Xu Hướng 6/2023 # Xem Vận Mệnh Tuổi Ngọ – Thầy Khải Toàn # Top 8 View | Globalink.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Xem Vận Mệnh Tuổi Ngọ – Thầy Khải Toàn # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Xem Vận Mệnh Tuổi Ngọ – Thầy Khải Toàn được cập nhật mới nhất trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên, mệnh khuyết tuổi NGỌ: Giáp Ngọ 1954, Bính Ngọ 1966, Mậu Ngọ 1978,  Canh Ngọ 1990 …

• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho lửa cháy rừng tực, khi nổi giận có thể thái quá. Người cầm tinh Ngọ giỏi trong giao tiếp và được nhiều người yêu quý, kính trọng. Họ có óc thẩm mỹ cao, luôn biết cách phối hợp những bộ trang phục của mình sao cho sành điệu, đẹp mắt và hợp mốt nhất. Người tuổi Ngọ đa phần phóng túng, luôn luôn tự say sưa với mình. Nữ ở tuổi này phần nhiều thích trang điểm, ăn mặc đẹp chải chuốt, giao thiệp có khuân phép. Họ cũng rất biết tán dương người khác bằng những lời đẹp đẽ hoa mỹ, do đó họ cũng nhận được nhiều cảm tình của nhiều người xung quanh đáp lại. Đây cũng là ưu thế ” trời cho” các cô gái tuổi Ngọ dễ tìm người yêu. Sống lạc quan, dũng cảm xông vào đói nghèo, giỏi tự lực cánh sinh, có đầu óc quan sát trực quan, thích sống tự do thoải mái ung dung tự tại. Một số ham thích chơi bời hay sinh hoạt xa hoa, buông thả, tình cảm dễ bị kích động tùy hứng, có lòng ham muốn nhục cảm tột độ khó kiềm chế, khó ràng buộc. Tuổi Ngọ cả thèm chóng chán, luôn bị thu hút bởi những thứ mới lạ bởi vậy cuộc sống của họ thay đổi chỉ trong chớp mắt.

•  tuổi Ngọ và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: tháng Dần, Mão Dư MỘC – Thiếu  KIM.  sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu: dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu dư Thủy – thiếu HOẢ.

Đại Thế Chí Bồ Tát – hộ mệnh tuổi Ngọ

:: Ý nghĩa: Suôn sẻ, thuận lợi, bình an, vượt khổ nạn, hộ mệnh. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K112). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Trong công việc, họ rất năng động và nhiệt tình. Tuổi Ngọ có thể đảm nhận nhiều công việc, nhiều vị trí khác nhau và năng suất lao động gấp nhiều lần người khác. Nhưng họ thường làm việc theo trực giác và hứng thú, khi công việc ấy khiến tuổi Ngọ cảm thấy nhàm chán, họ sẽ thay đổi và đi theo một luồng gió mới mẻ hơn. Họ là những người độc lập trong cuộc sống, không bao giờ dựa dẫm, số đông làm việc rất cần cù, chăm chỉ. Giai đoạn đầu của cuộc đời họ làm ăn rất vất vả, chật vật, sau sang thời kỳ trung niên khá dần lên. Nếu họ biết nỗ lực không ngừng vì mục tiêu sẽ đạt được thành quả lớn như mong muôn. Trong công việc làm ăn, người tuổi Ngọ nên đi tìm các nghề nghiệp đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của đôi bàn tay và một bộ óc thẩm mỹ hơn người thì mới mong đạt được thành tựu. Họ rất coi trọng danh dự, chữ tín của bản thân mình, bởi vậy khi được giao phó bất kì trọng trách nào, người này đều cố gắng hết mình để hoàn thành. Đối với hoạt động thương trường do bỏ vốn vội vã nên họ hay bị khốn đốn vì những đống hàng hóa có lợi lớn. Người tuổi Ngọ tối kỵ sa vào tửu sác và những thứ hư vô lãng phí khác. Nếu họ không làm chủ được mình trước cám dỗ và không tự giác rút ra được có nghĩa là đã tự ” kết liễu ” cuộc đời mình. Trong cuộc đời người tuổi Ngọ có lúc thăng trầm khốn khó nhưng nhìn chung cũng gặt hái được thành tựu, rực rỡ trong giai đoạn về sau. Trên con đường quan trường nên tuyệt đối tránh xa việc giao tranh kiện tụng. Nếu xảy ra việc kiện tụng pần lớn họ sẽ bị thất bại. Người tuổi Ngọ khi thất vật phần lớn khó tìm thấy.

• Tình duyên tuổi Ngọ: Phụ nữ tuổi Ngọ năng động, tài giỏi và rất đảm đang.Trong chuyện tình yêu đối với nam giới tuổi Ngọ họ coi đó chỉ là một phần của cuộc sống nhưng đối với nữ giới thì ngược lại, họ coi đó là cả cuộc đời. Nữ tuổi Ngọ nhìn chung luôn mong ước có được tình yêu hiện thực. Họ có thể vừa làm tốt vai trò của một người phụ nữ nội trợ vừa tham gia xây dựng kinh tế gia đình, là cánh tay phải đắc lực cho công việc của chồng. Họ thường có cảm giác như mình bị cô đơn, trống trải trong tình yêu. Họ thầm mơ tưởng đến một ý trung nhân như một người cầm lái vĩ đại xuất hiện trong cuộc đời mình. Song nếu khi đối tượng xuất hiện lại quá bốc lửa, si mê cuồng nhiệt thì họ lại từ từ rút lui và lảng tránh. Các bà chủ gia đình tuổi Ngọ thường mong gia đình có một cuộc sống hoàn mỹ. Họ luôn có tác phong nhu mì, tận tụy trong công việc gia chánh, chăm sóc chồng, con. Nhưng họ lại có tính thiếu lòng vị tha nên nếu một khi phát hiện thấy người chồng “lòng thòng” ngoại tình với ai đó là họ cát đứt tình duyên ngay. Ngoài ra, đặc điểm nổi bật đối với người cầm tinh con Ngựa còn ở chỗ họ không chỉ nói chuyện tình yêu mà còn đàm đạo về giá trị sinh tồn của cuộc sống, bàn về mục tiêu của sự nghiệp đời người. Do vậy dù say đắm trong biển trời tình ái nhưng họ cũng dễ thoát ra một cách nhẹ nhàng. Còn đàn ông tuổi Ngọ khi kết hôn hết mực chăm lo cho vợ con, xây dựng cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, vợ chồng thủy chung, yêu thương nhau.

