Xu Hướng 11/2023 # Tự Tra Cứu Hướng Nhà Phù Hợp Tuổi Theo Phong Thủy Bát Trạch # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tự Tra Cứu Hướng Nhà Phù Hợp Tuổi Theo Phong Thủy Bát Trạch được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

TỰ TRA CỨU NHÓM NHÀ HỢP TUỔI THEO BÁT TRẠCH

Theo nguyên tắc phong thủy Bát Trạch thì người thuộc Đông tứ mệnh thì nên ở nhà thuộc Đông tứ trach. Người thuộc Tây tứ mệnh thì nên ở nhà thuộc Tây tứ trach. Bạn có thể tự tra cứu theo 3 bảng sau để có thông tin cần thiết khi mua hoặc thuê nhà mới. 

Ví dụ: Tra cứu bảng 2 bạn biết mệnh quái của bạn thuộc một trong 4 quẻ Khảm, Ly, Chấn, Tốn thì bạn nên ở nhà thuộc nhóm Đông tứ trạch (tra bảng 3 để biết hướng nhà). Ngược lại, nếu mệnh quái của bạn thuộc một trong 4 quẻ  Càn, Khôn, Cấn, Đoài (tra bảng 2) thì bạn nên ở nhà thuộc nhóm Tây tứ trạch (tra bảng 3 để biết hướng nhà)

Bảng 1- Mệnh quái và nhóm nhà phù hợp

Nhóm Đông tứ trạch

Nhóm Tây tứ trạch

Khảm

Càn

Ly

Khôn

Chấn

Cấn

Tốn

Đoài

Bảng 2- Tra mệnh quái theo năm sinh của gia chủ, chú ý cột nam nữ tra riêng

Năm

Nam

Quái số

Hành

Nữ

Quái số

Hành

1924

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1925

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1926

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1927

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1928

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1929

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1930

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1931

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1932

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1933

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1934

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1935

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1936

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1937

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1938

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1939

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1940

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1941

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1942

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1943

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1944

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1945

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1946

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1947

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1948

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1949

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1950

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1951

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1952

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1953

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1954

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1955

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1956

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1957

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1958

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1959

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1960

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1961

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1962

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1963

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1964

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1965

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1966

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1967

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1968

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1969

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1970

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1971

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1972

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1973

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1974

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1975

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1976

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1977

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1978

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1979

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1980

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1981

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1982

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1983

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1984

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1985

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1986

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1987

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1988

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1989

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1990

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

1991

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

1992

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

1993

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

1994

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

1995

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

1996

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

1997

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

1998

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

1999

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

2000

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

2001

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

2002

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

2003

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

2004

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

2005

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

2006

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

2007

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

2008

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

2009

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

2010

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

2011

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

2012

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

2013

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

2014

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

2023

Chấn

3

Mộc

Chấn

3

Mộc

2023

Khôn

2

Thổ

Tốn

4

Mộc

2023

Khảm

1

Thủy

Cấn

8

Thổ

2023

Ly

9

Hỏa

Càn

6

Kim

2023

Cấn

8

Thổ

Đoài

7

Kim

2023

Đoài

7

Kim

Cấn

8

Thổ

2023

Càn

6

Kim

Ly

9

Hỏa

2023

Khôn

2

Thổ

Khảm

1

Thủy

2023

Tốn

4

Mộc

Khôn

2

Thổ

Bảng 3-  Xác định hướng nhà của bạn xem thuộc nhóm  Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch

Hướng nhà

Tọa vị ( phía sau nhà)

Mệnh trạch

Nhóm Đông tứ trạch

Nhóm Tây tứ trạch

Bắc

Nam

Ly trạch số 9

v

Nam

Bắc

Khảm trạch số 1

v

Đông

Tây

Đoài trạch số 7

v

Tây

Đông

Chấn trạch số 3

v

Đông bắc

Tây nam

Khôn trạch số 2

v

Đông nam

Tây bắc,

Càn trạch số 6

v

Tây bắc

Đông nam

Tốn trạch số 4

v

Tây nam

Đông bắc

Cấn trạch số 8

v

Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi

Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.

[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh] Phong thuỷ tốt

Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.

Các hướng Cát cho từng cung.

