Màu Sắc Nào Phù Hợp Với Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ?

Môi trường trong thuyết ngũ hành bao gồm 5 yếu tố sau:

– Kim đại diện cho kim loại, – Thủy đại diện cho nước, – Mộc tượng trưng cho cây cỏ, – Hỏa chính là lửa, – Thổ là yếu tố đất Mỗi yếu tố đều có đặc trưng và màu sắc riêng, quan hệ trương trợ lẫn nhau.

Quy luật tương sinh, tương khắc: – Quy luật tương sinh trong ngũ hành: Mộc sinh Hỏa, Hỏa lại sinh Thổ, Thổ sinh ra Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

– Quy luật tương khắc: Kim khắc với Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy lại khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

1. Mệnh Kim hợp màu gì: – Chọn màu tương sinh: Dựa theo tính tương sinh trong thuyết ngũ hành thì Thổ sinh Kim, có nghĩa là Đất sẽ bao bọc và sinh ra đồng thời nuôi dưỡng kim loại. Chính vì thế người thuộc mệnh Kim nên chọn vật dụng có màu của đất: nâu đất, màu vàng hoàng thổ.

– Màu tương hợp cũng rất tốt cho người mệnh Kim đó là các màu: Màu trắng, màu ghi.

– Những màu tương khắc không tốt: Nên tránh các màu tượng trung cho Hỏa như màu hồng, màu đỏ.

Những gam màu sáng và ánh kim là lựa chọn tốt nhất của những người mệnh Kim. Ngoài ra có thể kết hợp cùng với những tông màu nâu, vàng khi lựa chọn màu sơn nhà, sơn tường hoặc màu cho phương tiện, sẽ đem lại may mắn cho bản thân.

2. Mệnh Mộc hợp màu gì: Mệnh Mộc hợp với màu xanh dương.

Gam màu xanh là màu đặc trưng của những người mệnh Mộc, ngoài ra bạn cũng có thể lựa chọn những màu như màu đen, xanh biển sẫm vì Thủy sinh Mộc. Màu xanh có nhiều sắc độ khác nhau từ màu cốm nhạt cho đến xanh lá đậm tạo cho chúng ta một cảm giác mát mẻ và gần gũi hơn với thiên nhiên, đồng thời nó còn gợi sự bình yên và êm ả trong tâm hồn.

– Màu tương sinh: Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

– Màu tương khắc: Không nên chọn màu trắng, vì màu trắng tượng trưng cho Kim mà Kim lại khắc Mộc không tốt.

3. Mệnh Thủy hợp màu gì: Người mệnh Thủy hợp với màu đen, xanh dương với xanh lá cây đặc trưng cho Mộc thì bạn chỉ nên dùng để điểm xuyến vào lựa chọn của mình.

Màu hợp với mệnh Thủy đó là hai màu đen và trắng.

– Màu tương sinh: Đen biểu trưng cho hành Thủy vì thế người mạng Thủy rất hợp với màu này.

– Màu tương khắc: Thổ khắc với Thủy vì thế bạn không nên sử dụng trang phục hoặc phụ kiện màu vàng, hoặc vàng đất. 4. Mệnh Hỏa hợp màu gì: Đỏ, hồng và tím là ba màu tượng trưng ngoài ra cũng có thể kết hợp với màu xanh của Mộc do Mộc sinh Hỏa. Hỏa thường mang sự sôi động, đầy hào hứng đến cho cuộc sống.

Màu hợp nhất với mệnh Hỏa là màu xanh lá và màu đỏ

– Màu tương sinh: Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc sinh Hỏa).

– Màu tương khắc: Người mệnh Hỏa cần tránh gam màu đen. Điều này nên được lưu ý thường xuyên vì mạng Hỏa cũng tương khắc với màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).

5. Mệnh Thổ hợp màu gì: Màu hợp với mệnh Thổ nhất chính là màu đỏ, hồng và màu vàng, nâu

Các màu sắc như: Vàng, vàng đất, nâu thổ là màu đại diện cho hành Thổ. Sự mạnh mẽ , hài hoà của yếu tố Thổ trong nhà sẽ giúp tạo ra sự chắc chắn, giàu sinh lực và sự bảo vệ cho tất cả các mối quan hệ của bạn.

– Màu tương sinh: Rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

– Màu tương khắc: nên nhanh màu sắc tượng trưng cho hành thổ.

Liên Quan Khác

Người Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Hợp Với Hướng Nhà Nào?

Trước khi sửa nhà, làm nhà thì việc lựa chọn hướng nhà là một điều vô cùng quan trọng. Hướng nhà hợp mệnh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn và ngược lại hướng nhà không hợp mệnh thì sẽ gặp nhiều rủi ro.

Tại sao phải lựa chọn hướng nhà theo mệnh?

Hiểu đơn giản, phong là gió, động hơn, thuộc dương. Không có gió thì hỏng mà gió nhiều thì không tốt, gió có thể bị che chắn bởi núi đồi, mô đất nên xây nhà phải biết sử những vật để lái gió theo ý mình.