• Cải vận:

• Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ (tầm tháng 12-01 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Năm Ngọ tháng TÝ, Tý Thuỷ tượng trưng cho nước sông cuồng cuộn, rất ngạo mạn. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Hai mật mã này đi cùng nhau là người mạnh mẽ, ngoan cường dẫn đến phần cố chấp. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ cường vượng nên khuyết Hoả cực độ, tuổi Ngọ tuy là Hoả, nhưng mùa sinh chủ quản Ngũ hành, sinh Tháng TÝ Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ cường vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

– Mệnh này Thuỷ cường vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TÝ nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TÝ: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Thỏ, hổ, mèo. Tượng Quan Đế Quân cũng là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. Hoặc mệnh “Ngày sinh là Tân” tháng sinh có Tý. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ, ngày sinh có “Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU (tầm tháng 1-2 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng Sửu Thổ ẩm, năm có Ngọ Hoả, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Năm Ngọ tháng Sửu tính tình lầm lì ngoan cường, nhưng bao dung vị tha. Tiết khí tháng Sửu vẫn là cuối năm mùa lạnh, chủ về mệnh kỵ Thuỷ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, tuổi Ngọ Hoả, sinh Tháng Sửu có Kim Thuỷ, mùa cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng Sửu nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng 06) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng Sửu: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà). – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Sửu, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN (tầm tháng 2-3 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng DẦN Mộc, năm có Ngọ Hoả, tính cách thẳng thắn, đôi khi lại dễ thay đổi với lời mềm mỏng, khi nóng giận như lửa khó kềm chế vì ảnh hưởng của Năm Ngọ. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng DẦN Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Dần vs Ngọ có thể hợp Hoả, bát tự ở thế Mộc Hoả đều vượng – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả) – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 – 11 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẦN: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Châu Âu cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có NHÂM là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có Canh, Tân, là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần-Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO (tầm tháng 3-4 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng MÃO Mộc Năm Ngọ, có cả hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Mão hợp thành Mộc Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành. – Mệnh này ngoài ngoan cường cố chấp còn đại diện cho đào hoa. • Sao Hàm trì: tuổi Ngọ có Mão là Hàm trì (Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng MÃO Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả). (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)  [Thầy Khải Toàn] – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim?

Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÃO: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Du lịch Châu Âu, Nhật, Hàn, Miền Tây cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có QUÝ là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có ” Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ (tầm tháng 5-6 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TỴ Hoả. Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ cạnh Ngọ là lửa hừng hực, khá cực đoan. Năm Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. • Vong thần: tuổi Ngọ có Tỵ là vong thần, tuy nhiên không nên lo lắng, trừ khi nhà chư vị ở hướng Tỵ , tuổi: Dần, Ngọ, Tuất: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Hè tháng TỴ Hoả vượng, Tỵ Ngọ lại hợp Hoả, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)  [Thầy Khải Toàn] – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Tỵ cũng rất biến Hoá, Tỵ gặp Dậu hoặc Sửu có thể hợp thành Kim (Kim vượng), Tỵ gặp Thân có thể thành Thuỷ (Thuỷ vượng), mệnh chủ sinh tháng Tỵ cần kiểm nghiệm lại quá khứ trước khi ứng dụng Cải vận.

– Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TỴ nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TỴ : Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ (tầm tháng 6-7 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng NGỌ Hoả Năm Ngọ, có hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, tượng trưng cho lửa cháy rừng rực, Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. – Mệnh này Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành. • Có Tướng tinh: tuổi Ngọ gặp tháng Ngọ là Tướng tinh (Mật mã thăng tiến hoặc có cấp dưới tốt) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng NGỌ Hoả vượng, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim. – Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng NGỌ nên dùng Kim – Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả) hoặc sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng NGỌ: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Ất” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Nhâm, Quý, Canh hoặc Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI (tầm tháng 7-8 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng MÙI Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa, Mùi cũng đại diện cho bao dung nhưng khá lầm lì. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Mùi Ngọ đi cùng là ngoan cường cố chấp, Ngọ Mùi hợp Hoả lửa hừng hực. • Sao Thiên Y chiếu: Tuổi Ngọ sinh tháng Mùi, là có sao Thiên Y, chủ về khả năng làm thầy, thầy thuốc, giảng dạy, bác sĩ… • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng MÙI Thổ Hoả vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ hồng vàng tím. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Mộc.

– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng MÙI nên dùng Thuỷ – thêm ít Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Mộc cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Mộc: xanh lá cây, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu có thể để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÙI : Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp hoặc Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN (tầm tháng 8-9 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng THÂN Kim. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân cạnh Ngọ đôi lúc háo thắng, kiêu căng nhưng có thể biến hoá thích nghi cao. • Dịch mã: tuổi Ngọ có THÂN là Dịch mã, chủ về Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại… • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng THÂN Kim vượng, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Thân cũng rất biến Hoá, Thân gặp Dậu Tuất hợp Kim cục, Thân gặp Tý Thìn hợp Thuỷ cục, Thân gặp Tỵ lại thành Thuỷ. – Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng THÂN nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng THÂN: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có “Bính” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có ” Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU (tầm tháng 9-10 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng DẬU Kim năm Ngọ, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Dậu một cặp cố chấp ngoan cường cao độ. Hai trong tứ mật mã cực đoan cao độ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng DẬU Kim cường vượng, tiết khí tháng Dậu cũng là giữa mùa Thu, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần, có thể thêm ít Hoả. Tuy nhiên cách cục mệnh ngày có Canh/Tân có thể dùng Mộc, không nên dùng Hoả.

– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng DẬU nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết) có thể thêm ít Hoả, “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc) hoặc Sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. (cách cục này không nên dùng cho mệnh ngày sinh có Canh/Tân). Tỵ là Hoả nhưng cẩn thận vì Tỵ Dậu có thể hợp Kim. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5-6 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn, Ngọ. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. • Hoả là màu đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô, Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa… Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẬU: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! [Thầy Khải Toàn] * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có “Đinh” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính, Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT (tầm tháng 10-11 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TUẤT Thổ Hoả, Tuất là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. – Với người có tháng/năm là Tuất, trong công việc, thương trường chỉ nên đứng thứ hai, đứng nhất khó trụ vững. • Hoa cái: tuổi Ngọ có Tuất là có sao Hoa cái (Chu kỳ nghệ thuật, học hiểu nhanh, danh tiếng, thị phi, cô đơn. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Thu nhưng tháng TUẤT là Hoả Thổ, – Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng – nâu. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim. [Thầy Khải Toàn] – Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TUẤT nên dùng Thuỷ – thêm ít Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TUẤT: Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT, ngày sinh có ” Canh, Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI (tầm tháng 11-12 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng HỢI, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Hợi Ngọ một cặp chủ về người hiền lành nhưng khi nóng giận rất hung dữ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, sinh Tháng HỢI Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. [Thầy Khải Toàn] – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng HỢI nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng HỢI: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà). – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Ngày sinh là “Canh” sinh tháng Hợi là tượng có mật mã Văn xương. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính hoặc Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI ]

