Xu Hướng 6/2023 # Xem Vận Mệnh Tuổi Mão – Thầy Khải Toàn # Top 13 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Xem Vận Mệnh Tuổi Mão – Thầy Khải Toàn # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Xem Vận Mệnh Tuổi Mão – Thầy Khải Toàn được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi MÃO:  Ất Mão 1975, Quý Mão 1963, Đinh Mão 1987, Kỷ Mão 1999…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Mão 

• Tình duyên tuổi Mão: Người tuổi Mèo đa phần là yêu đương rất ý tứ, mặc dù họ rất lãng mạn. Song ở các cô gái tuổi Mão tình yêu của họ thường thể hiện lặng lẽ, đắm chìm, si mê mà trong trắng. Họ đã nhận quà tặng hoặc vật kỷ niệm của người khác giới có nghĩa là họ đã ít nhiều bằng lòng đến với bạn rồi đó.

Nữ tuổi Mèo thường là những cô nàng có ngoại hình ưa nhìn, hành động cử chỉ ân cần dịu dàng. Họ phóng thoáng, rộng lợn với bạn bè và những người thân xung quanh. Họ luôn dành nhiều thời gian để chăm sóc, quan tâm tới những người thân xung quanh, đặc biệt là hết mực yêu thương chồng con.

• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan cố chấp, tượng trưng cho cây cối sinh tươi tốt vào mùa xuân. Phần lớn những người cầm tinh Mão đều ưa thích các điều huyền diệu, kỳ lạ, bởi thế đôi khi trong giao tiếp với người đời cảm thấy họ như có cái gì sờ sợ. Những người tuổi Mão khá thích hưởng thụ, không bao giờ đặt mình vào nguy hiểm. Họ luôn mong muốn mình và những người xung quanh được sống trong hòa bình, hạnh phúc, không chiến tranh, mâu thuẫn.

• Ở người tuổi Mèo phần lớn thích sự lãng mạn và đẹp đẽ. Họ có nghệ thuật yêu đương, đôi khi là những dòng nước mắt hay cái nhìn đong đưa để lối cuốn người khác giới.

•  tuổi Mão và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu  KIM. / sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11  thường Dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2  thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.

Phật Văn Thù Bồ Tát – Hộ mệnh tuổi Mão

:: Ý nghĩa: Hộ thân, may mắn, gia tăng trí tuệ, công danh thuận lợi, bình an, hôn nhân thuận lợi. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K109). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

Xem Vận Mệnh Tuổi Hợi – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi HỢI: Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Hợi.

• Tình duyên tuổi Hợi: Trong tình yêu tuổi Hợi một khi đã bột phát thì nhiệt tình như bốc lửa, thật khó có ai có thể ngăn cản nổi. Trong hôn nhân họ phải đề phòng một cú sốc lớn khi đang yêu lại có sự thay đổi về tình cảm. Tuổi Hợi là những con người đầy năng động, sáng tạo và nhiệt tình. Họ sẽ không bao giờ vắng mặt trong những buổi họp, giao lưu, gặp mặt.

Nữ tuổi Hợi đa phần là hiền lành, tình cảm phong phú, nhu mì, không có cá tính ranh mãnh. Họ rất mềm yếu, đặt hết tình cảm vào công việc và người yêu. ..

• Tính cách: là một trong tứ trường sinh tượng trưng cho Mộc khố, đặc tính của Hợi là hiền hoà, ít phân tranh. Vẻ bề ngoài của tuổi Hợi lúc nào cũng thanh thản, nhàn nhã, dường như không bao giờ vướng bận, buồn phiền bất kì điều gì. Họ hoàn toàn không phải là những kẻ lười biếng, chỉ biết hưởng thụ mà đơn giản tuổi Hợi luôn biết cách cân bằng, điều hòa cuộc sống của chính mình. Có tính ngây thơ, lãng mạn và hay thích dành thuận lợi cho người khác. Dễ bằng lòng và dễ tha thứ cho mình khi gặp sai lầm, khuyết điểm.

