Tân thuộc Kim, Nhâm – Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, các Địa Chi sẽ có một số cặp hợp như Tý – Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất – Thổ, Dần – Mão thuộc Mộc, Tỵ – Ngọ thuộc Hỏa, Thân – Dậu thuộc Kim.

Nếu trong bát tự tứ trụ của trẻ đã có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Còn nếu thiếu hành nào thì ông bố bà mẹ nên xem tên trẻ có ngũ hành thiếu đó để bổ sung. Nếu bát tự tứ trụ của bé có thiếu từ 2 hành trở thì có thể bổ khuyết bằng tên đệm & không nhất thiết phải dùng tên chính.

1.2 Cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành tương sinh

Theo triết học cổ Trung Quốc và quan niệm người Châu Á, vạn vật đều phát sinh từ 5 yếu tố là: Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc, Kim. Ngũ hành ảnh hưởng đến vạn vật bao gồm mùa, thời tiết, can chi, thực phẩm, động thực vật… Hơn nữa sự biến thiên của vạn vật xung quanh lại đều ảnh hưởng đến vận mệnh của con người. Do đó, mối liên kết giữa ngũ hành và vận mệnh một người là vô cùng chặt chẽ.

Đặt tên con theo ngũ hành tương sinh là khá quan trọng bởi tên sẽ gắn liền với người đó suốt đời. Đây cũng là cách gọi để phân biệt giữa người này với người khác. Để đặt được một tên hay thì cần phải biết ý nghĩa cũng như kết hợp với xem bát tự đoán vận mệnh của bé. Việc chọn cho bé một tên đẹp theo tương sinh – tương khắc có thể giúp mang lại may mắn, sự thuận lợi và sự nghiệp thành công. Ngược lại, nếu tên không hợp mệnh có thể dẫn đến cuộc đời nhiều trắc trở. Theo nguyên tắc, mỗi cung mệnh sẽ có những tên phù hợp thể hiện đặc tính của cung đó. Bạn cần đặt tên con theo ngũ hành tương sinh sao cho cân bằng về âm dương cũng như tuân theo quy luật tương sinh tương khắc. Ví dụ như:

Đặt tên con theo ngũ hành Kim thường thiêng về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Các bé có mệnh Kim hầu hết có tính cách độc lập, ý chí vững, nhiều tham vọng và có thần thái của lãnh đạo. Tuy nhiên lại khá bảo thủ, khó gần, thiếu sự linh động và không dễ nhận sự giúp đỡ. Theo xem con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ, nếu con của bạn thuộc mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên tên theo mệnh Kim hoặc Thổ để đem lại sự thuận lợi, tài vận tốt đẹp và may mắn. Tránh các tên con theo ngũ hành thuộc mệnh Hỏa sẽ không tốt cho bé, vì Hỏa khắc Kim.

Mộc tượng trưng cho mùa xuân, sự tươi mới và đâm chồi nảy lộc của hoa lá, cỏ cây. Những bé thuộc mệnh Mộc thường năng động, thân thiện, hướng ngoại và sáng tạo. Nhược điểm của người mang mệnh Mộc là thiếu kiên nhẫn, dễ chán. Nếu con của bạn thuộc mệnh Mộc nên chọn các tên ngũ hành thuộc Mộc, Thủy và tránh Kim. Bởi vì Thủy sinh Mộc còn Kim khắc Mộc.

Nguyên tố Thủy là biểu tượng của mùa đông, do đó các bé tên thuộc ngũ hành Thủy thường thích cái đẹp và yêu nghệ thuật. Ngoài ra, còn là người giỏi giao tiếp và thuyết phục người khác, dễ thích nghi và nhạy cảm. Nhược điểm là quá ủy mị, yếu đuối, là người nhu nhược và dễ thay đổi. Cách đặt tên cho con mệnh Thủy chính là chọn các tên thuộc ngũ hành Thủy, Kim và tránh Thổ.

Hành Hỏa đại diện cho mùa hè với tính cách sôi động, tích cực, phóng khoáng và lạc quan. Tuy nhiên, khuyết điểm là tính nóng vội, dễ phát cáu và không quan tâm đến cảm xúc của những người xung quanh. Một cái tên của bé cần phải đáp ưng các yếu tố về tương sinh – tương khắc thì Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa. Vì vậy, bạn nên chọn cho bé nhà bạn một tên thuộc mệnh Hỏa hoặc Mộc và tránh hành Thủy.

