Xem Tên Theo Phong Thủy Ngũ Hành / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Globalink.edu.vn

Xem Tên Con Được Bao Nhiêu Điểm Theo Ngũ Hành

Bài viết rất chi tiết hướng dẫn tính điểm đặt tên con cái theo ngũ hành nên sẽ hơi dài và phức tạp một chút nên bạn cần kiên nhẫn xem cách tính điểm để hiểu rõ tránh tính sai.

Tay lịch: Thứ Hai, Ngày 01, Tháng 03, Năm 1982 Âm lịch: Ngày Quý Mùi, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất (06/02/1982)

Tay lịch: Thứ Năm, Ngày 01, Tháng 03, Năm 1984 Âm lịch: Ngày Giáp Ngọ, Tháng Bính Đần, Năm Giáp Tý (29/01/1984)

Tay lịch: Thứ Năm, Ngày 01, Tháng 03, Năm 2018 Âm lịch: Ngày Nhâm Thìn, Tháng Giáp Đần, Năm Mậu Tuất (14/01/2018)

Niên mệnh: Đại Hải Thủy (nước biển cả) Mệnh: Thủy

Niên mệnh: Hải Trung Kim (vàng giữa biển) Mệnh: Kim

Niên mệnh: Bình Địa Mộc (cây đồng bằng) Mệnh: Mộc

Danh Sách Họ, Tên Lot, Tên Chính Có Ngũ Hành Theo Hán Tự

Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện

Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước

Thủy: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu

Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ

Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường

BIỆN GIẢI

Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh, nó đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành, ngược lại, khi bạn mang một hung tên, thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn, dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh. Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con.

Hướng dẫn chọn tên:

Để chọn tên phù hợp với mệnh con của quý Bạn thì quý Bạn hãy lấy Niên mệnh của con của quý Bạn làm chủ. Thông thường mỗi một hành thì sẽ có hai hành tương sinh và một hành bình hòa, chúng tôi nêu ví dụ cho quý Bạn dễ hiểu. Ví dụ: con của quý Bạn có niên mệnh là Mộc thì hai hành tương sinh phải là Thủy và Hỏa và 1 hành bình hòa là Mộc, như vậy tên đặt cho con của quý Bạn phải có hành là Thủy và Hỏa. Việc chọn tên có hành Thủy và Hỏa để tương sinh cho hành Mộc của con quý Bạn là việc quá dễ, nhưng khó là nó phải tương sinh luôn với ngũ hành của cha và mẹ thì mới thật sự là tốt.

Bản phân tích ngũ hành:

Gia đình muốn đặt tên con là: Võ Nguyễn Hồng Phúc

Chữ Võ thuộc hành Thủy

Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc

Chữ Hồng thuộc hành Hỏa

Chữ Phúc thuộc hành Mộc

Con có mệnh: Mộc tương sinh với các tên có hành Thủy và Hỏa

Cha có mệnh: Thủy tương sinh với các tên có hành Kim và Mộc

Mẹ có mệnh: Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:

Hành của bản mệnh: Mộc

Hành của tên: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh là Mộc và Hành của tên là Mộc, không sinh, không khắc, ở trung bình.

2. Quan hệ giữa Hành của Bố và Hành tên con:

Hành bản mệnh của Bố: Thủy

Hành của tên con: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh Bố là Thủy tương sinh cho Hành của tên Con là Mộc, rất tốt!

3. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên con:

Hành bản mệnh của Mẹ: Kim

Hành của tên con: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là Kim tương khắc với Hành của tên Con là Mộc, rất xấu !

4. Quan hệ giữa Họ, Tên lót và Tên:

5. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:

Tách tên và họ ra, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:

Chuỗi Họ Tên này ứng với quẻ Thuần Đoài (兌 duì)

Chuỗi kết hợp bởi Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Đoài

Ý nghĩa: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều.

Kết luận: Tổng điểm là 8.5/12

Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!

Xem tên con được bao nhiêu điểm theo Ngũ Hành chính xác và dễ hiểu nhất

Hiện nay khá nhiều phần mềm chấm điểm tên con theo ngũ hành, cách đặt tên con trai, con gái giúp bạn đặt tên cho con hợp với phong thủy của tên cha và mẹ. Tuy nhiên làm cách nào, công cụ gì đi nữa cũng sẽ cho ra các kết quả rất khó đạt được ngưỡng mong muốn, vì vậy các đặt tên cho con theo Phong Thuỷ Ngũ Hành hợp với tổi bố mẹ nên dựa vào cách tính chính xác như sau:

Đặt tên con theo phong thủy lấy ngũ hành bản mệnh của con làm trọng. Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh.