Trong con mắt của mọi người xung quanh, tuổi Hợi là những người rất thân thiện và hòa đồng. Hay có sự đồng cảm thương người. Họ chẳng bao giờ to tiếng quát tháo một ai dù người đó có mắc phải sai lầm nghiêm trọng. ..

• Công việc:

Trong cuộc đời họ cần chú ý phát huy thế mạnh mà mình có và hạn chế nhược điểm của bản thân. Bình thường tuổi Hợi là những người không thích tranh chấp, đôi co với người khác nhưng nếu vượt quá giới hạn chịu đựng, họ sẽ nổi giận lôi đình…

•  tuổi Hợi và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu  KIM. / sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11  thường Dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2  thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.

Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Tuất – Hợi

:: Ý nghĩa: Cuộc sống thuận lợi, tai qua nạn khỏi, gặp dữ hóa lành. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh – trì chú” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K116 – K117). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết &Amp; Cải Vận – Thầy Khải Toàn

Thông tin xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời

_

 Nếu các vị kiên nhẫn, chịu khó,

mọi thông tin Khải Toàn chia sẻ trên website/youtube

… rất đầy đủ để các vị tự tra Dụng thần & kỵ thần (khuyết & kỵ) của bản thân. Các vị cũng có thể bỏ ra một mức phí để luận chính xác Dụng thần lá số (đủ duyên sẽ nhận), trên tất cả Khải Toàn mong chư vị hiểu, bản thân các vị cần có tâm thái lạc quan, lòng hướng thiện, kiên trì ứng dụng mới có thể dụng thuật mệnh khuyết hiệu quả.

Gửi 

Họ tên thường gọi, giới tính

 + Sinh thần Bát tự 

(năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch)

 qua Zalo 0938581710. Theo mẫu:

Nhờ thầy xem mệnh 

–  

Tên gọi

Nam –

 12/06/1996 

– 16h30

, để tra xem bát tự này “có nhận xem được không“, nếu từ chối xin phép không nêu lý do.

Trường hợp nhận xem, xác nhận, báo phí và trao đổi chi tiết (nếu quan tâm đến

mức phí ra sao

, các vị không nên liên hệ xem, cải thiện tâm an tịnh là phong thủy tốt nhất)

Hẹn ngày gửi kết quả về luận mệnh (gửi file chữ qua zalo)

Nội dung luận đoán:

Ưu khuyết điểm của tính cách.

Quý nhân là ai.

Mệnh khuyết trọn đời (cần và kỵ).

Đại Vận hiện tại (các sự kiện 10 năm hiện tại).

Tóm tắt vận trong năm.

Chọn lựa ngũ hành khuyết (sự việc, đồ vật, nơi đến, ăn uống).

Chọn lựa người hợp tác – nghành nghề.

Phương hướng tốt cho mệnh.

Học thuật cải vận.

Các sự kiện bản thân.

Hướng thiện – tĩnh tâm.

Những phương pháp khai vận khác.

* Xin phép không xem giúp, cần chính thân chủ liên hệ (trừ trẻ nhỏ). * Lưu ý: Khi luận Mệnh khuyết cải vận, chư vị hãy mạnh dạn gạt bỏ quan niệm về “Mệnh năm”. Thuật toán dùng “mệnh theo năm” chỉ lấy 2 ô, với thuật xem mệnh khuyết Bát tự bao gồm cả 8 ô (năm tháng ngày giờ sinh) + giới tính, nên tỉ lệ chính xác cao hơn rất nhiều. * Phương trình này là một thuật toán về luận mệnh, tương tự Tử vi, Tử bình. Tuy nhiên tôi Không luận quá nhiều về quá khứ, tương lai. Mục đích tra cứu nhằm chỉ ra mật mã Ngũ hành bát tự, để gia chủ ứng dụng, kiểm nghiệm, nhằm Cải vận. * Cải vận là giảm vận xấu tăng cát vận, không thay đổi 100% Mệnh của con người. Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc lớn vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và âm đức (việc trước đây đã làm). Phong thuỷ thay đổi khí trường, không thể xoay chuyển nhân quả.

Xem vận 6 tháng tiếp theo (ngưng nhận)

Gia chủ mới cần gửi (năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch) để xác nhận nhận xem được hay không. • Đặt lịch trước. • Luận Bát tự tứ trụ, Dụng thần mệnh khuyết . • Luận sự kiện 6 tháng tiếp theo + vận của năm. • Hướng dẫn cách Khai vận • Truyền tải sự Chánh niệm, cải biến nghiệp quả.

Xem Bát tự mệnh khuyết là gì?

Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.

THÔNG TIN THAM KHẢO

Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…

Mệnh khuyết

KIM

: Sinh vào mùa Xuân tháng Dần – Mão (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết

THUỶ

: Sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết

MỘC

: Sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết

HOẢ

: Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Phương pháp này để tham khảo, luận chính xác cần nhiều yếu tố hợp thành.

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.

Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ:  1993 mệnh Kim … đây là phương pháp cơ bản. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.

Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)

Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

MỆNH

: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.

VẬN

: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.

Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng.

Có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Lý luận này của tác giả Lý Cư Minh là một dạng lý luận biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa sinh (tháng) là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.

Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an. Bạn nên nhớ hai điều.

Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.

Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.

Vì vậy, bạn không nên quá mê tín, thấy Hoả vội vàng bỏ chạy. Ví như bạn khuyết Thuỷ, có nghĩa là tỷ lệ bạn cần Thuỷ nhiều hơn, nhưng không phải thù ghét những loại Ngũ hành khác. Tất cả phải dừng lại sự đúng mực và phù hợp, tránh thái quá.

Bảng tra Ngũ hành theo sự vật

Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế

Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ

• Màu xám, trắng Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng xanh lá Đỏ, tím, vàng màu cafe

• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời

• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.

• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Các loại đá quý xanh lá Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ Đá màu nâu

• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ

• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng

• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô

• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu

• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á

• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Ở gần nguồn nước, Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả Máy giặt khi không sử dụng, đồ gốm sứ

• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.

• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…

Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả

:: Ta có thể thay đổi số phận không? Có một câu nói: “Nhất mệnh, nhì vận, ba Phong thuỷ, bốn âm đức, năm đọc sách”

Mệnh: gia cảnh, giàu nghèo, học vấn, làm quan hay nô bọc… (hạt giống)

Vận: làm quan khắc khổ vẫn không bằng nhân viên có đời sống an nhiên (mảnh đất hợp với hạt giống)

Phong thuỷ: khí trường, môi trường, lựa chọn, đồ vật xung quanh.

Âm đức: Nhân là cái trước đó ta gieo, quả là thứ hôm nay ta có.

Đọc sách: tìm đúng tri thức khai sáng tâm.

Giải đáp cho câu “số phận thay đổi được không”, câu trả lời là có thể. Tất cả do Tâm mà ra, khi tâm có sự so sánh đối kỵ sẽ sinh ra ham muốn có được, khi có được lại sợ mất đi. Người thay đổi được số phận là người có tâm sáng, nhận biết mục đích sống của kiếp sống này, hiểu được vạn vật theo qui luật luân hồi của vũ trụ.

Những điều kiên kỵ cơ bản trong nhà ở

1. Hai cửa chính nhà không được đối xung với nhau (1 nhà Thịnh 1 nhà suy) 2. Đầu giường không được gần cửa vào, cửa nhà vệ sinh, bếp, cửa sổ (ảnh hưởng sức khoẻ) 3. Đầu giường không nên tựa tường “nhà vệ sinh”, tầng dưới không nên ngay bếp nấu. 4. Bếp và bồn rửa chén nên có 1 khoảng cách nhất định (ngăn Thuỷ Hoả xung) 5. Cửa không nên thấy cửa (khí quá mạnh) 6. Tránh nhà hướng Tây hoặc ban công căn hộ hướng Tây (nắng hại, oi bức) 7. Không nên gắn gương trong phòng ngủ và bếp (người thứ 3 xuất hiện) 8. Bàn thờ không được ở tầng trên hoặc dưới nhà vệ sinh, không nên đối xung với cửa nhà, cửa vệ sinh. 9. Họ tên hàng xóm bên cạnh ảnh huởng g đến nhà bạn 10. Từ cửa chính hoặc ban công nhìn ra nên thoáng (kỵ vật nhọn xung, cao lớn bị áp bức…) 11. Không nên sống trong nhà ngõ cụt (phá tài, không lối thoát) 12. Không nên bày trí vật nhọn trong nhà (nhọn là hung) 13. Nhà nên là vuông vắng không được khuyết góc (nơi khuyết ảnh hưởng đến thành viên đó). 14. Căn hộ tránh đối diện thang máy, gần nhà rác, gần phòng kỹ thuật (giá luôn rẻ hơn vì phạm: sát, hôi, thanh sát)

Lưu ý: chư vị nên tạm quên đi cách tính “mệnh theo năm”, xét theo phương trình này cho ra tỉ lệ trùng lặp rất nhiều.

Những câu hỏi thường gặp

1. Tôi muốn thay đổi số mệnh có được không?   :: Trả lời: Phần trên có trình bày về “Mệnh và Vận”, biết được mật mã của bản thân chư vị có thể Cải vận bằng cách tăng vận tốt, giảm vận xấu, không thể thay đổi hoàn toàn từ Mệnh đã có lúc sinh ra.

2. Tôi cần xem Mục nào trong kết quả luận đoán?   :: Trả lời: Chư vị cần xem Mục 5 & 6, đây là những lựa chọn để cải vận, tích những thứ bản thân cần, hạn chế những thứ kỵ. Xem xét lại mọi thứ xung quanh, bên cạnh có phù hợp hay không.

4. Tôi không hiểu khi xem bản luận đoán!   :: Trả lời: Hãy tập trung vào Mục 5 & 6, khi hoàn toàn không hiểu, có thể chư vị đang trong giai đoạn trầm cảm, rối bời, không thể tiếp nhận thông tin, hãy nghĩ ngơi và xem lại khi tâm trí thanh thãn. Kết quả này được diễn giải cho mọi khách hàng, rất ít trường hợp không hiểu.

6. Tôi thấy kết quả mông lung quá, không có sự tư vấn cụ thể cho tôi trong làm ăn và cuộc sống!   :: Trả lời: Phần đầu kết quả luận ra quá khứ và các sự kiện của bản thân mỗi người để gia chủ nhận biết lá số của mình đúng. Từ đó chỉ ra nên lựa chọn những gì cho hợp Ngũ hành với bản thân. Mệnh khuyết tích vận để cải vận cần một quá trình như việc bỏ ống heo, chư vị đừng nhầm lẫn với xem bói rằng “làm cái này được không, nếu được tôi làm, nếu số tôi khổ tôi không cần cố gắng”, mặt khác nếu quá mong chờ vào một phép màu từ thầy thuật số để thay đổi cuộc sống khi bản thân không tự cải thiện là điều không thể.

7. Tôi mệnh Hoả phải cần Mộc, sao lại nói tôi kỵ Mộc Hoả.   :: Trả lời: Bát tự mệnh khuyết xét tất cả mật mã của [năm tháng ngày giờ], mệnh theo năm không áp dụng trong trường hợp này. Trong đó mùa sinh (tháng sinh) hoặc Ngày sinh ảnh hưởng nhất. Hãy tạm bỏ quan niệm mệnh năm, xem kết quả luận đoán, nghiệm lại quá khứ, áp dụng thuật cải vận trong một thời gian để nhận thấy sự tích cực của bản thân.

8. Tôi muốn xem tuổi hợp để lấy nhau. Tôi muốn xem năm tốt sinh con!   :: Trả lời: Tôi không nhận xem 2 việc này, vợ chồng là nhân duyên, con cái là nhân duyên, nhiều người mong ước cả đời vẫn không được sự nhân duyên hợp thành này.