Hành Thổ có ý nghĩa là nuôi dưỡng và phát triển, tương trợ cho các hành khác. Do đó, trẻ có tính cách vững vàng, nhẫn nại, bền bỉ và sống tự lập. Mặc dù nội lực bên trong mạnh mẽ nhưng có lúc quá cứng nhắc, bảo thủ, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác. Là người có thể sẵn sàng giúp đỡ người khác nhưng lại không mấy được lòng mọi người. Vì Hỏa sinh Thổ còn Mộc khắc Thổ nên cha mẹ khi chọn tên trẻ thuộc mệnh Thổ, cần chọn các tên thuộc ngũ hành Thổ, Hỏa và tránh Mộc.

Đây là cách chấm điểm khi đặt tên cho con chuẩn xác nhất.

1.2.1. Đặt tên cho con theo năm sinh

Mỗi tuổi sẽ mang một mệnh khác nhau. Do đó, các bậc cha mẹ có thể áp dụng kết hợp mệnh và năm sinh của trẻ để đặt cho con một tên gọi phù hợp. Cha mẹ có thể tham khảo ngay năm sinh và mệnh tương ứng:

Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá).

Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài).

Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát).

Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi).

Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng).

1.2.2. Đặt tên con theo ngũ hành tương sinh

Để có được một cái tên con theo phong thủy ngũ hành hay, đẹp, ý nghĩa thì bố mẹ cần chọn cho con một cái tên vừa hợp mệnh bé vừa hợp với bố mẹ. Cách đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ đúng nhất là dựa vào năm sinh của mình và đứa bé để xác định cung mệnh của cả ba người là gì.

Bởi khi xác định được điều này sẽ giúp ba mẹ chọn được tên bé thích hợp và dễ dàng. Và khi xác định đặt tên con theo phong thủy ngũ hành, bạn cần tuân thủ theo yếu tố bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm hành này nằm trong mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau.

Với mối quan hệ tương sinh thì Hỏa sinh Thổ, Mộc sinh Hỏa, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Còn đối với mối quan hệ tương khắc thì Kim khắc Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc với Kim. Tức là nếu người bố mệnh Mộc thì người con phải là mệnh Hỏa, vì do Mộc sinh với Hỏa; còn nếu cha mệnh Hỏa thì nên chọn tên trẻ theo Thổ, vì Hỏa sinh Thổ.

Cha mệnh Mộc – Con mệnh Hỏa: Mộc sinh Hỏa

Cha mệnh Hỏa – Con mệnh Thổ: Hỏa sinh Thổ

Cha mệnh Thổ – Con mệnh Kim: Thổ sinh Kim

Cha mệnh Kim – Con mệnh Thủy: Kim sinh Thủy

Cha mệnh Thủy – Con mệnh Mộc: Thủy sinh Mộc

Do đó, khi đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ theo phong thủy cũng cần phải xem mệnh ba mẹ và mệnh đứa bé để đảm bảo con vừa có một cái tên hay, ý nghĩa và sẽ giúp phù trợ cho sự nghiệp, công danh tương lai.

2. Gợi ý cách đặt tên cho con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ cho bé sinh năm 2021

– Mệnh bé sinh năm 2021: Thổ

– Sinh năm: Tân Sửu

– Theo thuyết Ngũ hành:

Tương sinh: Hỏa sinh Thổ – Thổ Sinh Kim

Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy

– Màu sắc tương sinh, tương khắc với bé sinh năm 2021:

Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím

Màu tương khắc: Xanh lá cây, xanh nõn chuối

Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh cả gia đình và dòng tộc.

Gia Hưng: Tên này mang ý nghĩa đứa bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.

Quang Khải: Bé là người thông minh, sáng suốt và luôn có nhiều thành công trong cuộc sống.

Ðăng Khoa: Tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và có nhiều thành công trong tương lai.

Minh Khang: Tên này giúp bé gặp nhiều may mắn và luôn mạnh khỏe trong cuộc sống.

Minh Khôi: Thể hiện sự sáng sử, đẹp đẽ và khôi ngô của đứa bé.

Gia Khánh: Tên này mang ý nghĩa giúp bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.

Trung Kiên: Cái tên này sẽ giúp bé luôn có nhiều quyết tâm, vững vàng hơn trong cuộc sống và luôn có chính kiến.

Bảo Long: Tên này mang ý nghĩa bé là niềm tự hào lớn của bố mẹ và đạt được nhiều thành công.