Thủy là nước, tĩnh hơn, thuộc dương. Mặt nước trước nhà sẽ tạo nên sự cân bằng sinh thái cho ngôi nhà, nước đọng (tù) thì không tốt nhưng nước chảy mạnh quá cũng hỏng. Nước chảy từ từ là tốt nhất, dòng nước ngoằn nghèo, càng dài thì càng tụ.

Thuật Phong Thủy khởi đầu được xây dựng trên căn bản Âm Dương, Ngũ Hành. Ngũ hành gồm 5 hành: Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa tương sinh tương khắc lẫn nhau.

Mệnh của gia chủ cùng hướng nhà cũng nằm trong Ngũ Hành. Nếu không biết lựa chọn hướng nhà hợp với mệnh có thể sẽ không may mắn cho gia chủ.

Cơ sơ xác định hướng nhà hợp, khắc mệnh gia chủ

Muốn xác định hướng tốt, người ta thường dựa vào quan hệ ngũ hành như sau:

Ngũ hành tương sinh: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.

Ngũ hành tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

Ngoài ra, các hướng và mệnh cùng một ngũ hành giống nhau thì quan hệ tương hợp, không sinh cũng không khắc.

Ngũ hành được chia theo 8 hướng và một trung tâm.

Hành Kim: hướng Tây, Tây Bắc.

Hành Mộc: hướng Đông, Đông Nam.

Hành Thổ: trung tâm, Tây Nam, Đông Bắc.

Hành Thủy: hướng Bắc.

Hành Hỏa: hướng Nam.

Theo cơ sở xác định mệnh và hướng nhà, người mệnh Kim nên lựa chọn hướng nhà là hướng hướng Tây Nam và Đông Bắc thuộc thành Thổ. Thổ sinh Kim, đây là hướng sẽ trực tiếp tăng vận khí cho gia chủ. Sự lựa chọn khác với mệnh Kim là hướng chính Tây, Tây Bắc vì cùng thuộc hành Kim.

Tuy nhiên, nhà những hướng này lại có phần trái ngược với quan niệm thông thường ở nước ta. Theo quan niệm người Việt Nam, nhà hướng Tây bởi nó không thích hợp với điều kiện khí hậu nước ta do mùa hè nóng nực mà mùa đông dễ gió lạnh.

Nếu gia chủ mệnh Mộc và không biết chọn nhà hướng nào thì nên chọn hướng Bắc. Nhà hướng Chính Bắc, hành Thủy giúp người mệnh Mộc ở nhà hướng Chính Bắc sẽ thuận lợi nhiều bề, tương lai phát triển.

Ngoài ra hướng Đông và Đông Nam cùng mệnh Mộc cũng là sự lựa chọn không tồi. Nhà hướng Chính Đông, dương khí tràn trề sẽ giúp cho người mệnh Mộc thuận buồm xuôi gió trong công danh sự nghiệp.

“Lấy vợ hiền hòa, làm nhà hướng Nam” là câu nói đặc biệt chuẩn xác dành cho những người mệnh Thổ. Hướng Nam là mệnh Hỏa, quan hệ Ngũ hành tương sinh, Hỏa sinh Thổ. Nhờ thế mà nhà hướng Nam giúp cho người mệnh Thổ vận trình tăng tiến, chẳng những công danh thành đạt. Hướng Tây Nam, Đông Bắc cũng là một sự lựa chọn tốt cho người mệnh Thổ.

Người mệnh Thủy hợp với hành Kim nên chọn nhà hướng chính Tây, Tây Bắc là phù hợp nhất. Nhà hướng này sẽ giúp tài vận gia chủ mệnh Thủy lên nhanh như diều gặp gió, tài lộc, phúc đức chẳng thiếu thứ gì. Nếu không có nhà hướng Tây hoặc bạn không thích ở nhà hướng Tây do nóng lực vào mùa hè thì bạn cũng có thể lựa chọn căn nhà hướng Bắc cho hợp phong thủy.

Người mệnh Hỏa hợp với hướng chính Đông, Đông Nam. Đây là những hướng hành Hỏa vì Chính Đông là hành Mộc, mà Mộc lại sinh Hỏa là hướng nhà tốt nhất cho người ngũ hành thuộc Hỏa. Căn nhà thuộc hướng này sẽ trợ lực cho người mệnh Hỏa đạt được nhiều thành công rực rỡ.

Nếu không thể mua nhà hướng Đông thì hướng Nam cũng là một lựa chọ không tồi vì cùng hành Hỏa hợp với mệnh gia chủ. Nhà hướng Nam cũng hợp khí hậu Việt Nam khi đông ấm mà hè mát.