Tuổi Canh Ngọ 1990

Vận mỗi người phụ thuộc lá số riêng, ảnh hưởng lớn nhất bởi phong thủy ngôi nhà đang sống và người đang bên cạnh. / Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Hộ mệnh Thiên thủ thiên nhãn. Thiên can Canh thuộc Kim, Địa chi Ngọ thuộc Hỏa, đó là xem theo niên mệnh. Nếu xem theo Bát tự tứ trụ bạn sẽ khám phá những điều thú vị về bản thân chính mình. [Nếu không tin vào nhân quả, các vị không nên xem video của Khải Toàn]

Nếu bạn thiếu kiên nhẫn không nên xem video này, luận mệnh kỹ cần nhiều thông tin, thực tế thì người thiếu kiên nhẫn khó lòng thành công trong cuộc sống. Xét theo tuổi ta có tầm 40% mức độ chính xác, xét thêm theo từng tháng sinh gia tăng thêm 40% nữa. Người tuổi Ngọ cơ bản nóng tính và thích tự do tự tại, muốn giảm tính nóng nãy thì tập ngồi thiền là cách hữu dụng nhất. Xem mệnh biết mệnh mới có thể cải mệnh, cải biến vận mệnh nhiều ít không thể nào thiếu sự tu tâm dưỡng tánh của mỗi người, khi tâm an lời nói dễ thương là cái nhân, những người bên cạnh thấy bạn dễ mến là cái quả, tu tâm dưỡng tánh giúp tâm an, tâm an là một loại phong thủy tốt nhất. Tình cảm mệnh Nam Canh Ngọ có phần thoải mái lẫn phóng túng, nhưng tình cảm mệnh Nữ Canh Ngọ lại chính trực và hết lòng. / Ông bà xưa nói họ thích đi như ngựa dù Nam hay Nữ, họ thích tự do tự tại, không thích bị ràng buộc, nhất là chuyện tình cảm. Vì tính cách thích tự do, đôi khi xem nhẹ chuyện tình cảm, nhưng lại trọng danh dự. Tính chất NGỌ là Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là tuýp người theo chủ nghĩa cực đoan, khá nóng nãy, khi cơ giận trào lên dữ dội như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, Ngọ còn đại diện mật mã đào hoa. Nếu ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là tượng trắc trở tình cảm. Tuổi Canh Ngọ vì thích sự tự do nên không hợp những công việc gò bó, thích làm nghành nghề tự do, gặp gỡ nhiều người, có tính hướng ngoại cao. Họ luôn muốn đặt bản thân mình vào những thử thách, xem thử thách là một sự trải nghiệm trong cuộc sống, thử thách là một phần trong máu của họ, vì thế đôi khi bỏ qua những cơ hội mang tính kiên nhẫn. Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi với những nghề mang tính sáng tạo lẫn nghệ thuật, họ có tố chất người đứng đầu, có tố chất người dẫn dắt nhưng lại thiếu sự nhẫn nại. Những ai nóng giận không thể kềm chế nên biết câu “Nhất sân chi hỏa”, chỉ cần một que diêm có thể thiêu rụi khu rừng, chỉ cần một hành động thiếu kềm chế có thể xóa bỏ hết những công lao tích cóp trong quá khứ. Những cơn giận không kiểm soát của người tuổi Ngọ thường đẩy họ khỏi những cơ hội trong đời và cả phiền lòng những người muốn giúp đỡ họ. Kiểm soát được cơn giận là chìa khóa đầu tiên giúp người Tuổi Canh Ngọ khai vận.

/ Cuộc đời Canh Ngọ nhiều thăng trầm, ít người thành công từ sớm, đa phần phải đến trung niên. Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi môi trường mới và hướng ngoại nên có nhiều mối quan hệ xã hội. Đôi lúc họ tự làm khó mình bởi sự nhiệt tình thái quá, nhiệt tình quá mức thì kỳ vọng sẽ cao, ví dụ hết lòng giúp đỡ người họ mếm nhưng khi người đó thờ ơ khiến họ tự trách mình và thất vọng. / Cá tính quá mạnh mẽ đến đến dễ phật lòng những người xung quanh, các bạn nên biết, người thành công không phải người giỏi nhất, người thành công là người biết thích nghi với hoàn cảnh, ví dụ khi nào nên lắng nghe, khi nào nên nhận lỗi, khi nào nên quyết đoán và cả khi nào nên tạm dừng lại.

Vì cá tính mạnh mẽ nên đôi khi người Tuổi Canh Ngọ không chịu dừng lại hoặc không kiên nhẫn lắng nghe. Bù lại, họ là người trọng danh dự, khi nhận việc sẽ làm hết mình không ngại khó khăn để hoàn thành việc đã nhận, nếu bên cạnh bạn là một người Tuổi Canh Ngọ, Khải Toàn chia sẻ bí kíp giúp bạn thu phục họ, đó chính là những lời nói ngọt ngào và sự không ràng buộc. Trải qua giai đoạn thiếu niên nhiều thử thách, đến giai đoạn trung niên, những ai Tuổi Canh Ngọ có được những bài học thất bại trong quá khứ sẽ tự điều chỉnh hành vi, học các thích nghi với hoàn cảnh, cũng là lúc sự nghiệp thăng tiến.

Xét đơn giản theo niên mệnh Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ, xét theo kiểu này mức độ chính xác khá thấp. Mệnh Thổ thì dùng màu của Thổ hoặc màu của Hỏa, ví dụ màu nâu, vàng đất là Thổ, kinh doanh spa, dạy học, bất động sản là Thổ. Màu đỏ tím hồng là Hỏa, kinh doanh quán ăn chiên xào hoặc lẩu, nghành điện là Hỏa. Giờ thần của Hỏa là giờ Tỵ Ngọ vào buổi trưa. Khi biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, động vật, ăn uống, nghành nghề để tham khảo và ứng dụng. Các bạn lưu ý: Mỗi lá số thường có 2 Dụng thần, nội dung tiếp theo đề cập từng cụm tháng sinh và đề cập đến Mệnh ngày sinh. Bát tự tứ trụ xét theo 4 cột, cột năm cột tháng cột ngày cột giờ, ở trên là Thiên Can, ở dưới là địa chi. Ngày tháng năm đề cập là dương lịch. Cách thứ hai tìm Dụng thần theo Bát tự tứ trụ, mức độ chính xác hơn 80-90%, muốn chính xác cao hơn phải cần thêm ngày giờ sinh và giới tính. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung sau đây chia thành 12 nhóm chính, vô cùng chi tiết, mời các bạn tiếp tục theo dõi.