Kim sinh Thủy: Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.

Thủy sinh Mộc: Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.

Hỏa sinh Thổ: Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.

Thổ sinh Kim: Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.

Mộc sinh Hỏa: Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa

Chuyện tâm linh – không đùa được đâu!

dochoiphulong.com sưu tầm

Xem Tên Con Hợp Tuổi Bố Mẹ Theo Phong Thủy Ngũ Hành Chuẩn

Khi , cần chọn những tên gọi của bé có tương sinh với bố mẹ. Vì sao ư? Là bởi nếu như vậy thì đứa bé sẽ gặp nhiều cát tường, may mắn. Bên cạnh đó, gia đình cũng nhờ vậy mà hạnh phúc, thịnh vượng và những việc làm trong gia đình đều hành thông. Mặt khác, việc xem ý nghĩa của tên cũng như việc xem tên con hợp tuổi bố mẹxem ngày tốt sinh con. Bởi vì tên này sẽ đi theo con suốt đời và tên sẽ phản ánh lên một phần tính cách, cuộc sống sau này của con như thế nào.

Ngoài ra, tên còn chứa thông điệp, ý nghĩa mong muốn của bố mẹ dành cho những đứa con của mình. Với mỗi tên, đều mong muốn con mình thành công, hạnh phúc và là người có đức, có tài trong xã hội. Tuy nhiên không chỉ thế, nếu đặt tên cho con xung khắc với bố mẹ sẽ mang lại nhiều điều không may mắn, làm ăn khó phát triển.

2. Vì sao nên đặt tên cho con theo ngũ hành phong thủy tương sinh tương khắc?

Theo triết học cổ Trung Quốc và quan niệm người Châu Á, vạn vật đều phát sinh từ 5 yếu tố là: Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc, Kim. Ngũ hành ảnh hưởng đến vạn vật bao gồm mùa, thời tiết, can chi, thực phẩm, động thực vật… Hơn nữa sự biến thiên của vạn vật xung quanh lại đều ảnh hưởng đến vận mệnh của con người. Do đó, mối liên kết giữa ngũ hành và vận mệnh một người là vô cùng chặt chẽ.

Đặt tên cho bé là khá quan trọng bởi tên sẽ gắn liền với người đó suốt đời. Đây cũng là cách gọi để phân biệt giữa người này với người khác. Để đặt được một tên hay thì cần phải biết ý nghĩa cũng như kết hợp với xem bát tự đoán vận mệnh của bé. Việc chọn cho bé một tên đẹp theo tương sinh – tương khắc có thể giúp mang lại may mắn, sự thuận lợi và sự nghiệp thành công. Ngược lại, nếu tên không hợp mệnh có thể dẫn đến cuộc đời nhiều trắc trở. Theo nguyên tắc, mỗi cung mệnh sẽ có những tên phù hợp thể hiện đặc tính của cung đó. Bạn cần xem tên cho bé sao cho cân bằng về âm dương cũng như tuân theo quy luật tương sinh tương khắc. Ví dụ như:

Tên gọi thuộc hành Kim thường thiêng về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Các bé có mệnh Kim hầu hết có tính cách độc lập, ý chí vững, nhiều tham vọng và có thần thái của lãnh đạo. Tuy nhiên lại khá bảo thủ, khó gần, thiếu sự linh động và không dễ nhận sự giúp đỡ. Theo xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ, nếu con của bạn thuộc mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên tên theo mệnh Kim hoặc Thổ để đem lại sự thuận lợi, tài vận tốt đẹp và may mắn. Tránh các tên thuộc mệnh Hỏa sẽ không tốt cho bé, vì Hỏa khắc Kim.

Mộc tượng trưng cho mùa xuân, sự tươi mới và đâm chồi nảy lộc của hoa lá, cỏ cây. Những bé thuộc mệnh Mộc thường năng động, thân thiện, hướng ngoại và sáng tạo. Nhược điểm của người mang mệnh Mộc là thiếu kiên nhẫn, dễ chán. Nếu con của bạn thuộc mệnh Mộc nên chọn các tên thuộc hành Mộc, Thủy và tránh hành Kim. Bởivì Thủy sinh Mộc còn Kim khắc Mộc.