9. Tôi quá lo lắng về chồng/vợ tôi, làm thế nào để giúp họ cải vận, có thể gửi thông tin xem hộ không?  :: Trả lời: Cần đúng gia chủ mong muốn cải vận liên hệ, xem giúp không giải quyết được vấn đề chính: bản thân người đó, trừ trường hợp là con nhỏ. Mặt khác, khi chư vị quá lo lắng về điều không thể quản, chư vị đã ngược đãi bản thân, hãy sống cho chính mình, ít nhất là cảm thụ giây phút hiện tại, đừng quá lo nghĩ về hôm qua hay ngày mai.

10. Tôi thực hiện theo hết những gì khuyến nghị trong bản luận đoán, liệu tôi có thể Cải vận tốt không?  :: Trả lời: Chắn chắn là có, ít nhất là 1 phần với điều kiện trong quá trình tích vận Cải vận chư vị cảm nhận sự hoà hợp từ các Ngũ hành đã lựa chọn. Tại sao không thể hoàn toàn mà chỉ 1 phần? Vận con người ảnh hưởng lớn bởi Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và những người bên cạnh.

11. Đeo vật phẩm phong thủy gì để tăng tài lộc?  :: Trả lời: Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và phúc đức (những việc đã làm trước đó). Một vật hợp tăng thêm một chút yếu tố may mắn.  Xem “Mệnh khuyết cải vận” có thể thay đổi nhưng cần quá trình dài. Xem “Phong thuỷ nhà/shop” có thể thay đổi nhanh hơn (nhà riêng, trên 40m2 có thể ứng dụng).

. 12. Đeo vật phẩm hay thỉnh lệnh bài có giải tỏa hết ngay xui xẻo?  :: Trả lời: Một vật hợp bản thân tăng thêm yếu tố may mắn, vận trình con người cần một quá trình, không thể xoay chuyển càn khôn tức thời được,tức cần thời gian “tích vận mới hành vận”. Để có vận tốt cần xem lại: 1) phong thủy ngôi nhà đang sống. 2) Vận dụng Mệnh khuyết để lựa chọn đồ vật, trang sức, người, vật bên cạnh. 3) Tâm tính tích cực. 4) Gieo & trồng (việc trước đây làm ảnh hưởng đến hiện tại).

Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi – Thầy Khải Toàn

Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh. (Phong thủy Khải Toàn)

[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh] Phong thuỷ tốt

 Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.

 Loan đầu: những điều kiêng kỵ trong bố cục hình thể nhà ở

Các hướng Cát cho từng cung.

Mệnh trạch chủ nhà Phòng tốt nhất Phòng cát lành thứ hai

Nhất Bạch ĐÔNG TỨ MỆNH – KHẢM (1) Đông nam, Đông Bắc, nam

Nhị Hắc TÂY TỨ MỆNH – KHÔN (2) Đông bắc, Tây Tây Nam, Tây Bắc

Tam Bích ĐÔNG TỨ MỆNH – CHẤN (3) Nam, Bắc Đông, Đông nam

Tứ Lục ĐÔNG TỨ MỆNH – TỐN  (4) Bắc, Nam Đông Nam, Đông

Ngũ Hoàng Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Lục Bạch TÂY TỨ MỆNH – CÀN (6) Tây, Đông Bắc Tây Bắc, Tây Nam

Thất Xích TÂY TỨ MỆNH – ĐOÀI (7) Tây Bắc, Tây Nam Tây, Đông Bắc

Bát Bạch TÂY TỨ MỆNH – CẤN (8) Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Cửu Tử ĐÔNG TỨ MỆNH – LY (9) Đông, Đông Nam Nam, Bắc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1940

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1941

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1942

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1943

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1944

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1945

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1946

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1947

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1948

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1949

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1996

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1997

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Vận Mệnh Tuổi Mão – Thầy Khải Toàn trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!