Nhóm 1: Tuổi Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến ngày 24/2 năm 1990 nhằm tháng (MẬU DẦN) đã Ngọ còn thêm Dần, người sinh thời điểm này tính khí khi nóng giận dễ phát cuồng, có tính quân tử cao. Mệnh ngày sinh thuộc Mộc / Hỏa / Thổ là mệnh tốt, ví dụ Bính Đinh Giáp Mậu Kỷ. Ngược lại mệnh sinh ngày thuộc Kim khó thuận. Đặc biệt, ai sinh ngày Bính thuộc Hỏa sẽ mạnh chuyện chăn gối. Thời vận hiện tại của cả nam và nữ không tốt với nhóm người sinh trước 3/2. Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến 3/2 dương lịch rơi vào tiết Khí Đại Hàn, thời điểm Thủy và Thổ mạnh, thường Kỵ Thủy Thổ, Dụng Thần đầu tiên là Mộc, có thể thêm ít Hỏa. Canh Ngọ Sinh từ 4/2 đến 18/2 rơi vào tiết Khí Lập Xuân, thời điểm Thổ còn mạnh, dụng Thần thứ nhất có thể chọn Kim. Dụng thần thứ hai cần phải có ngày sinh cụ thể. Canh Ngọ Sinh từ 19/2 đến 24/2 dụng Thần là Kim, có thể thêm cả Thủy. ___ Nhóm 2: người sinh tháng (KỶ MÃO), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến ngày 26/3 dương lịch, đã năm Ngọ thêm tháng Mão, có 2 trong tứ mã cực đoan, người vô cùng cứng cỏi, chấp trước cao. Đa phần người sinh thời điểm này Mộc vượng kỵ Mộc, Mộc vượng đại diện người quân tử. Thời điểm này tiết khí Vũ Thủy và Xuân Phân do Mộc quản, tức là mệnh kỵ Mộc. Tuổi CANH NGỌ sinh tháng MÃO là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói. Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến 26/3, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy. Trừ ai sinh 2 mệnh ngày Mậu và Kỷ thì nên dùng Kim và Thổ làm dụng thần. /

Nhóm 3: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (CANH THÌN), sinh từ 27/3 đến ngày 26/4 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng Canh Thìn, nếu mệnh ngày sinh thuộc tính dương sẽ là mệnh của người đứng đầu, mệnh lãnh đạo, đây là nhóm người tài trí, Thìn chủ về khí chất lẫn linh hoạt. Thìn Thổ còn đại diện cho nhà cửa đất đai. Ngày sinh Thiên can tính dương ví dụ Bính Giáp Mậu. Nếu ai sinh mệnh ngày Mậu hoặc Kỷ sinh tháng Thìn sẽ lận đận chuyện tình cảm. Mệnh nữ tuổi Ngọ sinh tháng Thìn dễ cô đơn vì có sao quả tú. Canh Ngọ Sinh từ 27/3 đến ngày 19/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy. Canh Ngọ Sinh từ 20/4 đến ngày 24/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. ___ Nhóm 4: người sinh tháng (TÂN TỴ), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/4 đến ngày 23/5 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng TÂN TỴ, Tỵ Ngọ hợp Hỏa, lá số Hỏa vượng tính tình nóng nảy, Năm sinh Ngọ đại diện người nhiệt thành thì sinh tháng Tỵ đại diện cho linh hoạt, giỏi ứng biến, có phần kiêu căng. Năm Ngọ tháng Tỵ đa phần hướng ngoại trừ ai sinh mệnh ngày Thiên Can là Quý hoặc Tân. Canh Ngọ Sinh từ 25/4 đến ngày 23/5, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Mệnh nữ sinh thời điểm này có vận không đẹp, sau 40 tuổi mới gặp Đại vận có Thủy là Dụng thần, cuộc đời khởi sắc chuyển biến nhiều.

Nhóm 5: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (NHÂM NGỌ), sinh từ 24/5 đến ngày 22/6 dương lịch, và 23/6 đến ngày 21/7 dương lịch, là tháng Nhuận, cũng là tháng (NHÂM NGỌ), Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng NHÂM NGỌ, Hai chữ Ngọ là một trong tứ mã cực đoan, thích tự do, đầy nhiệt huyết, cố chấp cao, không nhún nhường, có tài lãnh đạo nhưng có thể dẫn đến những sai phạm vì quá nóng nãy. Đa phần người sinh thời điểm này Hỏa vượng kỵ Hỏa, Hỏa vượng đại diện người đầy nhiệt thành, giàu năng lượng, người hướng ngoại. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình cảm. Canh Ngọ sinh từ 24/5 đến ngày 21/7 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Ai sinh mệnh ngày Ất không nên dùng nhiều Kim. ___ Nhóm 6: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), sinh từ 22/7 đến ngày 19/8 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Nếu năm Ngọ thiên về nóng tính, tháng sinh Mùi chủ về nội tâm, tốt tính, Mùi Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Ngọ Mùi hợp Hỏa, khi cơn giận lên cao khó lòng kiểm soát. / Năm Ngọ tháng Mùi là nhóm người có sao Thiên Y, có khả năng làm thầy, thiên về giảng dạy, nghiên cứu. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp hoặc Mậu sẽ có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. Canh Ngọ sinh từ 22/7 đến ngày 7/8 dương lịch, tiết khí Đại thử, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Mộc. Canh Ngọ sinh từ 8/8 đến ngày 19/8 dương lịch, tiết khí Lập thu, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Thủy. ___ Nhóm 7: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), thời điểm này Kim bắt đầu vượng. Năm Ngọ thích tự do thì sinh vào Tháng Thân đại diện người linh hoạt, hướng ngoại, giỏi giao tiếp, thương yêu gia đình nhưng có phần háo thắng. Nếu Ngọ đại diện cho thích đi, có thêm Thân là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa. Nam giới sinh nhóm này có mật mã Cô thần, chủ về người dễ cô đơn hoặc ít quan tâm chuyện tình cảm. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Mậu sẽ có mật mã Văn xương, là người thông minh sáng dạ. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên. Canh Ngọ sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /

Nhóm 8: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng ( ẤT DẬU), sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ẤT DẬU), thời điểm này Kim vượng do tiết khí Thu phân và Hàn lộ quản. Ngọ và Dậu là hai trong tứ mã cực đoan, người kiên cường, chấp trước cao, khó khuất phục. DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Đa phần người sinh thời điểm này Kim vượng kỵ Kim, Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, người đầy trượng nghĩa. Nếu Ngọ đại diện cho người kiên cường thích tự do, thì sinh tháng Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Người tuổi NGỌ tháng sinh DẬU có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và dễ có tình yêu. Đặc biệt, ai sinh ngày Thiên Can là Tân thuộc Kim sẽ mạnh chuyện chăn gối. Canh Ngọ sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm – Tân không nên dùng Hỏa. Và ai sinh mệnh ngày Kỷ không nên dùng nhiều Mộc. /