Trường An: Giúp sau này con có cuộc sống may mắn, an lành và hạnh phúc.

Tuấn Kiệt: Ý nghĩa là bé không những đẹp mà còn tài giỏi trong tương lai.

Phúc Lâm: Sau này bé sẽ là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.

Anh Minh: Cái tên thể hiện sự thông minh, nhanh nhẹn và có tài năng.

Thiên Ân: Ý nghĩa là ân đức trời dành cho gia đình.

Quốc Bảo: Tên này mang ý nghĩa bé không chỉ là báu vật của cha mẹ mà tương lai sẽ thành đạt, vang danh khắp nơi.

Huy Hoàng: Cái tên này thể hiện sự thông minh, sáng suốt và luôn tạo nhiều ảnh hưởn đến tốt đến người khác.

Hữu Đạt: Tên này giúp bé đạt được nhiều mong muốn trong cuộc sống.

Anh Dũng: Bé là người mạnh mẽ, có chí khí và đạt được nhiều thành công.

Hùng Cường: Tên giúp bé sau này luôn vững vàng, mạnh mẽ trong cuộc sống, đặc biệt bé sẽ không sợ khó khăn.

Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, có ý chí và sáng suốt.

Thùy Anh: Sau này sẽ là cô gái thùy mị, xinh đẹp, ngoan hiền và hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.

Phương Anh: Tên này giúp con xinh đẹp, thông minh, tài năng và có nhiều tài.

Mai Anh: Con là cô gái xinh đẹp, thông minh, sáng suốt và nhanh nhẹn.

Hạ An: Cái tên này mang ý nghĩa giúp con có cuộc sống vui vẻ, an nhàn và luôn yêu đời.

Quế Chi: Dù gặp bất cứ khó khăn gì thì con cũng cố gắng và kiên cường để vượt qua.

Mỹ Duyên: Cô gái xinh đẹp, có duyên và nhã nhặn.

Nhật Bích: Thể hiện sự an lành, hạnh phúc, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Ngọc Diệp: Con sẽ giống như một viên ngọc soi sáng và luôn lộng lẫy.

Linh Đan: Tên này giúp con sau này trở thành người tốt, biết yêu thương, có trái tim nhân hậu và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.

Hiền Thục: Tên thể hiện được sự đảm đang, hiền dịu và luôn yêu thương gia đình.

Thiên Hương: Cái tên giúp con sẽ thông minh, giỏi giang và xinh đẹp.

Quỳnh Mai: Sau này con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang nhưng vẫn có trái tim nhân hậu, yêu thương mọi người.

Thùy Linh: Tên sẽ giúp con sau này trở thành một cô gái đẹp, thùy mị, có cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc.

Vân Khánh: Hạnh phúc và luôn sống tích cực, vui vẻ, quan tâm đến mọi người.

Ngọc Khuê: Là viên ngọc sáng và sau này con sẽ có một cuộc sống sung túc, giàu sang và là người có nhiều kiến thức.

Thanh Trúc: Sau này là một người con gái xinh đẹp, mạnh mẽ và sống khá ngay thẳng, luôn cố gắng phấn đấu đạt nhiều thành công trong tương lai.

Hoàng Yến: Là cô gái thông minh có cá tính, nhanh nhẹn và có nhiều thành công trong cuộc sống.

Cát Tiên: Cái tên này giúp con sau này trở thành một cô gái thông minh, có trí tuệ, có cá tính.

Diễm Quỳnh: Sau này trở thành một cô gái đẹp, thông minh, kiều diễm nhưng lại khá bí ẩn.

Anh Thư: Là một cô con gái vừa có thông minh, xinh đẹp lại có nhiều kiến thức.

3.1. Xem tên hay thuộc hành Kim cho bé gái

Hành Kim là chỉ về sức mạnh và mùa thu; bên cạnh đó, nó còn ám chỉ đến sức chịu đựng. Vì thế mà những bé được xem tên theo hành Kinh thường sẽ rất mạnh mẽ và có trực giác rất tốt. Tuy nhiên, điểm yếu lúc đặt tên con theo mệnh Kim là bé thường cứng đầu, nghiêm nghị và hay sầu muộn.

