Bạn đang xem bài viết Xem Vận Mệnh Tuổi Dậu – Thầy Khải Toàn được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi DẬU: Tân Dậu 1981, Kỷ Dậu 1969, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005…
Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Dậu.
• Tình duyên tuổi Dậu: Những người này khá chăm chút vẻ bề ngoài, vì vậy họ sẵn sàng chi trả một khoản tiền lớn để làm đẹp, mua sắm. Tuổi Dậu sẽ không bao giờ trưng diện những món đồ tầm thường, kém độc đáo. Trong Tình yêu, đối với tuổi Dậu họ đều rất trân trọng và giữ gìn hơn các tuổi khác. Đặc biệt trong gia đạo vợ chồng rất gắn bó thân hiết với nhau. Nhìn chung người tuổi Dậu về quan hệ hôn nhân – tình yêu họ luôn luôn ở thế có lợi.
Nhìn chung người tuổi Dậu khá trọng danh dự, lãng mạn, có ảo tưởng áp chế nhục dục. Họ coi trọng tình yêu, tuy đa tình nhưng không quá phóng túng trong giao thiệp. Tình yêu của họ cũng gặp không ít trở ngại…
• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho kim loại chặt chém, hung hăng cực độ, nhưng vô cùng thẳng thắn. Tuổi Dậu là những người khá quan trọng vẻ bề ngoài, họ dành nhiều thời gian để chăm chút bản thân. Những người này rất tự hào về cuộc sống gia đình hòa thuận của mình.
Tuổi Dậu có tính cần cù, kiên trì không biết mệt mỏi. Có tính tiến thủ. Làm việc ổn định, dám dũng cảm xông lên phía trước. Có chí hướng lớn của phái giang hồ hiện đại. Có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán nhưng lại hay dao động về tình cảm khi gặp xúc động mạnh.
• Công việc:
Đa số người tuổi Dậu hay nhận được sự hỗ trợ đắc lực từ những người bạn bè, người thân con cháu trong gia đình. Họ có khả năng xuất nhâp tiền tài rất lớn. song cũng chính vì vậy mà long đong vất vả…
• tuổi Dậu và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu KIM. / sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường dư Hoả – Thiếu THUỶ. sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 thường Dư Kim – Thiếu MỘC . Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.
Bất Động Minh Vương, Phật bản mệnh tuổi Dậu
:: Ý nghĩa: Giác ngộ, may mắn, trừ tà, hóa sát khí. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K115). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
Tuổi Quý Dậu 1993, sinh từ 23/01/1993 đến 9/02/1994 dương lịch.
Những ai sinh năm 1993 Quý Dậu thuộc mệnh Kim, Mệnh kim sẽ tương sinh với mệnh Thủy, Mộc; tương khắc với mệnh Mộc, Hỏa, xét kiểu này chung chung lắm các bạn, không phải ai sinh năm 1993 cũng giống nhau, thậm chí sinh cùng ngày giờ, cùng giới tính cũng chưa hẵn giống nhau, vậy mấu chốt vấn đề ở đâu!
Không tin nhân quả, các vị không nên dụng phong thủy, vì phong thủy không thay đổi được nhân quả.
Có nhiều thuật số khác nhau, trong bài này Khải Toàn chia sẻ hai cách tra, tra đơn giản theo niên mệnh và tra chi tiết theo tháng/năm sinh, tra theo năm tính chính xác không cao, tra thêm tháng theo Bát tự tứ trụ tính chính xác cao hơn.
Ví dụ người tuổi DẬU cực đoan, bảo thủ, trọng gia đình, nhưng nếu sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa và bao dung, nếu sinh tháng Tỵ Ngọ tầm tháng 5-6 dương lịch tính nóng nảy cực độ. Vì thế, để xét rõ một lá số theo Bát tự cần cả năm tháng ngày giờ sinh.