Nhóm 9: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), sinh từ 18/10 đến ngày 16/11 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), Ngọ Tuất hợp Hỏa, nếu Ngọ đại diện cho người năng động thì thêm Tuất càng không ngơi nghỉ, Tuất thiên về trọng danh dự, trọng gia đình, có khiếu kinh doanh và cả háo thắng. Lá số có tính Hỏa dầy là người tràn đầy năng lượng. Tuổi Ngọ tháng Tuất là người có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 18/10 đến ngày 22/10 dương lịch, tiết khí Hàn Lộ, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Hỏa. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 23/10 đến ngày 6/11 dương lịch, tiết khí Sương giáng, dụng Thần, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Thủy. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 7/11 đến ngày 16/11 dương lịch, tiết khí Lập Đông chuyển mùa, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai không thể xác định nếu thiếu ngày sinh. ___ Nhóm 10: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), Nếu tuổi Ngọ cố chấp hướng ngoại thì tháng sinh Hợi giảm phần đó lại, tính cách có đôi phần hướng nội. Tháng Hợi đại diện cho người hiền hòa, tốt bụng, nhưng có phần cọc tính. Giai đoạn trước 40 tuổi vận trình mệnh nữ trắc trở hơn mệnh nam, sau 40 thì mệnh nữ có vận tốt hơn. Canh Ngọ sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, mùa này tiết khí Đại tuyết và Đông chí mùa lạnh, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /

Nhóm 11: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ), sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ) người có mật mã đứng đầu, mệnh Thủy vượng Hỏa suy. NGỌ Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. Thì tháng sinh TÝ Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, rất ngạo mạn, cố chấp khó thuyết phục. Người có thể làm việc lớn nhưng không khéo mất tất cả. Thời vận cả nam và nữ hiện tại không đẹp, nhất là mệnh nam, trừ ai sinh mệnh ngày có Thiên can thuộc Tân hoặc Nhâm vận gặp vận khá tốt. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Kỷ sẽ có mật mã Văn quý nhân cuộc đời dễ gặp quý nhân. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên. Canh Ngọ sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, mùa này tiết khí Đông chí và Tiểu hành mùa lạnh, mệnh này Thủy vượng Hỏa suy, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. Người Thủy vượng ở bất kỳ ngôi nhà nào dễ bị ẩm thấp, rỉ nước và nhập lụt. ___ Nhóm 12: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), sinh từ 16/1/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), mùa này tiết khí lạnh bắt đầu chuyển dần qua Xuân. Nếu năm Ngọ thiên về hướng ngoại và nóng tính, tháng sinh SỬU lại thiên về nội tâm, lầm lì đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Nhóm người tuổi Canh Ngọ sinh thời điểm này, hiện tại Mệnh nữ có vận hạn tốt hơn mệnh nam. Mệnh nay đang hành đại vận thuộc Thủy, thời điểm Thủy vượng khó giữ được tiền. Canh Ngọ sinh từ 16/1/1991 đến ngày 3/2/1991 dương lịch, tiết khí Đại Hàn, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Canh Ngọ sinh từ 4/2/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, tiết khí Lập Xuân, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai không thể phân định nếu thiếu ngày sinh cụ thể. ___ Khải Toàn vừa hướng dẫn cách tra Dụng thần chho tuổi Canh Ngọ theo 12 tháng sinh, Kết hợp năm sinh và tháng sinh mức độ chính xác khá cao, tuy nhiên nếu biết ngày giờ sinh có thể xét toàn diện một lá số. Biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành để ứng dụng.

Người tuổi Ngọ thường khá nóng tính, muốn giảm tính nóng nãy nên tập ngồi thiền, hành thiền vài tháng giúp tâm an, tính tình dễ mến. Trên tất cả, ngày tháng năm mỗi người sinh ra là mật mã của một cuộc đời, nếu muốn cải biến từ xấu qua trung bình, từ trung bình qua tốt vẫn có thể được, phương pháp cải biến là bố thí để tích phước đức, bố thí lời nói, bố thí công đức, bố thí tiền của. Đồng thời dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.

Xem Vận Mệnh Tuổi Tý – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi TÝ: Nhâm Tý 1972, Bính Tý 1996 , Giáp Tý 1984, Canh Tý 1960, Mậu Tý 2008 …

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi TÝ

Tuổi TÝ Là nhóm người thông minh lanh lợi, rất tháo vát và làm việc có năng lực, vượt mọi trở ngại trong các hoàn cảnh khó khăn, tuy nhiên nhưng nếu sinh vào cuối năm thì thường an phận.

Tuổi TÝ mạnh mẽ, cố chấp, quan trọng ngũ hành tháng sinh bên cạnh có con giáp nào đi kèm, ví dụ sinh năm TÝ tháng sinh có Tý Ngọ Mão Dậu là nhóm quân tử cố chấp đào hoa, tháng sinh có Dần Thân Tỵ Hợi sẽ linh hoạt ứng biến giỏi, tháng sinh có Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa, bao dung, đối nhân xử thế giỏi. Tuổi TÝ nếu mệnh ngày sinh thuộc Thiên Can Ất hoặc Kỷ là có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành. Nếu sinh mệnh ngày thuộc Thiên Can NHÂM là có sao Hồng Diễm, gian nan tình duyên. Có xuất hiện các con giáp THÂN THÌN hoặc HỢI SỬU trong lá số là cực kỳ Dư THỦY. Làm sao để thay đổi vận trình tốt hơn? Thứ nhất là cải thiện môi trường sống, trong ngôi nhà của bạn nên có không khí và ánh sáng trong là được xem là phong thủy tốt. Thứ hai là ứng dụng thuật số Mệnh khuyết hay còn gọi là Mệnh thiếu. Thứ ba là cải thiện tâm trí theo hướng lạc quan. Thứ tư là nhân quả, hôm nay bạn gieo nhân thiện, mai sau sẽ có quả lành.