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phong thủy của một ngôi nhà và hướng nhà và mệnh gia chủ chỉ là một phần trong số đó chứ không quyết định hoàn toàn sự thành đạt của gia chủ ngôi nhà đó. Nó còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác. Như vị trí, phương vị, kiến trúc bên trong bên ngoài, không gian xung quanh, kiến trúc của căn nhà…

Nếu đang có ý định mua hay xây nhà, bạn nên chú ý đến hướng. Trong trường hợp không nắm rõ được các quy luật phong thủy, hãy liên hệ với những người có kinh nghiệm để được giúp đỡ.

Người Khuyết Mộc Cải Mệnh Như Thế Nào?

Mật mã 1. KIM THỊNH TẤT CẦN NHIỀU MỘC

Người sinh tháng Thân, Dậu (ngày 8/08 đến ngày 7/11), bát tự đều Kim vượng, vì vậy phải lấy mộc làm dụng thần quan trọng nhất. Thông thường sẽ thêm một chút Hoả để tăng tính Hoả, cũng sẽ thêm một chút Thuỷ để hoá tiết bớt khí của Kim. Nhưng bất luận bát tự nào, Mộc vẫn là dụng thần quan trọng cần phải có.

Thời gian ngắn trong năm của mệnh khuyết Mộc là từ ngày 4/02 đến 5/04 dương lịch. Thời gian may mắn tiếp theo trong năm là 5/12 đến 5/01.

Mệnh khuyết Thuỷ nên dùng ba khoảng giờ cát lợi sau để cải thiện vận mệnh:

*Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn).*Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi)*21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi).

Mật mã 2. SỬ DỤNG MÀU XANH LÁ CÂY ĐỂ BỔ VẬN

Người mệnh khuyết Mộc thích hợp sử dụng màu xanh lá cây để tăng vận. Quần áo, tất (vớ) cũng nên chọn xanh lá cây.

Hằng ngày, lúc chuẩn bị ngủ là thời khắc tốt của mệnh khuyết Mộc. Người mệnh này tránh ngủ trên giường làm bằng sắt thép mà nên chọn giường làm bằng gỗ. Drap giường và chăn mền cũng nên chọn xanh lá cây làm chủ đạo, tuỳ vào thẩm mỹ mỗi người chọn loại đậm hay nhạt cho phù hợp. Tuy nhiên cần lưu ý, hiện nay có nhiều loại gỗ màu cafe, màu cafe thuộc Thổ, màu xanh lá cây thuộc Mộc là xanh cảu cây cối.

Mật mã 4. LẤY VẬN TỪ SAO TỨ LỤC VĂN XƯƠNG

Năm 2010 , sao Tứ lục Mộc tinh bay đến phương Chính Bắc. Vì vậy, năm này mệnh khuyết Mộc nên mở cửa sổ lớn ở phương Bắc. Phương pháp này có thể giúp hấp thu được Mộc khí.

Nếu cần sinh vượng Mộc khí phương Bắc, tại phương này có thể trồng 4 cây trúc Văn xương, hoặc để một khóm trúc khai vận.

Phương Bắc đặc biệt có lợi cho mệnh khuyết Mộc, trong đó giường ngủ toạ Nam hướng Bắc là giường ngủ khai vận tốt nhất. Nếu bị hạn chế bởi bố cục căn nhà mà không thể đặt giường phương vị này, có thể đặt toạ Tây hướng Đông, vì phương Đông có Ngũ hành thuộc Mộc.

Mật mã 5. VẬT ĐẮC LỆNH GIÚP TĂNG VẬN MỘC TRONG NHÀ.

Người mệnh khuyết Mộc nên học thổi tiêu, sáo để gia tăng Mộc khí. Gõ mõ cũng là âm thanh của Mộc, có thể giúp mệnh khuyết Mộc được hành vận tốt.

Cũng có thể treo một bức tranh “Trúc báo bình an”.

Mật mã 6. ĐẶT KHÚC GỖ VÀO NƠI HOÀNG ĐẾ PHƯƠNG ĐÔNG BẮC

Trước 2004 là Thất vận. Năm cuối cùng của Thất vận, sao Thất xích bay đến phương Đông Bắc đắc lệnh, biểu thị phương Đông Bắc chính là phương vị của Hoàng đế. Dùng vật phẩm bằng đồng để hoá tiết hung tinh Ngũ hoàng, Nhị hắc là tốt nhất. Mệnh khuyết Mộc tất nhiên có thể dùng vật dụng bằng đồng, chỉ cần đặt trà Ô long trong hộp kín là được. Dùng đồng hoá giải hung tinh Ngũ hoàng, Nhị hắc, trà dùng để bổ vận Mộc.

Mật mã 7. ĐEO ĐÁ VÂN ỐC

Đá vân ốc là loại đá có 7 màu, trong đó vân màu xanh lá cây có Mộc tính mạnh nhất. Dùng dây màu xanh đeo là tốt nhất

Mật mã 8. MỆNH KHUYẾT MỘC VỚI TÓC VÀ MÓNG

Trong cơ thể con người, bộ phận đại diện cho Mộc là gan mật. Những bệnh mà mệnh khuyết Mộc phải cẩn thận phòng tránh là bệnh gan và mật. Muốn cho Mộc vượng có 3 cách:

1.Mệnh khuyết Mộc nên để tóc dài mới có vận tốt.