Làm thế nào để người tuổi QUÝ DẬU có vận tốt! Các bạn có thể ứng dụng phong thủy, trao dồi tri thức, tư duy tích cực và quan trọng nhất vẫn là sống thiện lành thông qua tu tâm dưỡng tánh bằng con đường học Phật nghe pháp thoại và hành Thiền
Chữ Quý thuộc Thủy chữ Dậu thuộc Kim, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, là mật mã cực đoan, khi cho điều gì là đúng thì khó ai có thể kiên nhẫn tranh cải với họ đến cùng. Chỉ xét theo năm Quý Dậu sẽ có một số tính cách nhất định, ví dụ người tuổi Quý Dậu thường trọng gia đình, đa phần có tính tình cương trực, bảo vệ lẽ phải. Mệnh nữ có lòng yêu thương mọi người và động vật. Họ có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán… nhưng lại bị xao động về tình cảm. Nhóm người sinh từ tháng 9 đến tháng 1 dương lịch đa phần là nhóm người thông minh. Người tuổi Quý Dậu thường thích làm nghề tự do, và cũng nhiều người thích làm thiện nguyện, nhất là mệnh nữ. Vào đời sớm, khi trưởng thành trải qua nhiều thử thách. Tuổi Quý Dậu chủ yếu thành công sau giai đoạn trung niên, càng về sau càng phát đạt. Tuổi Dậu dễ nổi bật trước đám đông bởi tài giao tiếp của mình. Họ giỏi trong việc thuyết phục mọi người. Ngược lại nếu có ai phản bác lại ý kiến của người tuổi Dậu, họ sẽ tranh luận đến cùng để chứng minh rằng mình đúng. Chính vì sự cố chấp, bảo thủ này của họ khiến mọi người không đủ kiên nhẫn để tiếp tục cuộc trò chuyện. Đặc biệt vì quá thương gia đình nên họ bên vực người thân thái quá, nhìn chung họ là những người thiện lành. Sau khi biết được Dụng thần, các bạn vào website của Khải Toàn, xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, ăn uống, nghành nghề, động vật, để tham khảo và ứng dụng theo thuật cải vận. Khải Toàn xin chia sẻ hai cách giúp các bạn tìm màu sắc ứng dụng, trang sức, nghành nghề phù hợp cho tuổi QUÝ DẬU, cách thứ nhất: Xét đơn giản theo niên mệnh QUÝ DẬU thuộc KIẾM PHONG KIM, Vị hộ mệnh là Bất Động Minh Vương, Mệnh Kim thì dùng màu của Kim hoặc Thổ, gồm các màu Nâu, trắng xám. Đồ vật kim loại, lạnh, khỉ, gà thuộc Kim. Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ là các nghành thuộc Kim. Giờ tốt của Kim là giờ buổi chiều. Tam hợp với Dậu ta có Tỵ Sửu hoặc Thân Tuất, tứ xung ta có Tý Ngọ Mão Dậu. Xét theo phương pháp một này, thì 10 người dụng chỉ có vài người đúng, không thể chính xác như tìm Dụng thần tuổi QUÝ DẬU theo 12 tháng sinh. Biết mệnh mới có thể cải mệnh, ứng dụng phong thủy cho thêm hai ba phần cải thiện tài lộc, cải vận tốt nhất vẫn là sự tự tu và sống thiện lành. QUÝ DẬU xét theo Dụng thần Bát tự, mức độ chính xác hơn 80-90% nếu so sánh với xét theo năm sinh. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung video được chia thành 12 nhóm chính, mô tả chi tiết theo từng tháng sinh, được tính theo tháng dương lịch cho các bạn tiện theo dõi.
Nhóm 1: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/1/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, tháng GIÁP DẦN
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh DẦN Mộc là một trong tứ trường sinh, tính cách thẳng thắn, khi nóng giận như lửa khó kềm chế. Dần có tính quân tử nghĩa hiệp. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, tháng sinh Giáp Dần vào thời điểm cuối tháng 1 đến đầu tháng 2 vẫn còn lạnh, sau ngày 9/2 mới vào tiết khí Xuân nên nhóm này có 2 nhóm dụng thần.
QUÝ DẬU sinh từ từ 23/1/1993 đến 8/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim Thủy, người kỵ Thủy không nên để nhà vệ sinh bừa bộn. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai cần có ngày sinh cụ thể QUÝ DẬU sinh từ từ 9/2/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Mộc, người kỵ Mộc nên làm gọn lông, tóc, móng và không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy.
Nhóm 2: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, tháng ẤT MÃO.
DẬU Mão xung nhau, có 2 mật mã cuộc đời dễ biến động. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, chữ ẤT MÃO thuộc Mộc, sinh mùa Mộc vượng, đa phần người sinh thời điểm này kỵ Mộc, người kỵ Mộc không nên nuôi mèo và ít gần cây cối. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Mão tượng trưng cho sức mạnh của Mộc, tính khí cực đoan không thua Dậu, có tính quân tử, bảo vệ gia đình, nhiều hoài bão. Tháng Mão năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. 2 chữ này đều là mật mã người đứng đầu, có tài lãnh đạo.
QUÝ DẬU Sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, người kỵ Mộc không nên làm gọn lông tóc, không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy. Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. Gõ chuông đồng là tăng vận Kim. Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.
Nhóm 3: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/3/1993 đến 21/4/1993 dương lịch, tháng BÍNH THÌN và từ 22/4/1993 đến 20/5/1993 dương lịch BÍNH THÌN (Nhuận)
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh THÌN Thổ là một trong “tứ khố” đại diện cho đất đai, nhà cửa. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Bản tính của Thìn cả đời biến hoá, có khí chất, thường là mệnh tốt hơn mệnh khác. Năm Dậu tháng Thìn hợp Kim là tượng tốt trong lá số. QUÝ DẬU sinh từ 23/3 đến 19/4 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy. QUÝ DẬU sinh từ 20/4 đến 9/5 dương lịch, tiết khí Cốc Vũ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là cần có ngày sinh cụ thể. QUÝ DẬU sinh từ 10/5 đến 20/5 dương lịch, tiết khí Lập hạ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim. Tiếng chuông đồng là vật trợ Kim. Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.
Nhóm 4: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, tháng ĐINH TỴ
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh ĐINH TỴ, TỴ Hỏa là kiểu người biến hoá, thích hướng ngoại, giao tiếp gỏi. Nhóm người sinh thời điểm này Hỏa vượng Thủy suy, Hỏa vượng tức kỵ Hỏa, không nên sử dụng màu đỏ tím hồng, không nên nuôi chó. Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, họ hoạt động không ngơi nghỉ, dễ nóng tính thái quá, Hỏa vượng là người đầy nhiệt huyết. Năm Dậu tháng Tỵ hợp Kim là tượng tốt trong lá số. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm và nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm, Quý, Bính, Đinh sẽ có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc TÂN hoặc Bính là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng đinh TỴ, từ từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, vào các tiết khí mùa Hè oi bức. Mùa Hè Hỏa vượng, tháng Tỵ là Hỏa, là mệnh kỵ Hỏa. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim.
Nhóm 5: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, tháng MẬU NGỌ.
Tháng NGỌ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng NGỌ là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói. Người tuổi QUÝ DẬU tháng sinh NGỌ có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và tình cảm dễ biến động. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy. NGỌ là Hỏa vốn nóng tính, khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, thích tự do. Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, nên giữ cho gương mặt luôn trắng sáng, không nên nuôi chó và hạn chế dùng màu nóng.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng MẬU NGỌ, từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, vào các tiết khí Hè oi bức, mệnh kỵ Mộc Hỏa, không nên nuôi chó mèo và kỵ màu đỏ tím cam hồng. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim. Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải biến vận mệnh tốt nhất. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc. ___
Nhóm 6: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 17/8/1993 dương lịch, tháng KỶ MÙI
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, KỶ MÙI thuộc Hỏa Thổ. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh Mùi đại diện cho đất đai nhà cửa, người có lòng bao dung, dễ cảm động trước hoàn cảnh khó khăn, có lòng thương người. Thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Người nhóm này không nên nuôi chó và kỵ màu đỏ tím cam, là nhóm người tốt tính nhưng lại cộc tính. Người Thổ dầy đại diện người thành thật, bao dung, người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và thật thà. Năm Dậu sinh tháng Mùi là người có sao Quả tú, mật mã làm dễ cô đơn, ít quan tâm tình cảm.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 11/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Mộc. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/8/1993 đến 17/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hoả.
Phong thủy ngôi nhà ảnh hưởng nhất đến tài lộc. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc. Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải vận tốt nhất. ___
Nhóm 7: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, tháng CANH THÂN.
Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, CANH THÂN thuộc Kim. Kim vượng là người trượng nghĩa, lời nói dễ gây sát thương. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh THÂN Kim là nhóm người biến hoá, có phần kiêu căng, thiên về người hướng ngoại, năng động, giỏi giao tiếp.
Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất hoặc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH THÂN, từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim, không nên dùng màu trắng xám, hạn chế gương và trang sức vàng bạc. Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, háo thắng và hào hiệp. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa.
Nhóm 8: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, tháng TÂN DẬU
DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim, Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Năm Dậu tháng Dậu, Hai chữ DẬU thuộc Kim, sinh mùa Kim vượng, tính cực đoan cố chấp cao, không chịu khuất phục, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Kim vượng là người giàu lòng trượng nghĩa, có thể dẫn đến dễ kiêu ngạo, lời nói – hành động dễ gây sát thương. Người sinh nhóm này đa phần kỵ Kim, không nên đeo nhiều vàng bạc, không nên dùng màu trắng xám, phòng làm việc hoặc nhà ở không nên có nhiều gương.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN DẬU, từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, mệnh kỵ Kim thiếu Mộc. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa. :: Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng. Giờ buổi trưa đến 15h là Hỏa.
Nhóm 9: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, tháng NHÂM TUẤT
Tuất là một trong “tứ khố”, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Nhóm người có khiếu kinh doanh, trầm tính, háo thắng. Năm Dậu tháng Tuất rất xem trọng gia đình. Tuất thuộc Thổ Hỏa. Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, lo nghĩ nhiều, tâm bất an, Thổ dầy là người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và tốt bụng. Người nhóm này có 2 nhóm Dụng thần mệnh khuyết. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 22/10/1993 dương lịch, vào các tiết khí Kim còn mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, vào tiết khí Sương Giáng Thổ mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Thủy. :: Mệnh cần Mộc đi ngủ nên mang theo quyển sách, nên ở nhà nhiều cây cối. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng.
Nhóm 10: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, tháng QUÝ HỢI
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng HỢI Thủy là nhóm người hiền lành, ít phân tranh lẫn cộc tính, nhược điểm lớn nhất có thể là thiếu kiên trì trong những mục tiêu của cuộc đời. Năm QUÝ DẬU sinh tháng HỢI là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa. Nhóm sinh tháng Hợi thường Dư Thủy, mệnh kỵ Thủy, không nên dùng màu xanh dương và đen. Hạn chế vàng bạc, nhà ở không nên có nhiều gương to. / Mệnh Thuỷ vượng thường thông minh chu đáo, nhưng lại xử lý theo tình cảm nhiều hơn lý trí.
Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
Nhóm 11: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, tháng CANH TÝ
Tháng TÝ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Năm QUÝ DẬU tháng TÝ là người có sao Thiên hỷ, cuộc đời nhiều biến động. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng sinh TÝ đại diện cho cố chấp cực độ, Tý Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, thường bảo vệ lý lẽ của mình, nhóm người sinh tháng này khá tốt tính nhưng quá chấp trước, xử lý thiên về tình cảm. Mệnh Thuỷ vượng là người thông minh, tận tình, nhược điểm thường an phận, ít khi cầu tiến. Nếu có trên hai người sinh mùa cuối năm ở cùng một nhà dễ có hiện tượng ẩm thấp, rỉ nước hoặc ngập lụt. / Người kỵ Thủy nên biết, không nên dùng màu xanh dương và đen, nhà ở không nên có nhiều gương to, nhà vệ sinh dùng màu ấm hoặc đèn ánh vàng.
Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH TÝ, từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Là thời điểm Thủy vượng. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.
Nhóm 12: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, tháng ẤT SỬU.
Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng SỬU lầm lì cứng đầu lắm. Mệnh có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn. Sửu Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, tâm bất an, Thổ dầy là người hiếu thuận và tốt bụng, biết cho đi, nhưng lại thiếu ngăn nấp. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm thường có nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp, Mậu, Bính, Đinh có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. / Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN SỬU, từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh, đa phần kỵ Thủy. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc. :: Mệnh khuyết Hỏa Mộc nên dùng màu đỏ tím hồng xanh lá, nhất định phải thường xuyên vào bếp nấu ăn để tăng vận Hỏa và tăng vận đào hoa
Tuổi QUÝ DẬU muốn đạt được thành tựu cần giảm tính bảo thủ và chấp trước, biết lắng nghe và uyển chuyển. Muốn tâm an hãy tập ngồi Thiền. Tập ngồi thiền là cách tu tâm dưỡng tánh, tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất. Dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.
Xem Vận Mệnh Tuổi Tý – Thầy Khải Toàn
• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi TÝ: Nhâm Tý 1972, Bính Tý 1996 , Giáp Tý 1984, Canh Tý 1960, Mậu Tý 2008 …
Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi TÝ
Tuổi TÝ Là nhóm người thông minh lanh lợi, rất tháo vát và làm việc có năng lực, vượt mọi trở ngại trong các hoàn cảnh khó khăn, tuy nhiên nhưng nếu sinh vào cuối năm thì thường an phận.
Tuổi TÝ mạnh mẽ, cố chấp, quan trọng ngũ hành tháng sinh bên cạnh có con giáp nào đi kèm, ví dụ sinh năm TÝ tháng sinh có Tý Ngọ Mão Dậu là nhóm quân tử cố chấp đào hoa, tháng sinh có Dần Thân Tỵ Hợi sẽ linh hoạt ứng biến giỏi, tháng sinh có Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa, bao dung, đối nhân xử thế giỏi. Tuổi TÝ nếu mệnh ngày sinh thuộc Thiên Can Ất hoặc Kỷ là có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành. Nếu sinh mệnh ngày thuộc Thiên Can NHÂM là có sao Hồng Diễm, gian nan tình duyên. Có xuất hiện các con giáp THÂN THÌN hoặc HỢI SỬU trong lá số là cực kỳ Dư THỦY. Làm sao để thay đổi vận trình tốt hơn? Thứ nhất là cải thiện môi trường sống, trong ngôi nhà của bạn nên có không khí và ánh sáng trong là được xem là phong thủy tốt. Thứ hai là ứng dụng thuật số Mệnh khuyết hay còn gọi là Mệnh thiếu. Thứ ba là cải thiện tâm trí theo hướng lạc quan. Thứ tư là nhân quả, hôm nay bạn gieo nhân thiện, mai sau sẽ có quả lành.
Theo thuật số Bát tự tứ trụ, xét năm hoặc tháng sinh nêu một phần tính cách, các bạn nên tìm hiểu thêm Mệnh ngày sinh. Video này giới thiệu về con giáp TÝ, ứng nghiệm với ai sinh năm TÝ hoặc sinh tháng TÝ, vào khoảng ngày 7 tháng 12 đến ngày 7 tháng 1 dương lịch, Tuổi TÝ Là nhóm người thông minh lanh lợi, rất tháo vát và làm việc có năng lực, vượt mọi trở ngại trong các hoàn cảnh khó khăn, tuy nhiên nhưng nếu sinh vào cuối năm thì thường an phận. Tuổi TÝ mạnh mẽ, cố chấp, quan trọng ngũ hành tháng sinh bên cạnh có con giáp nào đi kèm, ví dụ sinh năm TÝ tháng sinh có Tý Ngọ Mão Dậu là nhóm quân tử cố chấp đào hoa, tháng sinh có Dần Thân Tỵ Hợi sẽ linh hoạt ứng biến giỏi, tháng sinh có Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa, bao dung, đối nhân xử thế giỏi. Tuổi TÝ nếu mệnh ngày sinh thuộc Thiên Can Ất hoặc Kỷ là có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành. Nếu sinh mệnh ngày thuộc Thiên Can NHÂM là có sao Hồng Diễm, gian nan tình duyên. Có xuất hiện các con giáp THÂN THÌN hoặc HỢI SỬU trong lá số là cực kỳ Dư THỦY. Làm sao để thay đổi vận trình tốt hơn? Thứ nhất là cải thiện môi trường sống, trong ngôi nhà của bạn nên có không khí và ánh sáng trong là được xem là phong thủy tốt. Thứ hai là ứng dụng thuật số Mệnh khuyết hay còn gọi là Mệnh thiếu. Thứ ba là cải thiện tâm trí theo hướng lạc quan. Thứ tư là nhân quả, hôm nay bạn gieo nhân thiện, mai sau sẽ có quả lành. Theo thuật số Bát tự tứ trụ, xét năm hoặc tháng sinh nêu một phần tính cách, các bạn nên tìm hiểu thêm Mệnh ngày sinh. Video này giới thiệu về con giáp TÝ, ứng nghiệm với ai sinh năm TÝ hoặc sinh tháng TÝ, vào khoảng ngày 7 tháng 12 đến ngày 7 tháng 1 dương lịch.
• Hoa cái tại: THÌN. sinh năm TÝ, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ THÌN là có sao: Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.). • Dịch mã: tại HỢI. sinh năm TÝ, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ HỢI là có sao: Dịch mã, Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại… Nữ giới nhiều dịch mã thì tâm bất an.
Thiên Thủ Thiên Nhãn – Phật bản mệnh tuổi Tý 🐭
:: Ý nghĩa: Mang điều tốt lành đến chúng sinh, đạt được tâm nguyện, vượt khổ nạn, hộ mệnh. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K106) . Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
– tuổi TÝ tam hợp với Tý hợp Thân, Thìn hoặc Hợi, Sửu. Cách dùng tam hợp này mang tính tham khảo, nên ứng dụng theo Mệnh khuyết. Mệnh khuyết là gì? mỗi người đều có một từ trường, một cơ duyên, từ sinh thần Bát tự, tức ngày tháng năm giờ sinh, đây là cơ sở xét một lá số. Dụng thần là tìm ra ngũ hành một lá số thiếu, dùng để cân bằng lá số, giúp vận trình may mắn hanh thông hơn gọi là thuật Cải vận. :: tuổi TÝ, sinh mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu mùa lạnh thường dư Thủy kỵ Thủy, nên lấy Hỏa làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Tý cực kỳ nhiều Thủy và rất cố chấp, khó khuất phục, có thể đạt được thành tựu lớn nhưng cũng có thể phá tài. Cần Hỏa nên biết, màu Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng, Trang sức Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… Động vật: Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa • Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô • Đối với cơ thể: phần đầu, mắt là hỏa, Có thể nhuộm ít tóc đỏ • Đồ vật trong Nhà: Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa.
:: tuổi TÝ, sinh mùa Xuân tháng Dần Mão mùa Xuân Mộc vượng thường Kỵ Mộc, lấy Kim làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Mão cũng rất có chấp. cực đoan quân tử, có chí lớn. cần Kim nên biết màu xám, trắng, Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… Động vật: Gà, Khỉ • Ăn uống: Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim • Đối với cơ thể: Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. • Đồ vật trong Nhà: Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. • Ngành nghề thuộc Kim: Ngân hàng, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật/
:: tuổi TÝ, sinh mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi mùa Hè Hỏa vượng kỵ Hỏa, nên lấy Thủy làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Ngọ khá đào hoa, nhưng cố chấp cao
cần Thủy nên biết màu Màu xanh lam, đen, Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… Động vật: Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… • Ăn uống: Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ • Đối với cơ thể: Gương mặt nên trắng, Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, • Đồ vật trong Nhà: Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ
:: tuổi TÝ, sinh mùa Thu tháng Thân Dậu mùa Thu Kim vượng kỵ Kim. nên lấy Mộc làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Dậu, Tý Dậu đi cùng không ai cải lại vì rất cứng đầu cần MỘc nên biết màu xanh lá, Trang sức Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ trầm, thạch anh tóc xanh lá… Động vật: Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty • Ăn uống: Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm • Đối với cơ thể: Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. • Đồ vật trong Nhà: Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng • Ngành nghề thuộc Mộc : nghề mộc, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… / :: tuổi TÝ, sinh tháng Thìn Tuất Mùi dư Thổ, thường lấy Thủy làm Dụng thần.
Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết &Amp; Cải Vận – Thầy Khải Toàn
Thông tin xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời
_
Nếu các vị kiên nhẫn, chịu khó,
mọi thông tin Khải Toàn chia sẻ trên website/youtube
… rất đầy đủ để các vị tự tra Dụng thần & kỵ thần (khuyết & kỵ) của bản thân. Các vị cũng có thể bỏ ra một mức phí để luận chính xác Dụng thần lá số (đủ duyên sẽ nhận), trên tất cả Khải Toàn mong chư vị hiểu, bản thân các vị cần có tâm thái lạc quan, lòng hướng thiện, kiên trì ứng dụng mới có thể dụng thuật mệnh khuyết hiệu quả.
Gửi
Họ tên thường gọi, giới tính
+ Sinh thần Bát tự
(năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch)
qua Zalo 0938581710. Theo mẫu:
Nhờ thầy xem mệnh
–
Tên gọi
/
Nam –
12/06/1996
– 16h30
, để tra xem bát tự này “có nhận xem được không“, nếu từ chối xin phép không nêu lý do.
Trường hợp nhận xem, xác nhận, báo phí và trao đổi chi tiết (nếu quan tâm đến
mức phí ra sao
, các vị không nên liên hệ xem, cải thiện tâm an tịnh là phong thủy tốt nhất)
Hẹn ngày gửi kết quả về luận mệnh (gửi file chữ qua zalo)
Nội dung luận đoán:
Ưu khuyết điểm của tính cách.
Quý nhân là ai.
Mệnh khuyết trọn đời (cần và kỵ).
Đại Vận hiện tại (các sự kiện 10 năm hiện tại).
Tóm tắt vận trong năm.
Chọn lựa ngũ hành khuyết (sự việc, đồ vật, nơi đến, ăn uống).
Chọn lựa người hợp tác – nghành nghề.
Phương hướng tốt cho mệnh.
Học thuật cải vận.
Các sự kiện bản thân.
Hướng thiện – tĩnh tâm.
Những phương pháp khai vận khác.
* Xin phép không xem giúp, cần chính thân chủ liên hệ (trừ trẻ nhỏ). * Lưu ý: Khi luận Mệnh khuyết cải vận, chư vị hãy mạnh dạn gạt bỏ quan niệm về “Mệnh năm”. Thuật toán dùng “mệnh theo năm” chỉ lấy 2 ô, với thuật xem mệnh khuyết Bát tự bao gồm cả 8 ô (năm tháng ngày giờ sinh) + giới tính, nên tỉ lệ chính xác cao hơn rất nhiều. * Phương trình này là một thuật toán về luận mệnh, tương tự Tử vi, Tử bình. Tuy nhiên tôi Không luận quá nhiều về quá khứ, tương lai. Mục đích tra cứu nhằm chỉ ra mật mã Ngũ hành bát tự, để gia chủ ứng dụng, kiểm nghiệm, nhằm Cải vận. * Cải vận là giảm vận xấu tăng cát vận, không thay đổi 100% Mệnh của con người. Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc lớn vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và âm đức (việc trước đây đã làm). Phong thuỷ thay đổi khí trường, không thể xoay chuyển nhân quả.
Xem vận 6 tháng tiếp theo (ngưng nhận)
Gia chủ mới cần gửi (năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch) để xác nhận nhận xem được hay không. • Đặt lịch trước. • Luận Bát tự tứ trụ, Dụng thần mệnh khuyết . • Luận sự kiện 6 tháng tiếp theo + vận của năm. • Hướng dẫn cách Khai vận • Truyền tải sự Chánh niệm, cải biến nghiệp quả.
Xem Bát tự mệnh khuyết là gì?
Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.
THÔNG TIN THAM KHẢO
Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…
Mệnh khuyết
KIM
: Sinh vào mùa Xuân tháng Dần – Mão (Dư Mộc – Thiếu Kim).
Mệnh khuyết
THUỶ
: Sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
Mệnh khuyết
MỘC
: Sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu (Dư Kim – Thiếu Mộc).
Mệnh khuyết
HOẢ
: Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Phương pháp này để tham khảo, luận chính xác cần nhiều yếu tố hợp thành.
Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.
Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.
Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ: 1993 mệnh Kim … đây là phương pháp cơ bản. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.
Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)
Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.
MỆNH
: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.
VẬN
: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.
Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng.
Có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Lý luận này của tác giả Lý Cư Minh là một dạng lý luận biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa sinh (tháng) là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.
Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an. Bạn nên nhớ hai điều.
Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.
Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.
Vì vậy, bạn không nên quá mê tín, thấy Hoả vội vàng bỏ chạy. Ví như bạn khuyết Thuỷ, có nghĩa là tỷ lệ bạn cần Thuỷ nhiều hơn, nhưng không phải thù ghét những loại Ngũ hành khác. Tất cả phải dừng lại sự đúng mực và phù hợp, tránh thái quá.
Bảng tra Ngũ hành theo sự vật
Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế
Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ
• Màu xám, trắng Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng xanh lá Đỏ, tím, vàng màu cafe
• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời
• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.
• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Các loại đá quý xanh lá Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ Đá màu nâu
• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ
• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng
• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô
• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu
• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á
• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Ở gần nguồn nước, Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả Máy giặt khi không sử dụng, đồ gốm sứ
• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.
• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…
•
Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả
:: Ta có thể thay đổi số phận không? Có một câu nói: “Nhất mệnh, nhì vận, ba Phong thuỷ, bốn âm đức, năm đọc sách”
Mệnh: gia cảnh, giàu nghèo, học vấn, làm quan hay nô bọc… (hạt giống)
Vận: làm quan khắc khổ vẫn không bằng nhân viên có đời sống an nhiên (mảnh đất hợp với hạt giống)
Phong thuỷ: khí trường, môi trường, lựa chọn, đồ vật xung quanh.
Âm đức: Nhân là cái trước đó ta gieo, quả là thứ hôm nay ta có.
Đọc sách: tìm đúng tri thức khai sáng tâm.
Giải đáp cho câu “số phận thay đổi được không”, câu trả lời là có thể. Tất cả do Tâm mà ra, khi tâm có sự so sánh đối kỵ sẽ sinh ra ham muốn có được, khi có được lại sợ mất đi. Người thay đổi được số phận là người có tâm sáng, nhận biết mục đích sống của kiếp sống này, hiểu được vạn vật theo qui luật luân hồi của vũ trụ.
Những điều kiên kỵ cơ bản trong nhà ở
1. Hai cửa chính nhà không được đối xung với nhau (1 nhà Thịnh 1 nhà suy) 2. Đầu giường không được gần cửa vào, cửa nhà vệ sinh, bếp, cửa sổ (ảnh hưởng sức khoẻ) 3. Đầu giường không nên tựa tường “nhà vệ sinh”, tầng dưới không nên ngay bếp nấu. 4. Bếp và bồn rửa chén nên có 1 khoảng cách nhất định (ngăn Thuỷ Hoả xung) 5. Cửa không nên thấy cửa (khí quá mạnh) 6. Tránh nhà hướng Tây hoặc ban công căn hộ hướng Tây (nắng hại, oi bức) 7. Không nên gắn gương trong phòng ngủ và bếp (người thứ 3 xuất hiện) 8. Bàn thờ không được ở tầng trên hoặc dưới nhà vệ sinh, không nên đối xung với cửa nhà, cửa vệ sinh. 9. Họ tên hàng xóm bên cạnh ảnh huởng g đến nhà bạn 10. Từ cửa chính hoặc ban công nhìn ra nên thoáng (kỵ vật nhọn xung, cao lớn bị áp bức…) 11. Không nên sống trong nhà ngõ cụt (phá tài, không lối thoát) 12. Không nên bày trí vật nhọn trong nhà (nhọn là hung) 13. Nhà nên là vuông vắng không được khuyết góc (nơi khuyết ảnh hưởng đến thành viên đó). 14. Căn hộ tránh đối diện thang máy, gần nhà rác, gần phòng kỹ thuật (giá luôn rẻ hơn vì phạm: sát, hôi, thanh sát)
Lưu ý: chư vị nên tạm quên đi cách tính “mệnh theo năm”, xét theo phương trình này cho ra tỉ lệ trùng lặp rất nhiều.
Những câu hỏi thường gặp
1. Tôi muốn thay đổi số mệnh có được không? :: Trả lời: Phần trên có trình bày về “Mệnh và Vận”, biết được mật mã của bản thân chư vị có thể Cải vận bằng cách tăng vận tốt, giảm vận xấu, không thể thay đổi hoàn toàn từ Mệnh đã có lúc sinh ra.
2. Tôi cần xem Mục nào trong kết quả luận đoán? :: Trả lời: Chư vị cần xem Mục 5 & 6, đây là những lựa chọn để cải vận, tích những thứ bản thân cần, hạn chế những thứ kỵ. Xem xét lại mọi thứ xung quanh, bên cạnh có phù hợp hay không.
4. Tôi không hiểu khi xem bản luận đoán! :: Trả lời: Hãy tập trung vào Mục 5 & 6, khi hoàn toàn không hiểu, có thể chư vị đang trong giai đoạn trầm cảm, rối bời, không thể tiếp nhận thông tin, hãy nghĩ ngơi và xem lại khi tâm trí thanh thãn. Kết quả này được diễn giải cho mọi khách hàng, rất ít trường hợp không hiểu.
6. Tôi thấy kết quả mông lung quá, không có sự tư vấn cụ thể cho tôi trong làm ăn và cuộc sống! :: Trả lời: Phần đầu kết quả luận ra quá khứ và các sự kiện của bản thân mỗi người để gia chủ nhận biết lá số của mình đúng. Từ đó chỉ ra nên lựa chọn những gì cho hợp Ngũ hành với bản thân. Mệnh khuyết tích vận để cải vận cần một quá trình như việc bỏ ống heo, chư vị đừng nhầm lẫn với xem bói rằng “làm cái này được không, nếu được tôi làm, nếu số tôi khổ tôi không cần cố gắng”, mặt khác nếu quá mong chờ vào một phép màu từ thầy thuật số để thay đổi cuộc sống khi bản thân không tự cải thiện là điều không thể.
7. Tôi mệnh Hoả phải cần Mộc, sao lại nói tôi kỵ Mộc Hoả. :: Trả lời: Bát tự mệnh khuyết xét tất cả mật mã của [năm tháng ngày giờ], mệnh theo năm không áp dụng trong trường hợp này. Trong đó mùa sinh (tháng sinh) hoặc Ngày sinh ảnh hưởng nhất. Hãy tạm bỏ quan niệm mệnh năm, xem kết quả luận đoán, nghiệm lại quá khứ, áp dụng thuật cải vận trong một thời gian để nhận thấy sự tích cực của bản thân.
8. Tôi muốn xem tuổi hợp để lấy nhau. Tôi muốn xem năm tốt sinh con! :: Trả lời: Tôi không nhận xem 2 việc này, vợ chồng là nhân duyên, con cái là nhân duyên, nhiều người mong ước cả đời vẫn không được sự nhân duyên hợp thành này.
9. Tôi quá lo lắng về chồng/vợ tôi, làm thế nào để giúp họ cải vận, có thể gửi thông tin xem hộ không? :: Trả lời: Cần đúng gia chủ mong muốn cải vận liên hệ, xem giúp không giải quyết được vấn đề chính: bản thân người đó, trừ trường hợp là con nhỏ. Mặt khác, khi chư vị quá lo lắng về điều không thể quản, chư vị đã ngược đãi bản thân, hãy sống cho chính mình, ít nhất là cảm thụ giây phút hiện tại, đừng quá lo nghĩ về hôm qua hay ngày mai.
10. Tôi thực hiện theo hết những gì khuyến nghị trong bản luận đoán, liệu tôi có thể Cải vận tốt không? :: Trả lời: Chắn chắn là có, ít nhất là 1 phần với điều kiện trong quá trình tích vận Cải vận chư vị cảm nhận sự hoà hợp từ các Ngũ hành đã lựa chọn. Tại sao không thể hoàn toàn mà chỉ 1 phần? Vận con người ảnh hưởng lớn bởi Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và những người bên cạnh.
11. Đeo vật phẩm phong thủy gì để tăng tài lộc? :: Trả lời: Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và phúc đức (những việc đã làm trước đó). Một vật hợp tăng thêm một chút yếu tố may mắn. Xem “Mệnh khuyết cải vận” có thể thay đổi nhưng cần quá trình dài. Xem “Phong thuỷ nhà/shop” có thể thay đổi nhanh hơn (nhà riêng, trên 40m2 có thể ứng dụng).