Nhắc đến hành Mộc sẽ nhắc đến mùa xuân, là lúc mà trời đất dung hòa, vạn vật xanh tươi và sinh sôi. Và nếu các ông bố bà mẹ xem tên phong thủy cho con mệnh Mộc thì đứa bé thường sẽ bị ảnh hưởng bởi tính nghệ sỹ và thường rất nhiệt huyết khi làm mọi việc. Tuy nhiên, điểm yếu là bé thường thiếu sự kiên nhẫn, hay bỏ ngang công việc giữa chừng và dễ nổi nóng.

Một số tên thuộc mệnh Mộc cho con theo phong thủy ngũ hành mà ba mẹ cần biết: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Đào, Quỳnh, Mai, Cúc, Lan, Hương, Xuân, Huệ, Hạnh, Trà,…

Bố mẹ thường đặt tên con cái của mình theo mệnh. Và khi đặt tên cho con theo hành Thủy thì bé có xu hướng thích kết bạn, nhạy cảm với nghệ thuật và biết đồng cảm với mọi người. Tuy nhiên, điểm yếu của người có tên theo dụng thần hành Thủy thường cảm thấy lo sợ, lo lắng và hay có stress.

Một số tên con gái mệnh thủy hợp với mệnh bố mẹ: Thủy, Lệ, Sương, Hà, Giang, Loan, Nga, Uyên, Khuê, Trinh, Sương, Thủy, Giao, Giang, Tuyên, Thương, Tiên, Hà, Khê, Kiều, Loan, Băng, Lệ, Nhung, Nga, Trinh,…

Hành hỏa thường chỉ đến mùa hè, sức nóng và lửa. Hành Hỏa có thể đem lại hơi ấm, ánh sáng, hạnh phúc hoặc có thể là bùng nổ và bạo tàn. Vì thế mà bé mang tên hợp mệnh Hỏa thường nhanh nhẹn, thông minh và có tính hài hước. Tuy nhiên, những bé có ngũ hành Hỏa thường hơi nóng vội và ít khi quan tâm đến cảm xúc, cảm nhận của người khác.

Thổ được hiểu đơn giản là nơi nuôi dưỡng, ươm trồng, phát triển và là nơi sinh ký tử quy của mọi vật. Do đó mà những bé có tên theo phong thủy hợp mệnh Thổ thường có xu hướng nhẫn nại, trung thành và đáng tin cậy. Tuy nhiên, những bé này lại có tính khá bảo thủ.

Nếu bạn đang có ý định đặt tên con theo ngũ hành tương sinh thì có thể tham khảo ngay một số tên cho con theo phong thủy ngũ hành thuộc mệnh Thổ sau: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Ngọc, Trân, Anh, Châu, Diệu, Khuê, Anh,…

4.1. Xem tên phong thủy mệnh Thổ cho con

Hành Thổ thường gắn liền với những màu sắc đặc trưng của đất như nâu, vàng. Nếu bố mẹ có con hành Thổ thì có thể chọn một trong số những tên cho con theo phong thủy ngũ hành sau: Sơn, San, Nghiêm, Thông, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Kiệt, Bảo, Đại, Thành, Đăng, Thắng, Bảo, Sơn, Điền, Quân, Hoàng, Trung, Kiên, Đại, Bằng, Giáp, Thạch, Hòa, Thạch, Trường, Long, Lập,…

Những bé trai mệnh Hỏa thường là người năng động, có nhiều năng lượng. Do đó, những bé trai thuộc mệnh này nên chọn một trong những tên sau: Đức, Luyện, Quang, Thanh, Nam, Đăng, Huân, Hiệp, Hùng, Minh, Huy, Thái, Vĩ, Thái, Đức, Dương, Minh, Huy, Sáng, Quang, Nam, Hùng, Đăng, Hiệp,…

Mệnh Mộc thường nói về cây cỏ. Những người mang mệnh Mộc thường có sức mạnh tiềm tàng, năng lực mạnh mẽ. Nếu bạn đang tìm một cái tên hay cho bé trai mệnh Mộc nhà mình thì tham khảo ngay một số tên sau&nbspBách, Bình, Đông, Khôi, Lam, Lâm, Nhân, Phúc, Quý, Sâm, Tích, Tùng, Điền, Phong…

Hành Kim thường đại diện cho sức mạnh, sự chịu đựng. Những bé trai mệnh Kim thường là người sắc sảo, công minh. Do đó, bạn có thể chọn một trong số cái tên mệnh Kim sau để đặt tên con trai là: Doãn, Cương, Chung, Phong, Hiện, Nghĩa, Đức, Thắng, Khánh, Hải, Hưng, Nguyên, Vương, Quân, Nguyên, Nghĩa, Khanh, Chung, Cương, Kính, Thiết, Thắng, Phong, Hữu, Thế,…