2.Mệnh khuyết Mộc nên để móng tay dài, đối với Nam giới chỉ cần để ngón út dài quá 3mm là được.

3.Mệnh khuyết Mộc nếu trên người càng nhiều lông càng tốt, để râu cũng là phương pháp trợ vận hiệ quả.

Mật mã 9. THỰC VẬT VÀ CÁC LOẠI QUẢ

Mệnh khuyết Mộc nên ăn nhiều rau mầm, salad, lấy rau xanh trợ vận. Loại rau càng nhiều xanh càng tốt

Ăn nhiều hoa quả màu xanh như Kiwi, nước chanh. Ngoài việc sử dụng làm đồ ăn, đặt mía trong nhà còn có tác dụng trợ vận.

Tất cả các loại dưa đều tốt cho mệnh khuyết Mộc.

Mệnh khuyết Mộc nếu ăn chay sẽ có vận tốt. Uống thuốc Bắc cũng là một cách ăn chay, vì các vị thuốc thuộc Mộc.

Loài thực vật giàu Mộc khí nhất chính là Linh chi, uống trà linh chi hoặc dùng linh chi cho vào thuốc có rác dụng trợ vận tốt. Cũng có thể đặt một nhánh linh chi trong nhà.

Mật mã 10. THỎ, HỔ, MÈO LÀ MỘC CÁT TƯỜNG

Mệnh khuyết Mộc muốn hành vận chỉ cần dùng hình con mèo Hello Kitty là được, Kitty là con mèo nhỏ, hổ thuộc họ nhà mèo, vì vậy nó thuộc Mộc tính như hổ.

Mèo máy Doreamon cũng là Mộc, trong phòng trẻ mệnh khuyết Mộc nên trang khí bằng Doreamon hay mèo Kitty.

Vịt và cua cũng là Mộc. Vì vậy, mệnh này chỉ cần đặt một con vịt gỗ ở đầu giường là có thể sinh Mộc,, cũng có thể sinh vận.

Mèo chiêu tài cũng là vật phẩm trợ vận Mộc hiệu quả.

Mật mã 11. NUÔI MÈO THỎ TRỢ VẬN MỘC

Trong nhà người có mệnh khuyết Mộc có thể trồng nhiều cây cối, nhưng tốt nhất nên nuôi mèo hay thỏ, vịt và cả cua. Mèo có đuôi vểnh lên trên, thỏ tốt nhất nuôi một cặp.

Mật mã 12. DU LỊCH VỀ PHƯƠNG ĐÔNG ĐỂ LẤY VẬN MỘC

Mệnh khuyết Mộc nên đi về hướng Đông. Muốn hành vận tốt, phương pháp tốt nhất là đi đến nước Mỹ, có thể đi Tokyo cũng tốt, Tokyo còn được gọi là Đông Kinh, “Đông’ trong từ Đông Kinh chính là Mộc phương Đông ở nơi phía Đông.

Mật mã 13. SÁCH VỞ CHÍNH LÀ “CỨU TINH” CỦA MỆNH KHUYẾT MỘC

Trong nhà mệnh khuyết Mộc nên sử dụng nhiều vật dụng làm từ gỗ. Người thuộc mệnh này nên dùng gỗ đàn hương, hoàng đàn, nhưng những tác phẩm điêu khắc nghệ thuật bằng gỗ mới thục sự có tác dụng trợ vận (như thỏ, mèo bằng gỗ). Mèo trong tranh thêu cũng có tác dụng tương tự. Rèm cửa làm từ vải chính là Mộc. Cửa sổ trong nhà nên làm từ chất liệu gỗ là tốt nhất.

Mệnh này nên hạn chế mua đồ vật bằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp. Cần xem xét đang hành vận vượng hay suy, nếu hành vận nhất định phải mua “Mộc”.

Mật mã 14. VẬN ĐỘNG BUỔI SÁNG CŨNG GIÚP TĂNG CƯỜNG KHÍ MỘC.

Mệnh khuyết Mộc nếu gặp phải tình cảnh khó khăn, như mắc bệnh hiểm nghèo hay bị phá sản thì phương pháp bổ mệnh tốt nhất là thức dậy lúc 5 giờ sáng, ra ngoài vận động. Vào công viên hoặc vùng đồi núi có nhiều cây cối có tác dụng lấy Mộc khí để tăng vận, vào khoảng thời gian này không nên làm việc.

Trước tiên ra khỏi nhà vào lúc 5 giờ sáng, đứng dưới gốc cây to cống gắng hít thật sâu, gặp cành cây thì nhặt lên tay, khi gặp cành cây khác to hơn thì cứ đổi. Cứ như vậy, vừa đi bộ vừa cầm cành cây trên tay cho đến khi mặt trời mọc. Tiếp đến tập vài động tác thái cực quyền, ngồi xuống nghĩ ngơi, uống một ít nước, hít thở thật sâu không khí trong lành, đem cành cây nhặt được về nhà đặt vào phương Đông. Sáng hôm sau ra ngoài lại cầm cành cây vứt đi, vứt xuống rồi lại nhặt một cành cây nhỏ khác, cứ như vậy sẽ đạt được công năng lấy Mộc khí.