. 12. Đeo vật phẩm hay thỉnh lệnh bài có giải tỏa hết ngay xui xẻo? :: Trả lời: Một vật hợp bản thân tăng thêm yếu tố may mắn, vận trình con người cần một quá trình, không thể xoay chuyển càn khôn tức thời được,tức cần thời gian “tích vận mới hành vận”. Để có vận tốt cần xem lại: 1) phong thủy ngôi nhà đang sống. 2) Vận dụng Mệnh khuyết để lựa chọn đồ vật, trang sức, người, vật bên cạnh. 3) Tâm tính tích cực. 4) Gieo & trồng (việc trước đây làm ảnh hưởng đến hiện tại).
Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi – Thầy Khải Toàn
Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh. (Phong thủy Khải Toàn)
[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh]
Phong thuỷ tốt
Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.
Loan đầu: những điều kiêng kỵ trong bố cục hình thể nhà ở
Các hướng Cát cho từng cung.
Mệnh trạch chủ nhà Phòng tốt nhất Phòng cát lành thứ hai
Nhất Bạch ĐÔNG TỨ MỆNH – KHẢM (1) Đông nam, Đông Bắc, nam
Nhị Hắc TÂY TỨ MỆNH – KHÔN (2) Đông bắc, Tây Tây Nam, Tây Bắc
Tam Bích ĐÔNG TỨ MỆNH – CHẤN (3) Nam, Bắc Đông, Đông nam
Tứ Lục ĐÔNG TỨ MỆNH – TỐN (4) Bắc, Nam Đông Nam, Đông
Ngũ Hoàng Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây
Lục Bạch TÂY TỨ MỆNH – CÀN (6) Tây, Đông Bắc Tây Bắc, Tây Nam
Thất Xích TÂY TỨ MỆNH – ĐOÀI (7) Tây Bắc, Tây Nam Tây, Đông Bắc
Bát Bạch TÂY TỨ MỆNH – CẤN (8) Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây
Cửu Tử ĐÔNG TỨ MỆNH – LY (9) Đông, Đông Nam Nam, Bắc
Năm
1
Năm âm lịch
2
Ngũ hành
3
Giải nghĩa
4
Cung mệnh nam
5
Cung mệnh nữ
6
1940
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
Vàng sáp ong
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1941
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
Vàng sáp ong
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1942
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1943
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1944
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1945
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
KHẢM (1) Thuỷ
KHÔN (2) Thổ
1946
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1947
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1948
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1949
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1950
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1951
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1952
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1953
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1954
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
KHẢM (1) Thuỷ
KHÔN (2) Thổ
1955
Ất Mùi
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1956
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1957
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1958
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1959
Kỷ Hợi
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
Năm
1
Năm âm lịch
2
Ngũ hành
3
Giải nghĩa
4
Cung mệnh nam
5
Cung mệnh nữ
6
1960
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
Đất tò vò
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1961
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ
Đất tò vò
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1962
Nhâm Dần
Kim Bạch Kim
Vàng pha bạc
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1963
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Vàng pha bạc
KHẢM (1) Thuỷ
KHÔN (2) Thổ
1964
Giáp Thìn
Phú Đăng Hỏa
Lửa đèn to
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1965
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
Lửa đèn to
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1966
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy
Nước trên trời
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1967
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
Nước trên trời
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1968
Mậu Thân
Đại Trạch Thổ
Đất nền nhà
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1969
Kỷ Dậu
Đại Trạch Thổ
Đất nền nhà
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1970
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1971
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1972
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
KHẢM (1) Thuỷ
KHÔN (2) Thổ
1973
Quý Sửu
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1974
Giáp Dần
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1975
Ất Mão
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1976
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1977
Đinh Tỵ
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
Năm
1
Năm âm lịch
2
Ngũ hành
3
Giải nghĩa
4
Cung mệnh nam
5
Cung mệnh nữ
6
1980
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1981
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
KHẢM (1) Thuỷ
KHÔN (2) Thổ
1982
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1983
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1984
Giáp Tý
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1986
Bính Dần
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1987
Đinh Mão
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1988
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1990
Canh Ngọ
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
KHẢM (1) Thuỷ
CẤN (8) Thổ
1991
Tân Mùi
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
1992
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
1993
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
1994
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
1995
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
1996
Bính Tý
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
1997
Đinh Sửu
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
1998
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
1999
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
KHẢM (1) Thuỷ
CẤN (8) Thổ
Năm
1
Năm âm lịch
2
Ngũ hành
3
Giải nghĩa
4
Cung mệnh nam
5
Cung mệnh nữ
6
2000
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
2001
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
2002
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
2003
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
2004
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
2005
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
2006
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
2007
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
2008
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
KHẢM (1) Thuỷ
CẤN (8) Thổ
2009
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
2010
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
CẤN (8) Thổ
ĐOÀI (7) Kim
2011
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
ĐOÀI (7) Kim
CẤN (8) Thổ
2012
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
CÀN (6) Kim
LY (9) Hoả
2013
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
KHÔN (2) Thổ
KHẢM (1) Thuỷ
2014
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
TỐN (4) Mộc
KHÔN (2) Thổ
2015
Ất Mùi
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
CHẤN (3) Mộc
CHẤN (3) Mộc
2016
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
KHÔN (2) Thổ
TỐN (4) Mộc
2017
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
KHẢM (1) Thuỷ
CẤN (8) Thổ
2018
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
LY (9) Hoả
CÀN (6) Kim
Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Vận Mệnh Tuổi Dậu – Thầy Khải Toàn trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!