Nguyên tố Thủy là biểu tượng của mùa đông, do đó các bé tên thuộc hành Thủy thường thích cái đẹp và yêu nghệ thuật. Ngoài ra, còn là người giỏi giao tiếp và thuyết phục người khác, dễ thích nghi và nhạy cảm. Nhược điểm là quá ủy mị, yếu đuối, là người nhu nhược và dễ thay đổi. Cách đặt tên cho con mệnh Thủy chính là chọn các tên thuộc hành Thủy, Kim và tránh Thổ.

Hành Hỏa đại diện cho mùa hè với tính cách sôi động, tích cực, phóng khoáng và lạc quan. Tuy nhiên, khuyết điểm là tính nóng vội, dễ phát cáu và không quan tâm đến cảm xúc của những người xung quanh. Một cái tên của bé cần phải đáp ưng các yếu tố về tương sinh – tương khắc thì Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa. Vì vậy, bạn nên chọn cho bé nhà bạn một tên thuộc hành Hỏa hoặc Mộc và tránh hành Thủy.

Hành Thổ có ý nghĩa là nuôi dưỡng và phát triển, tương trợ cho các hành khác. Do đó, trẻ có tính cách vững vàng, nhẫn nại, bền bỉ và sống tự lập. Mặc dù nội lực bên trong mạnh mẽ nhưng có lúc quá cứng nhắc, bảo thủ, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác. Là người có thể sẵn sàng giúp đỡ người khác nhưng lại không mấy được lòng mọi người. Vì Hỏa sinh Thổ còn Mộc khắc Thổ nên bố mẹ khi đặt tên trẻ thuộc hành Thổ, cần chọn các tên thuộc hành Thổ, Hỏa và tránh Mộc.

Đây là cách chấm điểm khi đặt tên cho con chuẩn xác nhất.

3. Cách đặt tên con hợp mệnh bố mẹ và ngũ hành phong thủy

Cácg đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ đúng nhất là dựa vào năm sinh của mình và đứa bé để xác định cung mệnh của cả ba người là gì. Bởi khi xác định được điều này sẽ giúp bố mẹ chọn được tên bé thích hợp và dễ dàng. Và khi xác định tên của bé, bạn cần tuân thủ theo yếu tố bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm hành này nằm trong mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau.

Ngoài ra, khi chọn tên cho bécũng cần phải căn cứ vào năm tuổi của bố và mẹ.

Trong 12 con giáp thì những con giáp hợp với nhau là Tỵ – Dậu – Sửu, Thân – Tý – Thìn, Dần – Ngọ – Tuất, Hợi – Mão – Mùi. Tuy nhiên, cần phải lưu ý là phải tránh Tứ Hành Xung, bao gồm: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Tý – Dậu – Mão – Ngọ, Dần – Thân – Tỵ – Hợi. Và điều đặc biệt là mỗi năm sẽ có mệnh khác nhau, nên bố mẹ cần lưu ý điều này để xem tên con hợp tuổi bố mẹ.

4. Gợi ý tên phong thủy cho bé sinh năm 2021 hợp tuổi bố mẹ

– Mệnh bé sinh năm 2021: Thổ

– Sinh năm: Tân Sửu

– Theo thuyết Ngũ hành:

Tương sinh: Hỏa sinh Thổ – Thổ Sinh Kim

Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy

– Màu sắc tương sinh, tương khắc với bé sinh năm 2021:

Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím

Màu tương khắc: Xanh lá cây, xanh nõn chuối

5. Tra cứu xem tên con hợp tuổi bố mẹ theo giới tính

5.1. Xem tên con trai hợp tuổi bố mẹ

1. Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh cả gia đình và dòng tộc.

2. Gia Hưng: Tên này mang ý nghĩa đứa bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.

3. Quang Khải: Bé là người thông minh, sáng suốt và luôn có nhiều thành công trong cuộc sống.

4. Ðăng Khoa: Tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và có nhiều thành công trong tương lai.

5. Minh Khang: Tên này giúp bé gặp nhiều may mắn và luôn mạnh khỏe trong cuộc sống.

6. Minh Khôi: Thể hiện sự sáng sử, đẹp đẽ và khôi ngô của đứa bé.

7. Gia Khánh: Tên này mang ý nghĩa giúp bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.

8. Trung Kiên: Tên này sẽ giúp bé luôn có nhiều quyết tâm, vững vàng hơn trong cuộc sống và luôn có chính kiến.

9. Bảo Long: Tên này mang ý nghĩa bé là niềm tự hào lớn của bố mẹ và đạt được nhiều thành công.

10. Trường An: Giúp sau này con có cuộc sống may mắn, an lành và hạnh phúc.

11. Tuấn Kiệt: Ý nghĩa là bé không những đẹp mà còn tài giỏi trong tương lai.

12. Phúc Lâm: Sau này bé sẽ là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.

13. Anh Minh: Cái tên thể hiện sự thông minh, nhanh nhẹn và có tài năng.

14. Thiên Ân: Ý nghĩa là ân đức trời dành cho gia đình.

15. Quốc Bảo: Tên này mang ý nghĩa bé không chỉ là báu vật của bố mẹ mà tương lai sẽ thành đạt, vang danh khắp nơi.

16. Huy Hoàng: Tên gọi thể hiện sự thông minh, sáng suốt và luôn tạo nhiều ảnh hưởn đến tốt đến người khác.

17. Hữu Đạt: Tên này giúp bé đạt được nhiều mong muốn trong cuộc sống.

18. Anh Dũng: Bé là người mạnh mẽ, có chí khí và đạt được nhiều thành công.

19. Hùng Cường: Tên giúp bé sau này luôn vững vàng, mạnh mẽ trong cuộc sống, đặc biệt bé sẽ không sợ khó khăn.

5.2. Tra cứu tên con gái hợp tuổi bố mẹ

1. Thùy Anh: Sau này sẽ là cô gái thùy mị, xinh đẹp, ngoan hiền và hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.

2. Phương Anh: Tên này giúp con xinh đẹp, thông minh, tài năng và có nhiều tài.

3. Mai Anh: Con là cô gái xinh đẹp, thông minh, sáng suốt và nhanh nhẹn.

4. Hạ An: Tên này mang ý nghĩa giúp con có cuộc sống vui vẻ, an nhàn và luôn yêu đời.

5. Quế Chi: Dù gặp bất cứ khó khăn gì thì con cũng cố gắng và kiên cường để vượt qua.

6. Mỹ Duyên: Cô gái xinh đẹp, có duyên và nhã nhặn.

7. Nhật Bích: Thể hiện sự an lành, hạnh phúc, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

8. Ngọc Diệp: Con sẽ giống như một viên ngọc soi sáng và luôn lộng lẫy.

9. Linh Đan: Tên này giúp con sau này trở thành người tốt, biết yêu thương, có trái tim nhân hậu và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.

10. Hiền Thục: Tên thể hiện được sự đảm đang, hiền dịu và luôn yêu thương gia đình.

11. Thiên Hương: Cái tên giúp con sẽ thông minh, giỏi giang và xinh đẹp.

12. Quỳnh Mai: Sau này con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang nhưng vẫn có trái tim nhân hậu, yêu thương mọi người.

13. Thùy Linh: Tên sẽ giúp con sau này trở thành một cô gái đẹp, thùy mị, có cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc.

14. Vân Khánh: Hạnh phúc và luôn sống tích cực, vui vẻ, quan tâm đến mọi người.

15. Ngọc Khuê: Là viên ngọc sáng và sau này con sẽ có một cuộc sống sung túc, giàu sang và là người có nhiều kiến thức.

16. Thanh Trúc: Sau này là một người con gái xinh đẹp, mạnh mẽ và sống khá ngay thẳng, luôn cố gắng phấn đấu đạt nhiều thành công trong tương lai.

17. Hoàng Yến: Là cô gái thông minh có cá tính, nhanh nhẹn và có nhiều thành công trong cuộc sống.

18. Cát Tiên: Tên này giúp con sau này trở thành một cô gái thông minh, có trí tuệ, có cá tính.

19. Diễm Quỳnh: Sau này trở thành một cô gái đẹp, thông minh, kiều diễm nhưng lại khá bí ẩn.

6. Cách đặt tên con hợp mệnh bố mẹ theo ngũ hành phong thủy

6.1. Tên cho bé có thuộc hành Kim

Tên gọi tốt cho bé gái mệnh Kim: Ái, Dạ, Ân, Trinh, Phượng, Vân, Kiều, Hân, Mỹ, Nhi, Trang, Tâm, Nguyệt, Trâm, Châu, Hiền, Đoan, Dạ, Mỹ, Hiền, Ái, Ngân, Nhi, Trang, Vy, Xuyến,…

Tên bé trai mệnh Kim: Doãn, Cương, Chung, Phong, Hiện, Nghĩa, Đức, Thắng, Khánh, Hải, Hưng, Nguyên, Vương, Quân, Nguyên, Nghĩa, Khanh, Chung, Cương, Kính, Thiết, Thắng, Phong, Hữu, Thế,…

6.2. Đặt tên cho con thuộc hành Mộc

Nhắc đến hành Mộc sẽ nhắc đến mùa xuân, là lúc mà trời đất dung hòa, vạn vật xanh tươi và sinh sôi. Và nếu bố mẹ xem tên phong thủy cho con ứng với dụng thần hành Mộc thì đứa bé thường sẽ bị ảnh hưởng bởi tính nghệ sỹ và thường rất nhiệt huyết khi làm mọi việc. Tuy nhiên, điểm yếu là bé thường thiếu sự kiên nhẫn, hay bỏ ngang công việc giữa chừng và dễ nổi nóng. Một số tên thuộc mệnh Thổ mà bố mẹ cần biết:

Xem tên gọi con gái mệnh Thổ: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Đào, Quỳnh, Mai, Cúc, Lan, Hương, Xuân, Huệ, Hạnh, Trà,…

Xem tên gọi cho bé trai thuộc hành Thổ: Sơn, San, Nghiêm, Thông, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Kiệt, Bảo, Đại, Thành, Đăng, Thắng, Đỗ, Lê, Quý, Tùng, Khôi, Đông, Lý, Bình, Nam, Phúc, Lâm,…

6.3. Chọn tên gọi cho con có thuộc hành Thủy

Bố mẹ thường đặt tên bé cái của mình theo ngũ hành. Và khi đặt tên cho con theo hành Thủy thì bé có xu hướng thích kết bạn, nhạy cảm với nghệ thuật và biết đồng cảm với mọi người. Tuy nhiên, điểm yếu của người có tên theo dụng thần hành Thủy thường cảm thấy lo sợ, lo lắng và hay có stress. Một số tên thuộc ngũ hành dụng thần là Thủy hợp với mệnh bố mẹ:

Tên cho bé trai mệnh Thủy: Quân, Quyết, Tiến, Toàn, Hưng, Trọng, Nhuận, Luân, Dư, Hồ, Trí, Quang, Nhậm, Hội, Hải, Võ, Khê, Hải, Vũ, Võ, Trí, Tiến, Toàn, Hội, Quang, Luân,…

Một số tên gọi con gái theo mệnh thủy là: Thủy, Lệ, Sương, Hà, Giang, Loan, Nga, Uyên, Khuê, Trinh, Sương, Thủy, Giao, Giang, Tuyên, Thương, Tiên, Hà, Khê, Kiều, Loan, Băng, Lệ, Nhung, Nga, Trinh,…

6.4. Đặt tên cho con thuộc hành Hỏa

Đặt tên bé trai theo mệnh Hỏa: Đức, Luyện, Quang, Thanh, Nam, Đăng, Huân, Hiệp, Hùng, Minh, Huy, Thái, Vĩ, Thái, Đức, Dương, Minh, Huy, Sáng, Quang, Nam, Hùng, Đăng, Hiệp,…

Xem tên gọi cho con gái thuộc hành Hỏa: Ánh, Hạ, Cẩm, Hồng, Kim, Tiết, Dung, Thu, Nhiên, Huyền, Duyên, Hiền, Linh, Ly, Cẩm, Đan, Thanh, Ánh, Thu, Hạ, Linh, Huyền, Dung,…

6.5. Đặt tên cho con thuộc hành Thổ

Thổ được hiểu đơn giản là nơi nuôi dưỡng, ươm trồng, phát triển và là nơi sinh ký tử quy của mọi vật. Do đó mà những bé có tên thuộc hành Thổ thường có xu hướng nhẫn nại, trung thành và đáng tin cậy. Tuy nhiên, những bé này lại có tính khá bảo thủ. Một số tên thuộc hành Thổ cần biết:

Đặt tên cho con trai theo hành Thổ: Sơn, San, Nghiêm, Thông, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Kiệt, Bảo, Đại, Thành, Đăng, Thắng, Bảo, Sơn, Điền, Quân, Hoàng, Trung, Kiên, Đại, Bằng, Giáp, Thạch, Hòa, Thạch, Trường, Long, Lập,…

Xem tên gọi con gái mệnh Thổ: Châu, Ngọc, Lý, Cát, Viên, Anh, Diệp, Bích, Khuê, Ngân, Kim, Ngọc, Trân, Anh, Châu, Diệu, Khuê, Anh,…

7. Xem tên bé theo ngũ hành cần lưu ý gì?

Cách đặt tên hay cho bé theo ngũ hành không chỉ phải dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để chọn tên của con mình thì bố mẹ cũng cần phải biết một số lưu ý sau:

7.1. Nên chọn những tên gọi đơn giản

Một cái tên hay không đồng nghĩa với sự cầu kỳ hay quá hoa mỹ. Khi chọn tên cho bé, bạn nên chọn tên đơn giản sao cho dễ đọc, dễ nhớ, làm rõ giới tính. Không nên chọn tên quá dài, chỉ cần khoảng 3-4 từ là đủ.

7.2. Tên phải phù hợp theo tứ trụ của bé

Chọn tên theo tứ trụ nghĩa là tên dựa vào thời gian chào đời chính xác của bé. Điều này sẽ giúp điều chỉnh vận khí và giúp trẻ gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Trước khi đặt tên con cần tuân thủ các nguyên tắc tứ trụ như: Không dùng tên húy kỵ, tên phải có hành sinh, bổ khuyết cho tứ trụ và hành tứ trụ phải sinh hành của họ – tên.

Bên cạnh đó, sự tương thích giữa các dấu trong tên cũng rất quan trọng. Không nên dùng tên quá nhiều dấu hỏi, ngã, sắc bởi các âm này sẽ khiến việc gọi tên cảm thấy nặng nề.

7.3. Tên gọi của bé phải có ý nghĩa

Một yếu tố quan trọng khi chọn tên cho con mà các bố mẹ cần quan tâm đó ý nghĩa của tên. Tên đặt phải có ý nghĩa đẹp, trong sáng, không được thô tục. Nên tránh đặt chung với các từ ghép mang nghĩa xấu.

Ngoài ra, 2 yếu tố khác cũng rất quan trọng khi chọn tên cho con đó là âm thanh và hình ảnh. Âm thanh của tên phải dễ nghe, rõ ràng và không có nhiều âm dễ gây nhầm lẫn. Về hình ảnh, tên phải thể hiện được sự cân đối, hài hòa của đứa trẻ.

8. Dịch vụ xem tên con hợp tuổi bố mẹ theo ngũ hành ở Phong thủy Tam Nguyên

Phong thủy Tam Nguyên – Đơn vị uy tín đang được nhiều người lựa chọn sử dụng dịch vụ xem tên phong thủy sẽ là địa chỉ đáng tin cậy dành cho bạn. Khi sử dụng dịch vụ, bạn sẽ được thầy Tam Nguyên tư vấn đầy đủ vận mệnh của đứa bé xung quanh cái tên mà bố mẹ dự định đặt. Trước khi chọn tên gọi cho con mình, bạn cần cung cấp một số thông tin gồm:

Năm-tháng-ngày-giờ sinh thân chủ

Giới tính: nam, nữ

Địa chỉ đang ở hiện tại

Thông tin họ tên, số điện thoại liên lạc của người sử dụng dịch vụ

Sau khi xem xét và bàn bạc với người thân của trẻ, bạn sẽ nhận hồ sơ tên trẻ em bao gồm các thông tin:

Lá số Bát Tự – Tứ trụ sinh thần của trẻ

Phân tích, xác định Hỷ – Dụng thần thân mệnh

Luận giải cơ bản tính cách của trẻ sau này

Luận giải ý nghĩa của các sao (thần sát) trong trụ ngày

Giải thích phương pháp và kết quả đặt tên

Luận giải và lưu ý những tật bệnh trong quá trình nuôi dạy trẻ

Phương pháp bổ trợ thân mệnh – giúp cải mệnh – Trợ vận

Thời gian xử lý hồ sơ đặt tên cho trẻ khoảng từ: 3-5 ngày

Cách Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Hợp Phong Thủy

Phong Thủy – Ngũ Hành đã có từ hàng nghìn năm nay trong xã hội phương Đông và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi sự kiện trọng đại. Đặt tên cho con theo Ngũ Hành phong thủy vì thế cũng trở nên rất quan trọng đối với nhiều bậc cha mẹ bởi cái tên đẹp và thuận khí không chỉ đem lại tâm lý may mắn mà còn ẩn chứa trong đó rất nhiều niềm hi vọng và gửi gắm của cha mẹ.

Tên Phong Thủy, Đặt tên con theo Ngũ Hành là gì?

Là một phương pháp khoa học đã có từ xa xưa, là tri thức sơ khai và có những yếu tố mà khoa học hiện đại không thể lý giải được.

Phong thuỷ là hệ quả của một tri thức nghiên cứu về các qui luật tương tác của thiên nhiên, xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn với 5 yếu tố cơ bản gọi là Ngũ Hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) để qua đó ứng dụng vào suy xét, giải đoán, đánh giá những tương tác đó với nhau và trong xã hội.