Khi về nhà uống một tách trà linh chi hoặc trà sâm cũng có thể bổ sung vận Mộc.

Mật mã 15. TRỒNG CÂY CẢNH TRONG PHÒNG VỆ SINH

Mệnh khuyết Mộc do thiếu Mộc nên cần dùng Thuỷ để sinh Mộc, mà phòng vệ sinh là nơi có nguồi nước trong mỗi nhà. Trước tiên phải đặt một chậu cây cảnh trong nhà vệ sinh. Phương pháp này vừa có tác dụng thanh lọc không khí, đồng thời dùng Thuỷ sinh Mộc có thể đạt được mục đích dưỡng Mộc. Đây là phương pháp có công dụng và hiệu quả thực tế. Số lượng nên là 2 châu hoặc 4 chậu là tốt nhất. Đương nhiên, gạch lát trong nhà vệ sinh có hoa văn cây cỏ sẽ tốt hơn. Phơi quần áo trong phòng vệ sinh kỳ thực cũng là Mộc.

Tìm đến nơi bán rau tươi, hoa quả mua về cũng có tác dụng bổ vận Mộc.

Mật mã 17. TRỢ VẬN THI CỬ CHO HỌC SINH THUỘC MỆNH KHUYẾT MỘC

Trẻ mệnh khuyết Mộc muốn trở nên thông minh hơn nên ăn nhiều rong biển, hạnh nhân, hạch đào, tảo tía, gan lợn, nảo lợn, uống nhiều nước ép nho.

Khi đọc sách cầm một chiếc thước gỗ, trên bàn đặt một chậu 4 cây trúc phú quý, đây gọi là “Nhất bạch, tứ lục đồng cung, vượng khoa giáp”. Dưới chân trãi tấm thảm màu xanh lá cây.

Thời gian học hiệu quả nhất là 6 giờ sáng, học đến 9 giờ, hoặc ôn bài lúc 21 giờ đêm.

Thời gian thi có lợi vào 4 tháng 2 đến 5 tháng 5. Nếu thi sau ngày 5, thì không đạt kết quả tốt như thời gian trên. Do đó, vào kì thi hàng năm cần phải tăng cường vận Mộc cho bản thân, như mặc áo xanh lá cây, trong túi áo bỏ một chiếc lá cây màu xanh, tay đeo vòng trang sức màu xanh lá cây và chú ý đi tất xanh.

Vào thời gian thi nên để móng tay, móng chân dài một chút.

Mật mã 18. NHỜ CẬY VÀO NGƯỜI CÓ MỘC VƯỢNG

Học sinh mệnh khuyết Mộc nên tìm giáo viên phụ đạo mang nhiều Mộc. Đó là những người sinh từ ngày 19/02 đến ngày 04/05 dương lịch.

1.Người trong bát tự gặp Tam hội cục Mão, Dần, Thìn

2.Người trong bát tự gặp Tam hợp cục Mão, Hợi, Mùi

3.Người trong bát tự gặp Lục hợp Dần, Hợi

4.Người sinh từ ngày 19/02 đến ngày 04/05 dương lịch, bát tự nhiều Mộc nhất

5.Người sinh vào 3 giờ đến 7 giờ sáng cũng có nhiều Mộc.

Người có nhiều Mộc tất chủ về có “Nhân”, là người có tấm lòng tốt.

Theo các bát tự trên, bạn có thể tìm cho mình người tiến xa hôn nhân, bạn bè, đối tác và ngay cả người giúp việc.

Mệnh khuyết Mộc nên chọn thần tượng là Lương Vịnh Kỳ, Thư Kỳ, Thành Long …

Mật mã 19. NHỮNG VIỆC CẦN LƯU Ý VỀ MỆNH KHUYẾT MỘC

Mệnh khuyết Mộc nếu nghiện hút thuốc nên nhanh chóng cai thuốc. Hút thuốc gây những tác hại nghiêm trọng với cơ thể, vì sợi thuốc là Mộc. Đương nhiên khi hút, bạn sẽ đem Mộc đi đốt cháy, Mộc khí trong cơ thể bạn mất đi, sức khoẻ bị tổn hại nhiều hơn.

Mỗi ngày thức dậy, nên ra khỏi giường vào hướng Bắc, như vậy có thể hấp thu được vận Mộc phương Bắc. Nếu không thể ra khỏi giường vào phương Bắc, khi ngủ dậy có thể quay người về hướng Bắc dừng lại một chút, đây cũng được xem là ra khỏi giường ngủ từ phương Bắc.

Đồ bằng gỗ, nội thất thuộc Mộc. Giấy, vãi cũng thuộc Mộc.