Cách chọn tên hay cho bé theo ngũ hành không chỉ phải dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để chọn tên của con mình thì bố mẹ cũng cần phải biết một số lưu ý sau:

5.1. Chọn những tên gọi đơn giản cho con

Một cái tên hay không đồng nghĩa với sự cầu kỳ hay quá hoa mỹ. Khi chọn tên cho con theo phong thủy, bạn nên chọn tên đơn giản sao cho dễ đọc, dễ nhớ, làm rõ giới tính. Bạn không nên đặt tên con theo ngũ hành phong thủy quá dài, chỉ cần khoảng 3-4 từ là đủ. Hay chọn những tên khó gọi để đặt tên con theo ngũ hành phong thủy.

5.2. Tên phải phù hợp theo tứ trụ của bé

Chọn tên theo tứ trụ nghĩa là tên dựa vào thời gian chào đời chính xác của bé. Điều này sẽ giúp điều chỉnh vận khí và giúp trẻ gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Trước khi đặt tên con theo phong thủy cần tuân thủ các nguyên tắc tứ trụ như: Không dùng tên húy kỵ, tên phải có hành sinh, bổ khuyết cho tứ trụ và hành tứ trụ phải sinh hành của họ – tên.

Bên cạnh đó, sự tương thích giữa các dấu trong tên cũng rất quan trọng. Không nên dùng tên quá nhiều dấu hỏi, ngã, sắc bởi các âm này sẽ khiến việc gọi tên cảm thấy nặng nề.

Một yếu tố quan trọng khi chọn tên cho con theo phong thủy mà các bố mẹ cần quan tâm đó ý nghĩa của tên. Tên đặt phải có ý nghĩa đẹp, trong sáng, không được thô tục. Nên tránh đặt chung với các từ ghép mang nghĩa xấu.

Ngoài ra, 2 yếu tố khác cũng rất quan trọng khi chọn tên cho con đó là âm thanh và hình ảnh. Khi đặt tên con, bạn cần chọn những cái tên có ấm thanh của tên phải dễ nghe, rõ ràng. Ngoài ra, cần đặt tên còn với những từ đơn giản, tránh gây nhầm lẫn. Về hình ảnh, đặt tên cho con phải thể hiện được sự cân đối, hài hòa của đứa trẻ.

6. Dịch vụ xem, đặt tên cho con theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ ở Phong thủy Tam Nguyên

Phong thủy Tam Nguyên – Đơn vị uy tín đang được nhiều người lựa chọn sử dụng dịch vụ xem tên phong thủy sẽ là địa chỉ đáng tin cậy dành cho bạn. Khi sử dụng dịch vụ, bạn sẽ được thầy Tam Nguyên tư vấn đầy đủ vận mệnh của đứa bé xung quanh cái tên mà bố mẹ dự định đặt. Trước khi chọn tên gọi cho con mình, bạn cần cung cấp một số thông tin gồm:

Năm-tháng-ngày-giờ sinh thân chủ

Giới tính: nam, nữ

Địa chỉ đang ở hiện tại

Thông tin họ tên, số điện thoại liên lạc của người sử dụng dịch vụ

Lá số Bát Tự – Tứ trụ sinh thần của trẻ

Phân tích, xác định Hỷ – Dụng thần thân mệnh

Luận giải cơ bản tính cách của trẻ sau này

Luận giải ý nghĩa của các sao (thần sát) trong trụ ngày

Giải thích phương pháp và kết quả xem tên

Luận giải và lưu ý những tật bệnh trong quá trình nuôi dạy trẻ

Phương pháp bổ trợ thân mệnh – giúp cải mệnh – Trợ vận

Thời gian xử lý hồ sơ tên gọi cho trẻ khoảng từ: 3-5 ngày

Giá dịch vụ tư vấn: 2.000.000 VNĐ

Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành

Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện

Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước

Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu

Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ

Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường

Biện giải: Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh, nó đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành, ngược lại, khi bạn mang một hung tên, thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn, dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh. Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con.

Hướng dẫn chọn tên: Để chọn tên phù hợp với mệnh con của quý Bạn thì quý Bạn hãy lấy Niên mệnh của con của quý Bạn làm chủ. Thông thường mỗi một hành thì sẽ có hai hành tương sinh và một hành bình hòa, chúng tôi nêu ví dụ cho quý Bạn dễ hiểu. Ví dụ: con của quý Bạn có niên mệnh là Thổ thì hai hành tương sinh phải là Kim và Hỏa và 1 hành bình hòa là Thổ, như vậy tên đặt cho con của quý Bạn phải có hành là Kim và Hỏa. Việc chọn tên có hành Kim và Hỏa để tương sinh cho hành Thổ của con quý Bạn là việc quá dễ, nhưng khó là nó phải tương sinh luôn với ngũ hành của cha và mẹ thì mới thật sự là tốt.

ngũ hành tương sinh tương khắc

Bản phân tích ngũ hành:– Gia đình muốn đặt tên con là: Võ Nguyễn Hồng Phúc– Chữ Võ thuộc hành Thủy– Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc– Chữ Hồng thuộc hành Hỏa– Chữ Phúc thuộc hành Mộc– Con có mệnh: Thổ tương sinh với các tên có hành Kim và Hỏa– Cha có mệnh: Thủy tương sinh với các tên có hành Kim và Mộc– Mẹ có mệnh: Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:– Hành của bản mệnh: Thổ– Hành của tên: Mộc – Kết luận: Hành của tên là Thổ tương khắc với Hành của bản mệnh là Mộc, rất xấu !– Điểm: 0/3

2. Quan hệ giữa Hành của Bố và Hành tên con:– Hành bản mệnh của Bố: Thủy– Hành của tên con: Mộc – Kết luận: Hành của bản mệnh Bố là Thủy tương sinh cho Hành của tên Con là Mộc, rất tốt!– Điểm: 2/2

3. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên con:– Hành bản mệnh của Mẹ: Kim– Hành của tên con: Mộc – Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là Kim tương khắc với Hành của tên Con là Mộc, rất xấu !– Điểm: 0/2

5. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch: – Tách tên và họ ra, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép: &nbsp – Chuỗi Họ Tên này ứng với quẻ Thuần Đoài (兌 duì) – Chuỗi kết hợp bởi Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Đoài – Ý nghĩa: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều. – Đây là một quẻ Cát. – Số điểm: 2/2

Kết luận: Tổng điểm là 7/12 Đây là một cái tên tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn nghĩ cho bé của bạn một tên khác!

Đặt Tên Cho Con Gái Theo Phong Thủy

Vợ tôi vừa sinh con gái nhưng vợ chồng chúng tôi chưa biết đặt tên con thế nào cho hợp và đẹp. Xin nhờ chuyên gia tư vấn giúp. Tôi tên Nguyễn Lâm Tuyền, vợ tên Nguyễn Thị Thanh Hiên, con trai đầu Nguyễn Ngọc Tấn Trường.

Ảnh: theage.com.au.

Trả lời:

Chào bạn!

Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

Tuy vậy, cũng không thể phủ nhận tác dụng của danh tính học, chúng ta nên nhìn nhận một cách có lý trí, tiếp thu và tham khảo một cách nghiêm túc.

Về cơ bản, tên hợp và đẹp cần chú ý đến các nhân tố sau:

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Xin hỏi, tôi sinh năm 1979, chồng sinh năm 1968, con gái tôi sinh năm 2008 là Nguyễn Minh Anh. Rất nhiều người nói là con tôi phải đổi tên vì tên cháu không hợp phong thủy. Vợ chồng tôi có nên đổi tên cho cháu không ạ? Cảm ơn. (Nụ).

Ảnh: Shutterstock.

Trả lời:

Chào bạn,

Như nguyên tắc đặt tên cơ bản, tên đẹp cần chú ý đến âm thanh, ý nghĩa, hình dạng…

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Với trường hợp của bạn, con gái 5 tuổi tên Nguyễn Minh Anh. Khi xét trên góc độ âm thanh, ý nghĩa, kết cấu chữ hay ngũ hành thì về cơ bản tên này cũng được. Do không biết cụ thể năm tháng ngày giờ sinh nên không thể trả lời sâu hơn.

Việc đổi tên cho hợp phong thủy, cho hợp mệnh lý khi cháu đã 5 tuổi là không cần thiết, trừ phi hiện nay cháu vẫn khó nuôi, hay ốm đau mà đi khám bác sĩ cũng không rõ nguyên nhân.

Chúc gia đình bạn mọi điều thuận lợi.

Chuyên gia phong thủy Mạnh Linh