Theo thuật số Bát tự tứ trụ, xét năm hoặc tháng sinh nêu một phần tính cách, các bạn nên tìm hiểu thêm Mệnh ngày sinh. Video này giới thiệu về con giáp TÝ, ứng nghiệm với ai sinh năm TÝ hoặc sinh tháng TÝ, vào khoảng ngày 7 tháng 12 đến ngày 7 tháng 1 dương lịch, Tuổi TÝ Là nhóm người thông minh lanh lợi, rất tháo vát và làm việc có năng lực, vượt mọi trở ngại trong các hoàn cảnh khó khăn, tuy nhiên nhưng nếu sinh vào cuối năm thì thường an phận. Tuổi TÝ mạnh mẽ, cố chấp, quan trọng ngũ hành tháng sinh bên cạnh có con giáp nào đi kèm, ví dụ sinh năm TÝ tháng sinh có Tý Ngọ Mão Dậu là nhóm quân tử cố chấp đào hoa, tháng sinh có Dần Thân Tỵ Hợi sẽ linh hoạt ứng biến giỏi, tháng sinh có Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa, bao dung, đối nhân xử thế giỏi. Tuổi TÝ nếu mệnh ngày sinh thuộc Thiên Can Ất hoặc Kỷ là có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành. Nếu sinh mệnh ngày thuộc Thiên Can NHÂM là có sao Hồng Diễm, gian nan tình duyên. Có xuất hiện các con giáp THÂN THÌN hoặc HỢI SỬU trong lá số là cực kỳ Dư THỦY. Làm sao để thay đổi vận trình tốt hơn? Thứ nhất là cải thiện môi trường sống, trong ngôi nhà của bạn nên có không khí và ánh sáng trong là được xem là phong thủy tốt. Thứ hai là ứng dụng thuật số Mệnh khuyết hay còn gọi là Mệnh thiếu. Thứ ba là cải thiện tâm trí theo hướng lạc quan. Thứ tư là nhân quả, hôm nay bạn gieo nhân thiện, mai sau sẽ có quả lành. Theo thuật số Bát tự tứ trụ, xét năm hoặc tháng sinh nêu một phần tính cách, các bạn nên tìm hiểu thêm Mệnh ngày sinh. Video này giới thiệu về con giáp TÝ, ứng nghiệm với ai sinh năm TÝ hoặc sinh tháng TÝ, vào khoảng ngày 7 tháng 12 đến ngày 7 tháng 1 dương lịch.

• Hoa cái tại: THÌN. sinh năm TÝ, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ THÌN là có sao: Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.). • Dịch mã: tại HỢI. sinh năm TÝ, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ HỢI là có sao: Dịch mã, Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại… Nữ giới nhiều dịch mã thì tâm bất an.

 Thiên Thủ Thiên Nhãn – Phật bản mệnh tuổi Tý 🐭

:: Ý nghĩa: Mang điều tốt lành đến chúng sinh, đạt được tâm nguyện, vượt khổ nạn, hộ mệnh. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K106) . Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

– tuổi TÝ tam hợp với Tý hợp Thân, Thìn hoặc Hợi, Sửu. Cách dùng tam hợp này mang tính tham khảo, nên ứng dụng theo Mệnh khuyết. Mệnh khuyết là gì? mỗi người đều có một từ trường, một cơ duyên, từ sinh thần Bát tự, tức ngày tháng năm giờ sinh, đây là cơ sở xét một lá số. Dụng thần là tìm ra ngũ hành một lá số thiếu, dùng để cân bằng lá số, giúp vận trình may mắn hanh thông hơn gọi là thuật Cải vận. :: tuổi TÝ, sinh mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu mùa lạnh thường dư Thủy kỵ Thủy, nên lấy Hỏa làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Tý cực kỳ nhiều Thủy và rất cố chấp, khó khuất phục, có thể đạt được thành tựu lớn nhưng cũng có thể phá tài. Cần Hỏa nên biết, màu Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng, Trang sức Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… Động vật: Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa • Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô • Đối với cơ thể: phần đầu, mắt là hỏa, Có thể nhuộm ít tóc đỏ • Đồ vật trong Nhà: Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa.

:: tuổi TÝ, sinh mùa Xuân tháng Dần Mão mùa Xuân Mộc vượng thường Kỵ Mộc, lấy Kim làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Mão cũng rất có chấp. cực đoan quân tử, có chí lớn. cần Kim nên biết màu xám, trắng, Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… Động vật: Gà, Khỉ • Ăn uống: Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim • Đối với cơ thể: Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. • Đồ vật trong Nhà: Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. • Ngành nghề thuộc Kim: Ngân hàng, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật/

:: tuổi TÝ, sinh mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi mùa Hè Hỏa vượng kỵ Hỏa, nên lấy Thủy làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Ngọ khá đào hoa, nhưng cố chấp cao

cần Thủy nên biết màu Màu xanh lam, đen, Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… Động vật: Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… • Ăn uống: Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ • Đối với cơ thể: Gương mặt nên trắng, Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, • Đồ vật trong Nhà: Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ

:: tuổi TÝ, sinh mùa Thu tháng Thân Dậu mùa Thu Kim vượng kỵ Kim. nên lấy Mộc làm Dụng thần. Nếu tuổi TÝ, sinh tại tháng Dậu, Tý Dậu đi cùng không ai cải lại vì rất cứng đầu cần MỘc nên biết màu xanh lá, Trang sức Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ trầm, thạch anh tóc xanh lá… Động vật: Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty • Ăn uống: Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm • Đối với cơ thể: Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. • Đồ vật trong Nhà: Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng • Ngành nghề thuộc Mộc : nghề mộc, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… / :: tuổi TÝ, sinh tháng Thìn Tuất Mùi dư Thổ, thường lấy Thủy làm Dụng thần.

Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết &Amp; Cải Vận – Thầy Khải Toàn

Thông tin xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời

_

 Nếu các vị kiên nhẫn, chịu khó,

mọi thông tin Khải Toàn chia sẻ trên website/youtube

… rất đầy đủ để các vị tự tra Dụng thần & kỵ thần (khuyết & kỵ) của bản thân. Các vị cũng có thể bỏ ra một mức phí để luận chính xác Dụng thần lá số (đủ duyên sẽ nhận), trên tất cả Khải Toàn mong chư vị hiểu, bản thân các vị cần có tâm thái lạc quan, lòng hướng thiện, kiên trì ứng dụng mới có thể dụng thuật mệnh khuyết hiệu quả.

Gửi 

Họ tên thường gọi, giới tính

 + Sinh thần Bát tự 

(năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch)

 qua Zalo 0938581710. Theo mẫu:

Nhờ thầy xem mệnh 

–  

Tên gọi

Nam –

 12/06/1996 

– 16h30

, để tra xem bát tự này “có nhận xem được không“, nếu từ chối xin phép không nêu lý do.

Trường hợp nhận xem, xác nhận, báo phí và trao đổi chi tiết (nếu quan tâm đến

mức phí ra sao

, các vị không nên liên hệ xem, cải thiện tâm an tịnh là phong thủy tốt nhất)

Hẹn ngày gửi kết quả về luận mệnh (gửi file chữ qua zalo)

Nội dung luận đoán:

Ưu khuyết điểm của tính cách.

Quý nhân là ai.

Mệnh khuyết trọn đời (cần và kỵ).

Đại Vận hiện tại (các sự kiện 10 năm hiện tại).

Tóm tắt vận trong năm.

Chọn lựa ngũ hành khuyết (sự việc, đồ vật, nơi đến, ăn uống).

Chọn lựa người hợp tác – nghành nghề.

Phương hướng tốt cho mệnh.

Học thuật cải vận.

Các sự kiện bản thân.

Hướng thiện – tĩnh tâm.

Những phương pháp khai vận khác.

* Xin phép không xem giúp, cần chính thân chủ liên hệ (trừ trẻ nhỏ). * Lưu ý: Khi luận Mệnh khuyết cải vận, chư vị hãy mạnh dạn gạt bỏ quan niệm về “Mệnh năm”. Thuật toán dùng “mệnh theo năm” chỉ lấy 2 ô, với thuật xem mệnh khuyết Bát tự bao gồm cả 8 ô (năm tháng ngày giờ sinh) + giới tính, nên tỉ lệ chính xác cao hơn rất nhiều. * Phương trình này là một thuật toán về luận mệnh, tương tự Tử vi, Tử bình. Tuy nhiên tôi Không luận quá nhiều về quá khứ, tương lai. Mục đích tra cứu nhằm chỉ ra mật mã Ngũ hành bát tự, để gia chủ ứng dụng, kiểm nghiệm, nhằm Cải vận. * Cải vận là giảm vận xấu tăng cát vận, không thay đổi 100% Mệnh của con người. Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc lớn vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và âm đức (việc trước đây đã làm). Phong thuỷ thay đổi khí trường, không thể xoay chuyển nhân quả.

Xem vận 6 tháng tiếp theo (ngưng nhận)

Gia chủ mới cần gửi (năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch) để xác nhận nhận xem được hay không. • Đặt lịch trước. • Luận Bát tự tứ trụ, Dụng thần mệnh khuyết . • Luận sự kiện 6 tháng tiếp theo + vận của năm. • Hướng dẫn cách Khai vận • Truyền tải sự Chánh niệm, cải biến nghiệp quả.

Xem Bát tự mệnh khuyết là gì?

Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.

THÔNG TIN THAM KHẢO

Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…

Mệnh khuyết

KIM

: Sinh vào mùa Xuân tháng Dần – Mão (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết

THUỶ

: Sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết

MỘC

: Sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết

HOẢ

: Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Phương pháp này để tham khảo, luận chính xác cần nhiều yếu tố hợp thành.

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.

Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ:  1993 mệnh Kim … đây là phương pháp cơ bản. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.

Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)

Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

MỆNH

: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.

VẬN

: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.

Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng.

Có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Lý luận này của tác giả Lý Cư Minh là một dạng lý luận biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa sinh (tháng) là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.

Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an. Bạn nên nhớ hai điều.

Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.

Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.

Vì vậy, bạn không nên quá mê tín, thấy Hoả vội vàng bỏ chạy. Ví như bạn khuyết Thuỷ, có nghĩa là tỷ lệ bạn cần Thuỷ nhiều hơn, nhưng không phải thù ghét những loại Ngũ hành khác. Tất cả phải dừng lại sự đúng mực và phù hợp, tránh thái quá.

Bảng tra Ngũ hành theo sự vật

Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế

Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ

• Màu xám, trắng Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng xanh lá Đỏ, tím, vàng màu cafe

• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời

• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.

• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Các loại đá quý xanh lá Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ Đá màu nâu

• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ

• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng

• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô

• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu

• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á

• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Ở gần nguồn nước, Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả Máy giặt khi không sử dụng, đồ gốm sứ

• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.

• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…

Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả

:: Ta có thể thay đổi số phận không? Có một câu nói: “Nhất mệnh, nhì vận, ba Phong thuỷ, bốn âm đức, năm đọc sách”

Mệnh: gia cảnh, giàu nghèo, học vấn, làm quan hay nô bọc… (hạt giống)

Vận: làm quan khắc khổ vẫn không bằng nhân viên có đời sống an nhiên (mảnh đất hợp với hạt giống)

Phong thuỷ: khí trường, môi trường, lựa chọn, đồ vật xung quanh.

Âm đức: Nhân là cái trước đó ta gieo, quả là thứ hôm nay ta có.

Đọc sách: tìm đúng tri thức khai sáng tâm.

Giải đáp cho câu “số phận thay đổi được không”, câu trả lời là có thể. Tất cả do Tâm mà ra, khi tâm có sự so sánh đối kỵ sẽ sinh ra ham muốn có được, khi có được lại sợ mất đi. Người thay đổi được số phận là người có tâm sáng, nhận biết mục đích sống của kiếp sống này, hiểu được vạn vật theo qui luật luân hồi của vũ trụ.

Những điều kiên kỵ cơ bản trong nhà ở

1. Hai cửa chính nhà không được đối xung với nhau (1 nhà Thịnh 1 nhà suy) 2. Đầu giường không được gần cửa vào, cửa nhà vệ sinh, bếp, cửa sổ (ảnh hưởng sức khoẻ) 3. Đầu giường không nên tựa tường “nhà vệ sinh”, tầng dưới không nên ngay bếp nấu. 4. Bếp và bồn rửa chén nên có 1 khoảng cách nhất định (ngăn Thuỷ Hoả xung) 5. Cửa không nên thấy cửa (khí quá mạnh) 6. Tránh nhà hướng Tây hoặc ban công căn hộ hướng Tây (nắng hại, oi bức) 7. Không nên gắn gương trong phòng ngủ và bếp (người thứ 3 xuất hiện) 8. Bàn thờ không được ở tầng trên hoặc dưới nhà vệ sinh, không nên đối xung với cửa nhà, cửa vệ sinh. 9. Họ tên hàng xóm bên cạnh ảnh huởng g đến nhà bạn 10. Từ cửa chính hoặc ban công nhìn ra nên thoáng (kỵ vật nhọn xung, cao lớn bị áp bức…) 11. Không nên sống trong nhà ngõ cụt (phá tài, không lối thoát) 12. Không nên bày trí vật nhọn trong nhà (nhọn là hung) 13. Nhà nên là vuông vắng không được khuyết góc (nơi khuyết ảnh hưởng đến thành viên đó). 14. Căn hộ tránh đối diện thang máy, gần nhà rác, gần phòng kỹ thuật (giá luôn rẻ hơn vì phạm: sát, hôi, thanh sát)

Lưu ý: chư vị nên tạm quên đi cách tính “mệnh theo năm”, xét theo phương trình này cho ra tỉ lệ trùng lặp rất nhiều.

Những câu hỏi thường gặp

1. Tôi muốn thay đổi số mệnh có được không?   :: Trả lời: Phần trên có trình bày về “Mệnh và Vận”, biết được mật mã của bản thân chư vị có thể Cải vận bằng cách tăng vận tốt, giảm vận xấu, không thể thay đổi hoàn toàn từ Mệnh đã có lúc sinh ra.

2. Tôi cần xem Mục nào trong kết quả luận đoán?   :: Trả lời: Chư vị cần xem Mục 5 & 6, đây là những lựa chọn để cải vận, tích những thứ bản thân cần, hạn chế những thứ kỵ. Xem xét lại mọi thứ xung quanh, bên cạnh có phù hợp hay không.