Đông Y, Đông dược, thực phẩm chức năng thuộc Mộc. Mỹ phẩm thuộc Thuỷ và Mộc. Massage thuộc Mộc.

Các vật phẩm tín ngưỡng như nến thơm, hàng mã thuộc Mộc.

Thư ký, cố vấn công ty thuộc Mộc. Trong tôn giáo, hoà thượng, ni cô đều thuộc Mộc.

Ngoài ra, giáo viên, hiệu trưởng thuộc Mộc, công chức thuộc Mộc, nhà trính trị cũng thuộc Mộc.

Trích trong cuốn sách Phong thuỷ cải vận mệnh khuyết Kim Thuỷ của tác giả Đại sư Lý Cư Minh.

Mật mã 21. TỔNG HỢP CẢI VẬN MỆNH KHUYẾT MỘC

Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi).màu xanh lá cây để tăng vận. Quần áo, tất (vớ) cũng nên chọn xanh lá cây

Chọn mua nhà bên ngoài cửa sổ cí thể nhìn thấy một bức màn màu xanh

Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương tại hướng Bắc.

Đeo đá vân ốc màu xanh lá cây

Nên để tóc, móng, râu dài mới có vận tốt.

Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường

Du lịch về phương đông để lấy vận mộc

Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc.

Trồng cây cảnh trong phòng vệ sinh

Nguồn: chúng tôi

Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Chọn Mua Xe Màu Nào Hợp Phong Thủy?

Tính tương khắc của ngũ hành: Kim khắc Mộc (kim loại cắt được cây), Mộc khắc Thổ (cây hút chất màu của đất), Thổ khắc Thủy (đất ngăn nước), Thủy khắc Hỏa (nước dập tắt lửa), Hỏa khắc Kim (lửa làm chảy kim loại).

Mệnh Kim

Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân 1932 – 1992, Quý Dậu 1933 – 1993, Canh Thìn 1940 – 2000, Tân Tỵ 1941 – 2001, Giáp Ngọ 1954 – 2014, Ất Mùi 1955 – 2023, Nhâm Dần 1962 – 2023, Quý Mão 1963 – 2023, Canh Tuất 1970 – 2030, Tân Hợi 1971 – 2031, Giáp Tý 1984 – 1924, Ất Sửu 1988 – 1925. Thổ sinh Kim: mệnh Kim tượng trưng cho kim loại, đại diện cho màu vàng, bạc, …

Màu tương sinh cho mệnh Kim là màu vàng, màu nâu của đất.

Màu tương khắc với mệnh Kim là các màu thuộc mệnh Hỏa, vì Hỏa khắc Kim. Các màu không nên chọn của người mệnh Kim là màu đỏ, màu hồng.

Màu hòa hợp với mệnh Kim là các màu vàng, trắng. Các màu này có tông màu sáng, đặc trưng của màu kim loại. Kết hợp với việc lựa chọn xe, thì việc lựa chọn nhà, đồ dùng thiết thực hàng ngày cũng nên cùng với màu mệnh Kim.

Mệnh Mộc

Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ 1942 – 2002, Kỷ Hợi 1959 – 2023, Mậu Thìn 1988 – 1928, Quý Mùi 1943 – 2003, Nhâm Tý 1972 – 2032, Kỷ Tỵ 1989 – 1929, Canh Dần 1950 – 2010, Quý Sửu 1973 – 2033, Tân Mão 1951 – 2011, Canh Thân 1980 – 2040, Mậu Tuất 1958 – 2023, Tân Dậu 1981 – 2041. Mộc sinh Hỏa: tức cây cỏ cháy sinh ra lửa, Thủy khắc với Hỏa nên màu tốt nhất cho người mạng Mộc là màu xanh dương.

Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen tượng trưng cho hành Thủy vì Thủy sinh Mộc.

Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc (kim loại cắt được cây).

Mệnh Thủy

Người mệnh Thuỷ gồm các tuổi: Bính Tý 1936 – 1996, Quý Tỵ 1953 – 2013, Nhâm Tuất 1982 – 1922, Đinh Sửu 1937 – 1997, Bính Ngọ 1966 – 2026, Quý Hợi 1983 – 1923, Giáp thân 1944 – 2004, Đinh Mùi 1967 – 2027, Ất Dậu 1945 – 2005, Giáp Dần 1974 – 2034, Nhâm Thìn 1952 – 2012, Ất Mão 1975 – 2035.

Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với mệnh Kim vì Kim sinh Thủy.

Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ khắc Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.

Màu hợp nhất với mệnh Thủy: Màu đen, trắng, xanh dương.