Phong Thủy đôi khi được hiểu sang việc xem hướng mồ mả, nhà cửa, hướng bàn làm việc… để thuận cho gia chủ, nhưng khoa học Phong Thủy gắn với Ngũ Hành có thể áp dụng để giải đoán, hỗ trợ rất nhiều việc.

Những yếu tố quan trọng cho việc đặt tên con theo Ngũ Hành

– Cái tên được đặt phải phù hợp với truyền thống của mỗi dòng họ. Con cháu phải kế thừa và phát huy được những truyền thống của tổ tiên gia tộc mình. Điều này thể hiện trong phả hệ, những người cùng một tổ, một chi thường mang một họ, đệm giống nhau với ý nghĩa mang tính kế thừa đặc trưng của mỗi chi, mỗi họ như họ Vũ Khắc, Nguyễn Đức,…

– Tên ngũ hành phong thủy được đặt trên cơ sở tôn trọng cha, ông của mình, như tên kỵ đặt trùng với tên ông, bà, chú, bác…điều này rất quan trọng trong văn hoá truyền thống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam ta.

– Tên cần có ý nghĩa cao đẹp, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống. Như cha mẹ đặt tên con theo ngũ hành là Thành Đạt hy vọng người con sẽ làm nên sự nghiệp. Cha mẹ đặt tên con là Trung Hiếu hy vọng người con giữ trọn đạo với gia đình và tổ quốc.

– Bản thân tên phong thủy cần có ý nghĩa tốt lành, đã được đúc kết và nghiệm lý theo thời gian như tên Bảo, Minh thường an lành hạnh phúc. Kỵ những tên xấu vì có ý nghĩa không tốt đẹp đã được kiểm chứng trong nhiều thế hệ.

– Đặt tên con theo ngũ hành bao gồm 3 phần là phần họ, đệm và tên. 3 phần này trong tên đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp.

Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ.

Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh.

Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó.

Thiên – Địa – Nhân phối hợp phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Ví dụ như Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.

– Tên theo ngũ hành nên cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng (huyền, không) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập. Ví dụ như Thái Phú Quốc quá nhiều vần trắc, Dương cường, Âm nhược nên luận là xấu. Tên Thái Phú Minh luận là Âm Dương cân bằng nên tốt hơn.

– Yếu tố rất quan trọng của tên ngoài việc cân bằng về Âm Dương, Ngũ Hành còn phải đảm bảo yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh. Ví dụ, bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thuỷ thì tên phải thuộc Thuỷ để bổ trợ cho mệnh, vì thế tên phải đặt là Thuỷ, Hà, Sương,…

– Đặt tên con theo ngũ hành còn cần phối hợp tạo thành quẻ trong Kinh Dịch, quẻ phải tốt lành như Thái, Gia Nhân, Càn, tránh những quẻ xấu nhiều tai hoạ rủi ro như quẻ Bĩ, Truân, Kiển,…Quẻ cũng cần phối hợp tốt với Âm Dương Bát Quái của bản mệnh.

– Tên cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.

Đặt Tên Cho Con Theo Phong Thủy Ngũ Hành * Hello Bacsi

Trong văn hóa truyền thống của người Việt trước đây, tên của con cháu trong họ thường do các vị cao niên, có học vấn chọn tên hay, có ý nghĩa đặt cho. Do đó, trong dân gian lưu truyền câu nói: “Cho con của cải không bằng dạy con một cái nghề, dạy con một cái nghề không bằng đặt cho con một cái tên hay”.

Việc đặt tên cho con cần tuân theo các tiêu chí sau: tên hay mang ý nghĩa tốt đẹp, hàm ý một tương lai tươi sáng, nhiều may mắn, không phạm húy, tránh các tên có thể nói ngược, nói lái gây ra nghĩa xấu khiến con dễ bị trêu chọc…

Trong văn hóa của người Việt, việc đặt tên cho trẻ thường tuân theo những yếu tố sau:

Đây là cách đặt tên cho con phổ biến. Một chữ tiếng Việt thường có nhiều ngữ nghĩa Hán – Việt khác nhau nên cha mẹ thường sẽ tham khảo ý kiến của người thân, bạn bè có sự am hiểu về Hán – Việt hay các trang web uy tín để chọn ra cái tên thật hay, nhiều ý nghĩa và phù hợp với bé.

Đặt tên cho con theo ý nghĩa Hán – Việt với mong muốn con có một cuộc sống may mắn, đầy đủ và hạnh phúc trong tương lai.

Ví dụ:

Kim Ngân: cuộc sống sung túc, no ấm (Ý nghĩa Hán – Việt: kim: sự giàu sang, sung túc; ngân: hàm ý chỉ tiền của).

Phương Thảo: cỏ thơm (phương: đức hạnh, hòa nhã; thảo: cỏ xanh).

Phúc Lâm: Những điều may mắn tốt đẹp luôn đến với con (phúc: may mắn, bình an hàm ý chỉ những điều tốt lành; lâm: rừng – nguồn tài nguyên quý giá).

Khôi Nguyên: người đỗ đầu trong các kỳ thi thời phong kiến, hàm ý chỉ con giỏi giang, thành đạt (khôi: có ý nghĩa là cường tráng, nguyên: tinh khôi, đẹp đẽ).

Trước kia trong văn hóa đời sống tinh thần của người Việt, việc đặt tên cho con theo ý nghĩa Hán – Việt thường được đặt cùng một bộ chữ, nghĩa là tên của các thành viên trong gia đình thường cùng bộ chữ. Điều này nhằm thể hiện mong muốn những điều tốt đẹp của gia đình được nối dài mãi.

Ví dụ: Cha tên Hải sẽ đặt tên con là Giang, Hà, Khê…; cha tên Ngọc đặt tên cho các con là Trân, Anh, Châu…

2. Đặt tên con theo phong thủy ngũ hành

Trong phong thủy, số lẻ là dương và số chẵn là âm. Do đó, tên cho con trai thường chỉ gồm 3 âm tiết (3 từ), tên cho con gái thường gồm 4 âm tiết (4 từ).

Để đặt tên cho con theo phong thủy, việc đầu tiên bạn cần làm là xác định xem năm sinh của con thuộc hành nào trong ngũ hành. Việc này bạn có thể tra cứu trên các trang web uy tín về phong thủy hay dựa vào lá số tử vi của con (nếu gia đình bạn có xem tử vi cho con).

Khi đã xác định được tuổi con thuộc mệnh nào, bạn hãy tìm hiểu các yếu tố tương sinh, tương khắc với mệnh của con. Mục đích là nhằm tận dụng yếu tố tương sinh, hạn chế yếu tố tương khắc khi chọn tên cho con để con luôn nhận được sự hỗ trợ tốt nhất trong suốt cuộc đời.

5 cặp tương sinh:

Thổ tương sinh với Kim: Đất sinh kim loại.

Kim tương sinh với Thủy: Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.

Thủy tương sinh với Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.

Mộc tương sinh với Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.

Hỏa tương sinh với Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.

5 cặp tương khắc:

Thổ khắc Thủy: Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.

Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa.

Hỏa khắc Kim: Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.

Kim khắc Mộc: Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.

Mộc khắc Thổ: Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.

Bé sinh năm Mậu Tuất (2018) hay năm Kỷ Hợi (2019) sẽ có mệnh là Mộc (Bình Địa Mộc tức cây mọc ở đất bằng) hoặc năm Canh Tý (2020) hay Tân Sửu (2021) sẽ có mệnh Thổ (Bích thượng Thổ nghĩa là đất trên vách).

Nếu bé yêu của bạn sinh năm Mậu Tuất (sinh từ 16/2/2018 đến 4/2/2019 dương lịch), bé có mệnh Mộc, hãy chọn tên thuộc hành Mộc và hành Thủy để đặt tên cho con. Nguyên nhân là Mộc thêm Mộc giúp tự cường, Thủy tương sinh với Mộc giúp con nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Các tuổi khác cũng tương tự, bạn hãy dựa vào ngũ hành tương sinh, tránh tương khắc trong việc chọn tên cho con sẽ giúp cuộc sống của con luôn thuận lợi, may mắn như ý.

3. Đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ theo phong thủy

Nếu muốn đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ, bạn cần lưu ý mấy điều sau:

Xác định đúng mệnh của bạn, chồng bạn và con. Bạn có thể dựa vào lá số tử vi của bạn, chồng và con (nếu có) hoặc tra cứu trên mạng Internet để tìm ra mệnh của từng thành viên theo ngày tháng năm sinh.

Đối chiếu với ngũ hành để biết các yếu tố tương sinh, tương khắc giữa tuổi con và tuổi của bố mẹ.

Ví dụ:

Ngoài ra, nếu không tin vào yếu tố phong thủy trong việc đặt tên cho con, bạn có thể tham khảo những cách đặt tên cho con như sau:

Các bài viết của Hello Health Group và Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.