4. Tôi không hiểu khi xem bản luận đoán!   :: Trả lời: Hãy tập trung vào Mục 5 & 6, khi hoàn toàn không hiểu, có thể chư vị đang trong giai đoạn trầm cảm, rối bời, không thể tiếp nhận thông tin, hãy nghĩ ngơi và xem lại khi tâm trí thanh thãn. Kết quả này được diễn giải cho mọi khách hàng, rất ít trường hợp không hiểu.

6. Tôi thấy kết quả mông lung quá, không có sự tư vấn cụ thể cho tôi trong làm ăn và cuộc sống!   :: Trả lời: Phần đầu kết quả luận ra quá khứ và các sự kiện của bản thân mỗi người để gia chủ nhận biết lá số của mình đúng. Từ đó chỉ ra nên lựa chọn những gì cho hợp Ngũ hành với bản thân. Mệnh khuyết tích vận để cải vận cần một quá trình như việc bỏ ống heo, chư vị đừng nhầm lẫn với xem bói rằng “làm cái này được không, nếu được tôi làm, nếu số tôi khổ tôi không cần cố gắng”, mặt khác nếu quá mong chờ vào một phép màu từ thầy thuật số để thay đổi cuộc sống khi bản thân không tự cải thiện là điều không thể.

7. Tôi mệnh Hoả phải cần Mộc, sao lại nói tôi kỵ Mộc Hoả.   :: Trả lời: Bát tự mệnh khuyết xét tất cả mật mã của [năm tháng ngày giờ], mệnh theo năm không áp dụng trong trường hợp này. Trong đó mùa sinh (tháng sinh) hoặc Ngày sinh ảnh hưởng nhất. Hãy tạm bỏ quan niệm mệnh năm, xem kết quả luận đoán, nghiệm lại quá khứ, áp dụng thuật cải vận trong một thời gian để nhận thấy sự tích cực của bản thân.

8. Tôi muốn xem tuổi hợp để lấy nhau. Tôi muốn xem năm tốt sinh con!   :: Trả lời: Tôi không nhận xem 2 việc này, vợ chồng là nhân duyên, con cái là nhân duyên, nhiều người mong ước cả đời vẫn không được sự nhân duyên hợp thành này.

9. Tôi quá lo lắng về chồng/vợ tôi, làm thế nào để giúp họ cải vận, có thể gửi thông tin xem hộ không?  :: Trả lời: Cần đúng gia chủ mong muốn cải vận liên hệ, xem giúp không giải quyết được vấn đề chính: bản thân người đó, trừ trường hợp là con nhỏ. Mặt khác, khi chư vị quá lo lắng về điều không thể quản, chư vị đã ngược đãi bản thân, hãy sống cho chính mình, ít nhất là cảm thụ giây phút hiện tại, đừng quá lo nghĩ về hôm qua hay ngày mai.

10. Tôi thực hiện theo hết những gì khuyến nghị trong bản luận đoán, liệu tôi có thể Cải vận tốt không?  :: Trả lời: Chắn chắn là có, ít nhất là 1 phần với điều kiện trong quá trình tích vận Cải vận chư vị cảm nhận sự hoà hợp từ các Ngũ hành đã lựa chọn. Tại sao không thể hoàn toàn mà chỉ 1 phần? Vận con người ảnh hưởng lớn bởi Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và những người bên cạnh.

11. Đeo vật phẩm phong thủy gì để tăng tài lộc?  :: Trả lời: Vận trình một người phụ thuộc vào lá số riêng, phụ thuộc vào Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và phúc đức (những việc đã làm trước đó). Một vật hợp tăng thêm một chút yếu tố may mắn.  Xem “Mệnh khuyết cải vận” có thể thay đổi nhưng cần quá trình dài. Xem “Phong thuỷ nhà/shop” có thể thay đổi nhanh hơn (nhà riêng, trên 40m2 có thể ứng dụng).

. 12. Đeo vật phẩm hay thỉnh lệnh bài có giải tỏa hết ngay xui xẻo?  :: Trả lời: Một vật hợp bản thân tăng thêm yếu tố may mắn, vận trình con người cần một quá trình, không thể xoay chuyển càn khôn tức thời được,tức cần thời gian “tích vận mới hành vận”. Để có vận tốt cần xem lại: 1) phong thủy ngôi nhà đang sống. 2) Vận dụng Mệnh khuyết để lựa chọn đồ vật, trang sức, người, vật bên cạnh. 3) Tâm tính tích cực. 4) Gieo & trồng (việc trước đây làm ảnh hưởng đến hiện tại).

Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi – Thầy Khải Toàn

Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh. (Phong thủy Khải Toàn)

[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh] Phong thuỷ tốt

 Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.

 Loan đầu: những điều kiêng kỵ trong bố cục hình thể nhà ở

Các hướng Cát cho từng cung.

Mệnh trạch chủ nhà Phòng tốt nhất Phòng cát lành thứ hai

Nhất Bạch ĐÔNG TỨ MỆNH – KHẢM (1) Đông nam, Đông Bắc, nam

Nhị Hắc TÂY TỨ MỆNH – KHÔN (2) Đông bắc, Tây Tây Nam, Tây Bắc

Tam Bích ĐÔNG TỨ MỆNH – CHẤN (3) Nam, Bắc Đông, Đông nam

Tứ Lục ĐÔNG TỨ MỆNH – TỐN  (4) Bắc, Nam Đông Nam, Đông

Ngũ Hoàng Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Lục Bạch TÂY TỨ MỆNH – CÀN (6) Tây, Đông Bắc Tây Bắc, Tây Nam

Thất Xích TÂY TỨ MỆNH – ĐOÀI (7) Tây Bắc, Tây Nam Tây, Đông Bắc

Bát Bạch TÂY TỨ MỆNH – CẤN (8) Tây Nam, Tây Bắc Đông Bắc, Tây

Cửu Tử ĐÔNG TỨ MỆNH – LY (9) Đông, Đông Nam Nam, Bắc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1940

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1941

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng sáp ong

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1942

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1943

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1944

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1945

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1946

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1947

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1948

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1949

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu đá

KHẢM (1) Thuỷ

KHÔN (2) Thổ

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

1996

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

1997

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối nguồn

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

Năm

1

Năm âm lịch

2

Ngũ hành

3

Giải nghĩa

4

Cung mệnh nam

5

Cung mệnh nữ

6

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

CẤN (8) Thổ

ĐOÀI (7) Kim

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

ĐOÀI (7) Kim

CẤN (8) Thổ

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

CÀN (6) Kim

LY (9) Hoả

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

KHÔN (2) Thổ

KHẢM (1) Thuỷ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

TỐN (4) Mộc

KHÔN (2) Thổ

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

CHẤN (3) Mộc

CHẤN (3) Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHÔN (2) Thổ

TỐN (4) Mộc

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

KHẢM (1) Thuỷ

CẤN (8) Thổ

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

LY (9) Hoả

CÀN (6) Kim

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Vận Mệnh Tuổi Ngọ – Thầy Khải Toàn trên website Globalink.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!