Mệnh Hỏa

Mặc dù là mang cùng mệnh Hỏa, nhưng mỗi người lại có cung bậc to nhỏ khác nhau. Các cung bậc mệnh Hỏa được sắp xếp theo năm sinh như sau: Giáp Tuất 1934 – 1994, Đinh Dậu 1957 – 2023, Bính Dần 1986 – 1926, Ất Hợi 1935 – 1995, Giáp Thìn 1964 – 2024, Đinh Mão 1987 – 1927, Mậu Tý 1948 – 2008, Ất Tỵ 1965 – 2025, Kỷ Sửu 1949 – 2009, Mậu Ngọ 1978 – 2038, Bính Thân 1956 – 2023, Kỷ Mùi 1979 – 2039. Người mang mệnh Hỏa tượng trưng cho lửa, khắc với lửa đó chính là nước (Thủy).

Màu tương sinh người mệnh hỏa là màu Xanh lá cây vì Mộc sinh Hỏa.

Màu hòa hợp với người mệnh hỏa là dùng màu Đỏ, Cam, Hồng, Tím.

Màu chế khắc được, ví dụ Hỏa chế khắc được Kim như màu Trắng, Vàng.

Người mạng Hỏa nên dùng màu tương sinh, hành Mộc tức là xanh lá cây. Vì gỗ khi cháy sẽ thành ngọn lửa, nghĩa là Mộc sẽ sinh Hỏa, sẽ rất tốt. Cũng có thể dùng màu mạng Kim như vàng, trắng vì chỉ có lửa mới khống chế, nấu chảy được kim thành chất lỏng mà thôi. Những màu Kim rất thích hợp cho những người mạng Hỏa thường hay bị stress.

Mệnh Thổ

Mệnh Thổ gồm có các tuổi: Mậu Dần 1938 – 1998, Tân Sửu 1961 – 2023, Canh Ngọ 1990 – 1930, Kỷ Mão 1939 – 1999, Mậu Thân 1968 – 2028, Tân Mùi 1991 – 1931, Bính Tuất 1946 – 2006, Kỷ Dậu 1969 – 2029, Đinh Hợi 1947 – 2007, Bính Thìn 1976 – 2036, Canh Tý 1960 – 2023, Đinh Tỵ 1977 – 2037. Tính chất mệnh Thổ (cung Khôn, cung Cấn), người mệnh Thổ sẽ dùng được những tông màu sắc sau

Màu tương sinh: Màu đỏ, hồng, tím (Hỏa).

Màu hòa hợp: Màu nâu đất, vàng đậm (Thổ).

Màu chế khắc được: Màu đen, xanh nước biển (Thủy).

Mệnh Thổ (cung Khôn, cung Cấn) không nên dùng: Người mệnh Thổ kỵ nhất là màu xanh lá cây, vì đó là đá có màu của hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính. Người mạng Thổ dùng màu hành Mộc tức ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực cũng như tiền tài, vật chất.

Honda Kường Ngân.

Cách Tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì

1. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Là Gì?

Khi tìm hiểu về Phong Thủy chúng ta thường được nghe nhiều tới khái niệm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và sự tương sinh tương khắc giữa chúng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ kim mộc thủy hỏa thổ là gì.

Theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều được sinh ra từ năm nguyên tố cơ bản và trả qua năm trạng thái là Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, năm trạng thái này được gọi là Ngũ Hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản là Tương sinh và Tương khắc.

Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

2. Quy Luật Tương Sinh Tương Khắc Trong Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ:

Trong vũ trụ, Thiên và Địa luôn có sự kết hợp âm dương, giao hòa với nhau để tạo nên vạn vật. Sự tương sinh tương khắc trong quy luật ngũ hành chính là biểu hiện cho việc chuyển hóa qua lại của trời và đất trong quá trình sản sinh sự sống. Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương sinh có sự bắt đầu của tương khắc và trong tương khắc có mầm mống phát triển của tương sinh do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.

Quy Luật Tương Sinh:

Tương Sinh được hiểu rằng hành này bồi đắp, nuôi dưỡng cho hành kia lớn mạnh, phát triển. Từ đó tạo thành một vòng Tương Sinh khép kín: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Ý nghĩa của Ngũ Hành Tương Sinh chúng ta có thể giải thích như sau:

Kim sinh Thủy: Kim có thể sinh thủy vì kim loại sau khi nóng chảy biến thành thể lỏng. Trong ngũ hành thì thể lỏng thuộc nước cho nên nói được kim sinh thuỷ.

Thủy sinh Mộc: nước nuôi dưỡng cây cối sum xuê, tươi tốt.

Mộc sinh Hỏa: gỗ là nguyên liệu để đốt cháy, Mộc chay hết thì Hỏa sẽ tắt.

Hỏa sinh Thổ: lửa sau khi đốt cháy sự vật, vật thể hóa thành tro bụi, tro bụi đó vùi đắp thành Thổ.

Thổ sinh Kim: kim loại được kết tinh trong đất, đá sau khi kết tinh mới chắt lọc, lấy ra được.

Quy Luật Tương Khắc:

Tương Khắc được hiểu là sự khắc chế, bài trừ, đối nghich lẫn nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau. Từ đó tạo thành một vòng Tương Khắc như sau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Ý nghĩa của Ngũ Hành Tương Khắc chúng ta có thể giải thích như sau:

Kim khắc Mộc: lưỡi rìu có thể chặt được cây, điều này ai cũng biết không cần phải giải thích thêm.