Phong thuỷ Khải Toàn

* Có duyên lĩnh hội Thiền định – Phong thuỷ – Tâm linh, dùng những kiến thức này giúp người trong tâm thế cẩn trọng, giúp ai và không nhận ai. Truyền tải thông điệp Thiền đến mọi người để có được sự an nhiên trong đời sống, sống tích cực, hướng thiện, giúp đỡ nhân sinh.

* Tôi không nhiều hứng thú khi dự đoán tương lai của ai đó, nhưng rất thích nói về “cải vận” luận về làm thế nào thay đổi cuộc sống tốt hơn. Các luận đoán trong kết quả gửi đến gia chủ chỉ nói hạn chế về tương lai, đa phần hướng dẫn cách cho tâm tính tích cực, chỉ ra Mệnh khuyết để cải vận.

Ngũ Hành Hợp Hoá Tra Cứu Bát Tự

Hợp hoá CAN

Tứ hành xung của 12 giáp

Phá và hại của 12 giáp. Ví dụ Tý Dậu tương phá. Tý Mùi tương hại

Bát tự xuất hiện tương xung, tương phá, tương hại biểu thị khô tốt.

60 Giáp Tý, 1 Giáp Tý là 12 năm cho một vận thuộc một Ngũ hành.

Ví dụ từ 2008 – 2023 là vận Mộc

. Từ 2023 – 2031 là vận Kim

. Từ 2032 – 2043 là vận Thổ

.

.

.

.

.

.

.

[Best_Wordpress_Gallery id=”2″ gal_title=”Ngũ hành hợp hoá”]

dụng thần Bát tự này là Thuỷ, cụ thể QUÝ THUỶ

không thể sử dụng đối xung của Mão là Dậu để xung kích Mão hướng Nam Bắc

Nhật can ĐINH HOẢ cần , cũng cần cả CANH KIM, ĐINH HOẢ gặp Dần Mộc lặp tức có chuyến biến lớn ()

⚬ Nhật can gặp Đinh Hoả và GIÁP MỘC (kỵ gặp tam hội hoặc tam hợp Hoả cục, kỵ nhất Hoả quá nhiều, ” Dần, Ngọ, Tuất” hoặc ” Tỵ, Ngọ, Mùi “)

⚬ Nhật can NHÂM THUỶ, đa số TÂN KIM phải dùng KỶ THỔ đến sinh vượng, sau đó dùng NHÂM THUỶ. Giả dụ Bát tự lạnh cóng, có thể thêm một chút BÍNH HOẢ, BÍNH HOẢ và TÂN KIM có thể hợp hoá thành Thuỷ. (kỵ nhất gặp ĐINH HOẢ và Thổ vượng)

⚬ Nhật can CANH KIM hoặc TÂN KIM, dùng để sinh vượng Thuỷ, khiến Nhật can cường vượng, Nếu QUÝ THUỶ quá nhiều, tất dùng đến BÍNH HOẢ đến bổ cứu (nhưng nếu Thuỷ quá nhiều dẫn đến phá tài)

Vật chất tính âm có sức dẽo dai và nhẫn nại, không dễ dàng bị tiêu diệt, Tiếp theo, do bản thân thuộc âm nhu, cho dù Bát tự xuất hiện hiện tượng cực đoan cũng không dẫn đến tình trạng quá kém hoặc quá nguy hiểm. Mặt khác, phải xem bên cạnh người đó xuất hiện người như thế nào, đồng thời tính toán cả sự ảnh hưởng của người hợp tác với người thân bên cạnh mình. Từ đó mới có thể đưa ra dự trắc chính xác nhất.

Luận đoán cát hung của Bát tự phải kết hợp xem cả những người xung quanh có trợ lực gì cho người đó hay không. Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an

Cửu cung Bát quái Phong thuỷ Khải Toàn

* Có duyên lĩnh hội Thiền định – Phong thuỷ – Tâm linh, dùng những kiến thức này giúp người trong tâm thế cẩn trọng, giúp ai và không nhận ai. Truyền tải thông điệp Thiền đến mọi người để có được sự an nhiên trong đời sống, sống tích cực, hướng thiện, giúp đỡ nhân sinh.

* Tôi không nhiều hứng thú khi dự đoán tương lai của ai đó, nhưng rất thích nói về “cải vận” luận về làm thế nào thay đổi cuộc sống tốt hơn. Các luận đoán trong kết quả gửi đến gia chủ chỉ nói hạn chế về tương lai, đa phần hướng dẫn cách cho tâm tính tích cực, chỉ ra Mệnh khuyết để cải vận.

Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi – Thầy Khải Toàn

Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh. (Phong thủy Khải Toàn)

[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh] Phong thuỷ tốt

 Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.

 Loan đầu: những điều kiêng kỵ trong bố cục hình thể nhà ở

Các hướng Cát cho từng cung.

Mệnh trạch chủ nhà Phòng tốt nhất Phòng cát lành thứ hai

Nhất Bạch ĐÔNG TỨ MỆNH – KHẢM (1) Đông nam, Đông Bắc, nam

Nhị Hắc TÂY TỨ MỆNH – KHÔN (2) Đông bắc, Tây Tây Nam, Tây Bắc

Tam Bích ĐÔNG TỨ MỆNH – CHẤN (3) Nam, Bắc Đông, Đông nam

Tứ Lục ĐÔNG TỨ MỆNH – TỐN  (4) Bắc, Nam Đông Nam, Đông

Ngũ Hoàng Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Lục Bạch TÂY TỨ MỆNH – CÀN (6) Tây, Đông Bắc Tây Bắc, Tây Nam

Thất Xích TÂY TỨ MỆNH – ĐOÀI (7) Tây Bắc, Tây Nam Tây, Đông Bắc

Bát Bạch TÂY TỨ MỆNH – CẤN (8) Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Cửu Tử ĐÔNG TỨ MỆNH – LY (9) Đông, Đông Nam Nam, Bắc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1940

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1941

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1942

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1943

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1944

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1945

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1946

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1947

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1948

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1949

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1996

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1997

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2023

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2023

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2023

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2023

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

Ngũ Hành Hợp Hoá Tra Cứu Bát Tự – Thầy Khải Toàn

10 Nhật Can ( ngày sinh) [Best_Wordpress_Gallery id=”4″ gal_title=”10 Nhật can”]

CANH

+

ẤT

=

Kim

BÍNH

+

TÂN

=

Thuỷ

GIÁP

+

KỶ

=

Thổ

NHÂM

+

ĐINH

=

Mộc

MẬU

+

QUÝ

=

Hoả

Hợp hoá CAN

TÝ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HỢI

TAM HỢP Thân Thìn Tỵ Dậu Ngọ Tuất Hợi Mùi Thân Tý Dậu Sửu Dần Tuất Hợi Mão Tý Thìn Tỵ Sửu Dần Ngọ Mão Mùi

Lục hợp Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần

Tứ hành xung của 12 giáp

Dần – Thân – Tỵ – Hợi Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Tý – Ngọ – Mão – Dậu

Phá và hại của 12 giáp. Ví dụ Tý Dậu tương phá. Tý Mùi tương hại

Học Cải vận

“Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.”

Bát tự xuất hiện tương xung, tương phá, tương hại biểu thị khô tốt.

Lục phá

Lục hại

Tý với Dậu

Tuất với Mùi

Thân với Tỵ

Ngọ với Mão

Thìn với Sửu

Dần với Hợi.

Tý – Mùi

Sửu – Ngọ

Dần – Tỵ

Mão – Thìn

Thân – Hợi

Dậu – Tuất

60 Giáp Tý, 1 Giáp Tý là 12 năm cho một vận thuộc một Ngũ hành.

Ví dụ từ 2008 – 2023 là vận Mộc

. Từ 2023 – 2031 là vận Kim

. Từ 2032 – 2043 là vận Thổ

.

.

.

.

.

.

.

Thuỷ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Giáp  Tý

Ất Sửu

Bính Dần

Đinh Mão

Mậu Thìn

Kỷ Tỵ

Canh Ngọ

Tân Mùi

Nhâm Thân

Quý Dậu

Giáp Tuất

Ất Hợi

Hoả

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Bính Tý

Đinh Sửu

Mậu Dần

Kỷ Mão

Canh Thìn

Tân Tỵ

Nhâm Ngọ

Quý Mùi

Giáp Thân

Ất Dậu

Bính Tuất

Đinh Hợi

Mộc 2008 – 2023

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

Mậu Tý

Kỷ Sửu

Canh Dần

Tân Mão

Nhâm Thìn

Quý Tỵ

Giáp Ngọ

Ất Mùi

Bính Thân

Đinh Dậu

Mậu Tuất

Kỷ Hợi

Kim 2023 – 2031

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

Canh Tý

Tân Sửu

Nhâm Dần

Quý Mão

Giáp Thìn

Ất Tỵ

Bính Ngọ

Đinh Mùi

Mậu Thân

Kỷ Dậu

Canh Tuất

Tân Hợi

Thổ ​2032 – ​2043

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Nhâm Tý

Quý Sửu

Giáp  Dần

Ất Mão

Bính Thìn

Đinh Tỵ

Mậu Ngọ

Kỷ Mùi

Canh Thân

Tân Dậu

Nhâm Tuất

Quý Hợi

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

 

Năm 1924 (1984) 1936 (1996) 1948 (2008) 1900 (1960) 1912 (1972)

Khắc Xung

Mậu

Ngọ

Canh

Ngọ

Canh

Ngọ

Nhâm

 

Ngọ

Nhâm

 

Ngọ

Giáp

Ngọ

Bính

Ngọ

Giáp

Ngọ

Mậu

Ngọ

Bính

Ngọ

Năm xung, khắc

SỬU

Ất

Sửu

Đinh

Sửu

Kỷ

Sửu

Tân

Sửu

Quý

Sửu

1925 (1985) 1937 (1997) 1949 (2009) 1901 (1961) 1923 (1973)

Khắc Xung

Kỷ

 

Mùi

Tân

Mùi

Quý

Mùi

Ất

Mùi

Quý

Mùi

Đinh

Mùi

Kỷ

Mùi

Đinh

Mùi

DẦN

Bính

Dần

Mậu

Dần

Canh

Dần

Nhâm

 

Dần

Giáp

Dần

1914 (1974) 1926 (1986) 1938 (1998) 1950 (2010) 1902 (1962)

Khắc Xung

Canh

Thân

Nhâm

 

Thân

Nhâm

 

Thân

Giáp

Thân

Bính

Thân

Giáp

Thân

Mậu

Thân

Bính

Thân

Mậu

Thân

Canh

Thân

MÃO

Đinh

Mão

Kỷ

Mão

Tân

Mão

Quý

Mão

Ất

Mão

1915 (1975) 1927 (1987) 1939 (1999) 1891 (1951) 1903 (1963)

Khắc Xung

Tân

Dậu

Quý

 

Dậu

Ất

Dậu

Quý

 

Dậu

Đinh

Dậu

Kỷ

 

Dậu

Đinh

Dậu

Kỷ

  

Dậu

THÌN

Mậu

 

Thìn

Canh

 

Thìn

Nhâm

   

Thìn

Giáp

 

Thìn

Bính

 

Thìn

1904 (1964) 1916 (1976) 1928 (1988) 1940 (2000) 1892 (1952)

Khắc Xung

Giáp

Tuất

Nhâm

  

Tuất

Bính

Tuất

Giáp

Tuất

Mậu

Tuất

Bính

Tuất

Bính

Tuất

Canh

Tuất

Canh

Tuất

Nhâm

  

Tuất

TỴ

Kỷ

 

Tỵ

Tân

Tỵ

Quý

 

Tỵ

Ất

Tỵ

Đinh

Tỵ

1905 (1965) 1917 (1977) 1929 (1989) 1941 (2001) 1893 (1953)

Khắc Xung

Ất

 

Hợi

Quý

  

Hợi

Đinh

 

Hợi

Kỷ

  

Hợi

Đinh

 

Hợi

Kỷ

  

Hợi

Tân

 

Hợi

Quý

  

Hợi

NGỌ

Canh

Ngọ

Nhâm

 

Ngọ

Giáp

Ngọ

Bính

Ngọ

Mậu

Ngọ

1894 (1954) 1906 (1966) 1918 (1978) 1930 (1990) 1942 (2002)

Khắc Xung

Bính

Giáp

Mậu

Bính

Mậu

Canh

Canh

Nhâm

 

Giáp

Nhâm

 

MÙI

Tân

Mùi

Quý

Mùi

Ất

Mùi

Đinh

Mùi

Kỷ

Mùi

1895 (1955) 1907 (1967) 1919 (1979) 1931 (1991) 1943 (2003)

Khắc Xung

Đinh

Sửu

Kỷ

Sửu

Đinh

Sửu

Kỷ

Sửu

Tân

Sửu

Quý

Sửu

Ất

Sửu

Quý

Sửu

THÂN

Nhâm

 

Thân

Giáp

Thân

Bính

Thân

Mậu

Thân

Canh

Thân

1944 (2004) 1896 (1956) 1908 (1968) 1920 (1980) 1932 (1992)

Khắc Xung

Mậu

Dần

Bính

Dần

Mậu

Dần

Canh

Dần

Canh

Dần

Nhâm

 

Dần

Nhâm

 

Dần

Giáp

Dần

Bính

Dần

Giáp

Dần

DẬU

Quý

 

Dậu

Ất

Dậu

Đinh

Dậu

Kỷ

 

Dậu

Tân

Dậu

1945 (2005) 1897 (1957) 1909 (1969) 1921 (1981) 1933 (1993)

Khắc Xung

Kỷ

Mão

Đinh

Mão

Kỷ

Mão

Tân

Mão

Quý

Mão

Ất

Mão

Quý

Mão

Đinh

Mão

TUẤT

Giáp

Tuất

Bính

Tuất

Mậu

Tuất

Canh

 Tuất

Nhâm

  

Tuất

1934 (1994) 1946 (2006) 1898 (1958) 1910 (1970) 1922 (1982)

Khắc Xung

Mậu

 

Thìn

Canh

 

Thìn

Canh

 

Thìn

Nhâm

   

Thìn

Nhâm

   

Thìn

Giáp

 

Thìn

Bính

 

Thìn

Giáp

 

Thìn

Mậu

 

Thìn

Bính

 

Thìn

HỢI

Ất

 

Hợi

Đinh

 

Hợi

Kỷ

  

Hợi

Tân

 

Hợi

Quý

  

Hợi

1935 (1995) 1947 (2007) 1899 (1959) 1911 (1971) 1923 (1983)

Khắc Xung

Kỷ

 

Tỵ

Tân

Tỵ

Quý

 

Tỵ

Ất

Tỵ

Quý

 

Tỵ

Đinh

Tỵ

Kỷ

 

Tỵ

Đinh

Tỵ

[Best_Wordpress_Gallery id=”2″ gal_title=”Ngũ hành hợp hoá”]

⚬  Nhật can GIÁP MỘC cần ĐINH HOẢ, QUÝ THUỶ, CANH KIM (kỵ Ngựa tức là Ngọ)

dụng thần Bát tự này là Thuỷ, cụ thể QUÝ THUỶ

⚬  Nhật can ẤT MỘC cần QUÝ THUỶ và BÍNH HOẢ (không thể tiếp nhận CANH KIM, Tân Tỵ)

không thể sử dụng đối xung của Mão là Dậu để xung kích Mão hướng Nam Bắc

⚬  Nhật can BÍNH HOẢ  cần NHÂM THUỶ (gặp Thổ là hành vận suy )

Nhật can ĐINH HOẢ cần GIÁP MỘC, cũng cần cả CANH KIM, ĐINH HOẢ gặp Dần Mộc lặp tức có chuyến biến lớn ()

⚬  Nhật can MẬU THỔ cần BÍNH HOẢ, QUÝ THUỶ và GIÁP MỘC ()

⚬  Nhật can KỶ THỔ cần BÍNH HOẢ, đồng thời cần cả QUÝ THUỶ. (mà kỵ GIÁP MỘC, phàm Bát tự tính Âm không thích bị HÌNH KHẮC ) Nếu dụng thần cần Mộc,  Chỉ có thể dùng ẤT MỘC

⚬  Nhật can CANH KIM cần gặp Đinh Hoả và GIÁP MỘC (kỵ gặp tam hội hoặc tam hợp Hoả cục, kỵ nhất Hoả quá nhiều, “Dần, Ngọ, Tuất” hoặc “Tỵ, Ngọ, Mùi“)

⚬  Nhật can TÂN KIM  cần NHÂM THUỶ, đa số TÂN KIM phải dùng KỶ THỔ đến sinh vượng, sau đó dùng NHÂM THUỶ. Giả dụ Bát tự lạnh cóng, có thể thêm một chút BÍNH HOẢ, BÍNH HOẢ và TÂN KIM có thể hợp hoá thành Thuỷ. (kỵ nhất gặp ĐINH HOẢ và Thổ vượng)

⚬  Nhật can NHÂM THUỶ cần Kim vừa đủ đến sinh Thuỷ (kỵ Hoả cục, Tỵ Ngọ Mùi)

⚬  Nhật can QUÝ HUỶ cần CANH KIM hoặc TÂN KIM, dùng để sinh vượng Thuỷ, khiến Nhật can cường vượng, Nếu QUÝ THUỶ quá nhiều, tất dùng đến BÍNH HOẢ đến bổ cứu (nhưng nếu Thuỷ quá nhiều dẫn đến phá tài)

Vật chất tính âm có sức dẽo dai và nhẫn nại, không dễ dàng bị tiêu diệt, Tiếp theo, do bản thân thuộc âm nhu, cho dù Bát tự xuất hiện hiện tượng cực đoan cũng không dẫn đến tình trạng quá kém hoặc quá nguy hiểm. Mặt khác, phải xem bên cạnh người đó xuất hiện người như thế nào, đồng thời tính toán cả sự ảnh hưởng của người hợp tác với người thân bên cạnh mình. Từ đó mới có thể đưa ra dự trắc chính xác nhất.

Luận đoán cát hung của Bát tự phải kết hợp xem cả những người xung quanh có trợ lực gì cho người đó hay không. Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an

Cửu cung Bát quái

Cửu cung Phi tinh

Xem Hướng Nhà Theo Bát Trạch

Các bạn muốn có kiến thức về phong thủy xây nhà? Muốn cho ngôi nhà bạn hợp phong thủy theo các cung tốt – xấu thì hãy tham khảo cách chon hướng nhà theo Bát Trạch sau đây:

2. Sau khi đã chọn xong cung phi, tìm hình có cung phi tương ứng (VD cung phi chấn chọn hình Bát quái có chữ Chấn, theo hình vẽ sẽ thấy có 8 hướng Đông-Phục vị; Tây-Tuyệt mạng…

Càn

Khôn

Cấn

Tốn

Chấn

Ly

Khảm

Đối

3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:

* Hướng Tốt

Sanh Khí: thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.

Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.

Diên Niên (Phước Đức): thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Phục Vì (Qui Hồn): thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).

* Hướng Xấu:

Tuyệt mạng: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Ngũ Quỷ (Giao chiến):Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.

Lục Sát (Du Hồn): thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung.Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Họa Hại (Tuyệt Thế): thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

4. Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng người nấu) , cửa chính, bàn thờ, đầu giường… Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà vệ sinh, hầm tự hoại, sàn giặt…

5. Nếu hướng nhà phạm vào hướng xấu, có thể dùng hướng bếp hóa giải:

– Sanh khí giáng Ngũ quỷ

– Thiên y chế Tuyệt mạng

– Diên niên yểm Lục sát

– Chế phục an bài đinh

– Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí…

6. Thước Lỗ Ban

Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lòng) , tủ bếp… phù hợp phong thủy Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước dưới đo Thổ. Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban

* Thước Trên * Thước Dưới * Ý Nghĩa Ngũ Hành:

– Thuyết Âm Dương – Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ. Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.

– Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

– Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

– Phương vị: Tây – Kim; Đông – Mộc; Bắc – Thủy; Nam – Hỏa; Thổ – Trung tâm.

– Màu sắc: Trắng – Kim; Đen – Thủy; Xanh lá – Mộc; Đỏ – Hỏa; Vàng – Thổ.

* Ngũ Hành Phối Với Thiên Can

* Ngũ Hành Phối Với Địa Chi

Và một số điều cần chú ý:

– Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.

– Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.

– Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc. Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần

– Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi.Giải pháp: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tự Tra Cứu Hướng Nhà Phù Hợp Tuổi Theo Phong Thủy Bát Trạch trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!