Mộc khắc Thổ: rễ cây không ngừng vươn rộng trong lòng đất, điều này cho thấy mộc khắc thổ.

Thổ khắc Thủy: đất, đá có thể ngăn chặn được nước lũ.

Thủy khắc Hỏa: lửa gặp nước sẽ bị tắt

Hỏa khắc Kim: kim loại gặp lửa sẽ bị nóng chảy

3. Cách tính KIM MỘC THỦY HỎA THỔ cực dễ Can là gì ?

Can ứng với 10 can khác nhau. Theo thứ tự gồm : Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Các Can có giá trị như sau:

Chi là gì ?

Chi biểu thị 12 chi. Tức 12 con giáp. Trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn).

Giá trị của các Chi là:

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Để tính mệnh cho một tuổi ta chỉ cần lấy Can+Chi ra kết quả bao nhiêu so với bảng giá trị trên là biết mệnh.

Ví dụ : Bạn tuổi Đinh Sửu.

– Đinh có giá trị Can là: 2.

– Mão có giá trị Chi là : 0

Vậy mệnh của tuổi Đinh Sửu ta lấy : 2+0 = 2 . Tra bảng ta thấy 2 ứng với mệnh Thủy. Kết luận tuổi Đinh Sửu có mệnh Thủy.

4. Bí quyết chọn vòng phong thủy theo ngũ hành

Hiện này, vòng phong thủy đang trở thành xu hướng mới của giới trẻ. Vừa giúp chủ nhân thể hiện gu thời trang. Vừa mang lại may mắn, tài lộc cho người đeo. Nhưng, người lại chưa thật sự hiểu rõ tầm quan trọng của việc chọn cho mình chiếc vòng tay phù hợp với bản mệnh. Đa số họ đều lựa chọn theo cảm tính, theo xu hướng mà không dựa vào phong thủy. Điều này thật sai lầm.

Theo chuyên gia phong thủy, vòng tay chỉ thật sự mang lại may mắn nếu phù hợp với bản mệnh của từng người. Lời khuyên cho bạn chính là hãy hiểu mệnh của mình. Xem chúng tương sinh và tương khắc với gì. Kẻo không mang lại may mắn, mà còn rước họa vào thân.

Từng mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ nên mang vòng phong thủy màu gì?

Khi lựa chọn vòng phong thủy cho các mệnh Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ, cần lưu ý:

Theo Thiên Mộc Hương. Không chỉ vòng tay trầm hương đơn thuần là xâu chuỗi những viên đá nhiều màu sắc lại với nhau. Mà người sở hữu cần phải lưu ý đến màu sắc hợp mệnh, nguồn gốc đá/gỗ cũng như số lượng các hạt trên chuỗi… Bởi mỗi chiếc vòng tay phong thủy đều mang một ý nghĩa đặc biệt và có tác động trực tiếp đến chủ nhân của nó.

Nếu bạn lựa chọn được chiếc vòng tay phong thủy phù hợp, nó sẽ mang lại nhiều điều may mắn và ngược lại. Vì vậy, đây là một điều hết sức quan trọng!

Màu sắc vòng tay phong thủy phù hợp mệnh

Dựa vào Cách tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ ở trên bên. Bạn đã tìm được bản mệnh của mình chưa? Vì sau khi biết được mệnh ngũ hành, bạn sẽ có thể dễ dàng chọn cho mình được một chiếc vòng tay phong thủy có màu sắc hợp mệnh mình theo quy luật ngũ hành.

Cách chọn vòng phong thủy theo màu hợp mệnh

Theo ngũ hành Kim Mộc Thuỷ Hỏa Thổ, vòng có số lượng hạt “tròn trĩnh” nhất là những số chia 4 và dư 1. Chằng hạn như 13, 17, 21, 25,…Bởi những con số này thuộc cung “Sinh” trong vòng luân hồi của con người. Chúng gồm có “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”.

Bên cạnh đó, nếu những chiếc vòng có số hạt chia cho 4 và dư 1 không vừa với tay của bạn. Bạn cũng có thể chọn số hạt vòng lẻ. Bởi vì số lẻ thuộc tính “Dương”. Điều này được coi là nguồn cội của những trường năng lượng tốt.

Kích thước của vòng tay phong thủy

Chúng ta nên đeo vòng tay phong thủy có kích thước hạt loại nhỏ. Từ 12mm hoặc 10mm. Đa phần khách hàng trẻ của Thiên Mộc Hương sẽ chọn kích thước hạt là 8mm và 10mm; người trung niên sẽ dùng 10mm và 12mm. Cũng có một số khách hàng cá tính lựa chọn đeo vòng hạt lớn trên 10mm; hoặc cả chuỗi tràng 108 hạt quấn làm nhiều vòng quanh cổ tay.

Đọc tiếp: Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh kim mộc thủy hỏa thổ

Đọc tiếp: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc